Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Sản lượng khai thác mỏ
Giá
Giá trị hiện tại của Sản lượng khai thác mỏ ở Nhật Bản là 0,1 %. Sản lượng khai thác mỏ ở Nhật Bản giảm xuống còn 0,1 % vào 1/11/2021, sau khi nó là 5,4 % vào 1/9/2021. Từ 1/1/1979 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là -1,99 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/10/2017 với 16,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/1987 với -16,10 %.
Sản lượng khai thác mỏ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất khai khoáng | |
---|---|
1/12/1979 | 1,60 % |
1/2/1980 | 3,00 % |
1/4/1980 | 5,30 % |
1/5/1980 | 0,90 % |
1/9/1981 | 0,10 % |
1/6/1982 | 0,80 % |
1/11/1982 | 2,00 % |
1/12/1982 | 3,30 % |
1/5/1984 | 5,90 % |
1/7/1984 | 3,30 % |
1/10/1984 | 5,70 % |
1/11/1984 | 5,20 % |
1/12/1984 | 0,90 % |
1/1/1985 | 10,20 % |
1/2/1985 | 8,00 % |
1/3/1985 | 5,40 % |
1/4/1985 | 1,60 % |
1/7/1985 | 2,40 % |
1/9/1985 | 2,20 % |
1/12/1985 | 0,70 % |
1/1/1986 | 8,10 % |
1/2/1986 | 3,10 % |
1/3/1986 | 2,70 % |
1/4/1986 | 4,80 % |
1/5/1986 | 6,20 % |
1/6/1986 | 10,60 % |
1/2/1988 | 1,40 % |
1/3/1988 | 4,10 % |
1/4/1989 | 0,90 % |
1/12/1989 | 0,70 % |
1/7/1990 | 0,50 % |
1/9/1990 | 1,60 % |
1/10/1990 | 6,30 % |
1/2/1991 | 2,30 % |
1/4/1991 | 15,30 % |
1/5/1991 | 5,40 % |
1/7/1991 | 3,50 % |
1/8/1991 | 3,30 % |
1/9/1991 | 1,20 % |
1/11/1991 | 12,50 % |
1/12/1991 | 10,10 % |
1/1/1992 | 5,00 % |
1/2/1992 | 2,40 % |
1/5/1992 | 4,40 % |
1/6/1992 | 2,50 % |
1/7/1992 | 1,10 % |
1/3/1993 | 4,10 % |
1/4/1993 | 3,10 % |
1/8/1993 | 1,40 % |
1/11/1993 | 3,40 % |
1/12/1993 | 2,20 % |
1/1/1994 | 2,80 % |
1/2/1994 | 1,60 % |
1/6/1994 | 6,80 % |
1/7/1994 | 7,40 % |
1/9/1994 | 1,70 % |
1/11/1994 | 2,30 % |
1/3/1995 | 3,20 % |
1/12/1995 | 1,90 % |
1/1/1996 | 6,10 % |
1/2/1996 | 4,00 % |
1/4/1996 | 6,60 % |
1/5/1996 | 1,50 % |
1/7/1996 | 0,30 % |
1/10/1996 | 6,10 % |
1/11/1996 | 4,80 % |
1/12/1996 | 2,20 % |
1/10/1998 | 0,80 % |
1/3/1999 | 4,50 % |
1/4/1999 | 3,00 % |
1/9/1999 | 2,40 % |
1/12/1999 | 0,70 % |
1/1/2000 | 2,50 % |
1/2/2000 | 0,20 % |
1/5/2000 | 2,00 % |
1/6/2000 | 1,20 % |
1/8/2000 | 8,20 % |
1/9/2000 | 3,30 % |
1/11/2000 | 2,30 % |
1/1/2001 | 3,10 % |
1/3/2001 | 1,70 % |
1/4/2001 | 2,10 % |
1/5/2001 | 2,30 % |
1/6/2001 | 1,30 % |
1/9/2001 | 0,60 % |
1/11/2002 | 0,60 % |
1/12/2002 | 0,10 % |
1/2/2003 | 1,60 % |
1/3/2003 | 6,30 % |
1/4/2003 | 12,50 % |
1/5/2003 | 11,00 % |
1/6/2003 | 6,00 % |
1/7/2003 | 3,00 % |
1/8/2003 | 2,00 % |
1/10/2003 | 3,20 % |
1/1/2004 | 0,70 % |
1/2/2004 | 2,00 % |
1/7/2004 | 3,70 % |
1/9/2004 | 5,00 % |
1/11/2004 | 2,50 % |
1/12/2004 | 2,60 % |
1/1/2005 | 2,80 % |
1/3/2005 | 3,10 % |
1/4/2005 | 7,00 % |
1/5/2005 | 0,30 % |
1/6/2005 | 1,30 % |
1/8/2005 | 13,20 % |
1/9/2005 | 4,30 % |
1/10/2005 | 3,70 % |
1/11/2005 | 0,80 % |
1/12/2005 | 6,40 % |
1/1/2006 | 6,40 % |
1/2/2006 | 4,80 % |
1/3/2006 | 0,90 % |
1/5/2006 | 2,00 % |
1/6/2006 | 4,00 % |
1/7/2006 | 8,60 % |
1/9/2006 | 3,00 % |
1/10/2006 | 9,20 % |
1/11/2006 | 0,40 % |
1/1/2007 | 4,60 % |
1/2/2007 | 2,80 % |
1/3/2007 | 4,30 % |
1/4/2007 | 4,60 % |
1/5/2007 | 7,50 % |
1/6/2007 | 5,70 % |
1/7/2007 | 5,20 % |
1/10/2007 | 4,00 % |
1/11/2007 | 8,20 % |
1/12/2007 | 1,70 % |
1/2/2008 | 3,50 % |
1/4/2008 | 2,20 % |
1/8/2008 | 2,60 % |
1/12/2008 | 0,40 % |
1/3/2010 | 3,00 % |
1/4/2010 | 0,50 % |
1/5/2010 | 2,70 % |
1/1/2011 | 4,20 % |
1/10/2011 | 10,90 % |
1/11/2011 | 0,60 % |
1/12/2011 | 7,00 % |
1/2/2012 | 3,60 % |
1/3/2012 | 2,00 % |
1/4/2012 | 4,20 % |
1/5/2012 | 6,30 % |
1/6/2012 | 8,70 % |
1/7/2012 | 5,30 % |
1/7/2013 | 1,60 % |
1/8/2013 | 2,10 % |
1/3/2014 | 0,20 % |
1/7/2014 | 0,30 % |
1/4/2015 | 2,80 % |
1/11/2015 | 1,30 % |
1/2/2016 | 1,90 % |
1/3/2016 | 4,60 % |
1/5/2016 | 2,60 % |
1/6/2016 | 5,60 % |
1/8/2016 | 0,90 % |
1/9/2016 | 2,20 % |
1/11/2016 | 2,20 % |
1/12/2016 | 1,40 % |
1/1/2017 | 6,40 % |
1/4/2017 | 4,10 % |
1/5/2017 | 7,50 % |
1/6/2017 | 6,90 % |
1/7/2017 | 12,40 % |
1/8/2017 | 9,00 % |
1/10/2017 | 16,20 % |
1/11/2017 | 1,50 % |
1/12/2017 | 0,10 % |
1/12/2020 | 0,20 % |
1/5/2021 | 3,90 % |
1/6/2021 | 1,20 % |
1/7/2021 | 3,60 % |
1/9/2021 | 5,40 % |
1/11/2021 | 0,10 % |
Sản lượng khai thác mỏ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/11/2021 | 0,1 % |
1/9/2021 | 5,4 % |
1/7/2021 | 3,6 % |
1/6/2021 | 1,2 % |
1/5/2021 | 3,9 % |
1/12/2020 | 0,2 % |
1/12/2017 | 0,1 % |
1/11/2017 | 1,5 % |
1/10/2017 | 16,2 % |
1/8/2017 | 9 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản lượng khai thác mỏ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,877 Bio. JPY | 502,5 tỷ JPY | Quý |
🇯🇵 Chỉ số đồng thuận | 115,2 points | 114,2 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số khảo sát kinh doanh cho các công ty sản xuất lớn | -1 % | -6,7 % | Quý |
🇯🇵 Chỉ số ngành công nghiệp dịch vụ | 101,9 points | 100 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,4 points | 53,8 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI sản xuất | 50 points | 50,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 52,6 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số Reuters Tankan | 6 points | 9 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tiên đoán | 110,9 points | 111,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,958 points | 99,932 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Đăng ký xe | 229.683 Units | 211.131 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư tư nhân | 6,8 % | 16,4 % | Quý |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy công cụ | 125,297 tỷ JPY | 110,771 tỷ JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy móc | -3,2 % | -2,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn hàng mới | 1,097 Bio. JPY | 1,019 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Nhà quan sát Kinh tế | 45,7 points | 47,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Triển Vọng của Các Nhà Quan Sát Kinh Tế | 46,3 points | 48,5 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khí hậu kinh doanh | 13 points | 11 points | Quý |
🇯🇵 Lợi nhuận doanh nghiệp | 25,275 Bio. JPY | 23,797 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Phá sản | 909 Companies | 807 Companies | Hàng tháng |
🇯🇵 PMI Dịch vụ Phi sản xuất | 33 points | 34 points | Quý |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | -6,22 % | -3,96 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | 0,3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 2,8 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất ô tô | 462.349 Units | 691.652 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất thép | 6,6 tr.đ. Tonnes | 6,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất xi măng | 3,835 tr.đ. Tonnes | 3,6 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -1 points | -1 points | Quý |
🇯🇵 Tankan Capex của tất cả các ngành | 10,6 % | 11,1 % | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho các công ty sản xuất lớn | 14 points | 10 points | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho ngành Dịch vụ phi sản xuất | 28 points | 27 points | Quý |
🇯🇵 Tỷ lệ sử dụng công suất | 99,7 points | 99,4 points | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Sản lượng khai thác mỏ là gì?
Sản xuất khai thác mỏ là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, không chỉ đóng góp lớn vào GDP của nhiều quốc gia mà còn tạo ra hàng triệu việc làm và cung cấp nguyên liệu thô cần thiết cho nhiều ngành công nghiệp khác. Trên website eulerpool của chúng tôi, chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ khám phá chi tiết về ngành sản xuất khai thác mỏ, bao gồm các yếu tố ảnh hưởng, xu hướng kinh tế, và tầm quan trọng đối với nền kinh tế tổng thể. Ngành khai thác mỏ bao gồm việc khai thác các loại khoáng sản từ lòng đất như kim loại quý, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá và nhiều loại khoáng sản khác. Sản xuất khai thác mỏ không chỉ giới hạn ở việc lấy nguyên liệu mà còn bao gồm các quá trình tinh chế và xử lý để tạo ra sản phẩm cuối cùng phù hợp cho việc tiêu thụ hoặc sử dụng trong các ngành công nghiệp khách hàng. Sự phát triển của ngành này thường được đo lường bằng các chỉ số sản lượng khai thác, giá trị xuất khẩu, và mức độ đầu tư vốn vào các dự án khai thác. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sản xuất khai thác mỏ chính là giá cả và nhu cầu của thị trường. Khi giá các khoáng sản tăng lên, các công ty khai thác có xu hướng tăng cường sản xuất để tận dụng cơ hội kiếm lời. Ngược lại, khi giá giảm, nhiều công ty có thể phải cắt giảm sản xuất hoặc thậm chí đóng cửa các mỏ không còn có lợi nhuận. Một yếu tố khác cũng ảnh hưởng đáng kể đến ngành này là chính sách của nhà nước. Các quy định về môi trường, quyền sử dụng đất, thuế và phí cụ thể có thể tác động lớn đến khả năng và hiệu quả của các hoạt động khai thác. Đối với các quốc gia giàu tài nguyên, sản xuất khai thác mỏ đóng vai trò then chốt trong việc phát triển nền kinh tế. Ví dụ, các quốc gia như Australia, Canada và Nga nổi tiếng với ngành khai thác rất phát triển, đặc biệt là về kim loại quý như vàng và bạc, cũng như các nguồn tài nguyên năng lượng như dầu mỏ và than đá. Các quốc gia này không chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô mà còn phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ như luyện kim, kỹ thuật cơ khí và dịch vụ khai thác. Điều này tạo ra một vòng quay kinh tế tích cực, góp phần nâng cao mức sống và tạo ra cơ hội việc làm mới. Sản xuất khai thác mỏ còn liên quan mật thiết đến sự biến động của thị trường tài chính thế giới. Các hợp đồng tương lai và quyền chọn về kim loại quý và nguyên liệu thô thường được giao dịch trên các sàn giao dịch lớn như New York Mercantile Exchange (NYMEX) và London Metal Exchange (LME). Những biến động trong giá cả hàng hóa này có thể dẫn đến những thay đổi lớn trong giá cổ phiếu của các công ty khai thác mỏ, cũng như các quỹ đầu tư và chỉ số liên quan. Điều này tạo ra mối liên hệ thú vị giữa lĩnh vực khai thác và thị trường tài chính, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư toàn cầu. Khi xem xét các yếu tố địa lý, chúng ta thấy rằng sản xuất khai thác mỏ thường được tập trung ở những vùng có sự phân bố tự nhiên của các khoáng sản. Ví dụ, khu vực Nam Phi nổi tiếng với các mỏ kim cương và vàng, trong khi Trung Đông là nguồn cung cấp chính của dầu mỏ thế giới. Các điều kiện địa lý và khí hậu cũng ảnh hưởng đến khả năng khai thác và vận chuyển các tài nguyên này, yêu cầu sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quá trình khai thác và đảm bảo an toàn. Mặt khác, sản xuất khai thác mỏ cũng đi kèm với nhiều thách thức, đặc biệt là về môi trường và xã hội. Khai thác mỏ có thể gây ra ô nhiễm nước, không khí và đất đai, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng. Do đó, các công ty khai thác ngày càng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Các dự án hiện đại thường phải bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, ví dụ như tái chế nước, quản lý chất thải và phục hồi đất đai sau khi khai thác. Điều này không chỉ giúp duy trì sự phát triển lâu dài của ngành mà còn nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và cập nhật về sản xuất khai thác mỏ, từ các thống kê sản lượng, giá cả thị trường đến các chính sách và quy định liên quan. Điều này giúp người dùng có cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình ngành khai thác trên toàn cầu, từ đó đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư thông minh. Chúng tôi tin rằng, bằng cách cung cấp những thông tin chính xác và hữu ích, chúng tôi có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững và hiệu quả của ngành khai thác mỏ nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung. Tóm lại, sản xuất khai thác mỏ là một lĩnh vực quan trọng và phức tạp, ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế và đời sống xã hội. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu và phân tích chuyên nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp và nhà đầu tư theo dõi và đưa ra các quyết định chiến lược trong ngành này. Qua đó, chúng tôi hy vọng góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả của ngành khai thác mỏ trên toàn cầu.