Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Sản Xuất Công Nghiệp

Giá

1,1 %
Biến động +/-
+1,045 %
Biến động %
+180,82 %

Giá trị hiện tại của Sản Xuất Công Nghiệp ở Hoa Kỳ là 1,1 %. Sản Xuất Công Nghiệp ở Hoa Kỳ đã tăng lên 1,1 % vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 0,055 % vào ngày 1/7/2023. Từ 1/6/1924 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 3,39 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/7/1933 với 62,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/1946 với -33,70 %.

Nguồn: Federal Reserve

Sản Xuất Công Nghiệp

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Sản xuất công nghiệp

Sản Xuất Công Nghiệp Lịch sử

NgàyGiá trị
1/12/20231,1 %
1/7/20230,055 %
1/5/20230,143 %
1/4/20230,346 %
1/3/20230,177 %
1/2/20230,876 %
1/1/20231,51 %
1/12/20220,594 %
1/11/20221,851 %
1/10/20223,097 %
1
2
3
4
5
...
88

Số liệu vĩ mô tương tự của Sản Xuất Công Nghiệp

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
36,7 points15,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,095 points100,04 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.06 Companies20.316 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,5 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-2,2 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,7 tr.đ. Tonnes7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
44,1 points43,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
43,9 points50,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Tại Hoa Kỳ, sản xuất công nghiệp đo lường sản lượng của các doanh nghiệp tích hợp trong lĩnh vực công nghiệp của nền kinh tế. Sản xuất là lĩnh vực quan trọng nhất, chiếm 78% tổng sản lượng. Các phân khúc lớn nhất trong Sản xuất bao gồm: Hóa chất (12% tổng sản lượng); thực phẩm, đồ uống và thuốc lá (11%); máy móc (6%); sản phẩm kim loại gia công (6%); sản phẩm máy tính và điện tử (6%); và xe cơ giới và linh kiện (6%). Khai thác mỏ và khai thác đá chiếm 11% sản lượng và tiện ích chiếm 11% còn lại.

Sản Xuất Công Nghiệp là gì?

Industrial production là một thước đo quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các nhà đầu tư, nhà phân tích và các chuyên gia kinh tế có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế. Dưới đây là bản mô tả chi tiết về ngành sản xuất công nghiệp, với cái nhìn sâu rộng và chính xác để đáp ứng nhu cầu thông tin của bạn. Ngành sản xuất công nghiệp bao gồm các hoạt động liên quan đến sản xuất hàng hóa trong các nhà máy và các cơ sở sản xuất. Nó bao gồm ba lĩnh vực chính: sản xuất, khai khoáng và các hoạt động dịch vụ công nghiệp như điện, nước, và xử lý chất thải. Sản xuất công nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong GDP của một quốc gia, và nó được theo dõi chặt chẽ bởi các nhà kinh tế và nhà quản lý chính sách. Dữ liệu về sản xuất công nghiệp thường được thu thập và công bố hàng tháng bởi các tổ chức thống kê quốc gia. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) là một trong những chỉ số quan trọng nhất và thường được sử dụng để đánh giá mức độ hoạt động kinh tế. IIP phản ánh sự thay đổi trong sản xuất của các ngành công nghiệp chính và cung cấp thông tin quý báu giúp dự đoán xu hướng kinh tế tổng thể. Ứng dụng của sản xuất công nghiệp trong việc phân tích kinh tế là rất đa dạng. Trước hết, nó giúp nhà phân tích hiểu rõ hơn về sự phát triển của nền kinh tế qua các chu kỳ kinh doanh. Khi sản xuất công nghiệp tăng, điều này thường ám chỉ một sự tăng trưởng kinh tế, trong khi một sự suy giảm trong sản xuất có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế. Điều này làm cho sản xuất công nghiệp trở thành một công cụ dự báo hữu ích cho các nhà đầu tư nhằm xác định các giai đoạn "bùng nổ" và "suy thoái" trong thị trường. Lĩnh vực sản xuất thường được chia thành nhiều ngành nhỏ, chẳng hạn như công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, điện tử, dệt may, và hóa chất. Mỗi ngành nhỏ này có những đặc điểm riêng biệt và đóng góp riêng vào tổng sản lượng công nghiệp. Chẳng hạn, công nghiệp nặng thường có xu hướng đòi hỏi đầu tư lớn và có chu kỳ dài hơn, trong khi các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may có thể linh hoạt và phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi trong nhu cầu tiêu dùng. Một yếu tố quan trọng khác trong sản xuất công nghiệp là vấn đề công nghệ và tự động hóa. Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất đã làm tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất, giúp các doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với những thách thức như mất việc làm do tự động hóa và sự cần thiết phải đào tạo lại người lao động để phù hợp với các công việc mới. Xu hướng toàn cầu hóa cũng đã có tác động lớn đến sản xuất công nghiệp. Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu đã làm cho việc sản xuất trở nên phức tạp hơn, nhưng cũng mở ra nhiều cơ hội mới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những rủi ro như sự phụ thuộc vào các nguồn cung cấp nước ngoài và những biến động trong chính sách thương mại quốc tế. Một phần quan trọng khác của sản xuất công nghiệp là các chỉ số liên quan đến năng suất lao động, chi phí sản xuất, và tỷ lệ thất nghiệp trong ngành. Các chỉ số này cung cấp một cái nhìn sâu sắc về hiệu quả hoạt động và mức độ cạnh tranh của ngành. Chẳng hạn, việc giảm chi phí sản xuất có thể cải thiện lợi nhuận của doanh nghiệp, trong khi năng suất lao động tăng có thể giúp giảm giá thành sản phẩm, từ đó hỗ trợ lạm phát thấp và ổn định. Các chính sách công nghiệp của chính phủ cũng có tác động lớn đến sản xuất công nghiệp. Chính phủ thường sử dụng các biện pháp như thuế suất ưu đãi, trợ cấp, và các chương trình đào tạo để thúc đẩy ngành sản xuất. Những chính sách này không chỉ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp hiện tại mà còn khuyến khích đầu tư mới và phát triển các ngành công nghiệp mới. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về sản xuất công nghiệp từ các quốc gia và khu vực khác nhau, giúp bạn dễ dàng so sánh và phân tích. Dữ liệu của chúng tôi bao gồm các chỉ số sản xuất công nghiệp, báo cáo quý, và các phân tích sâu rộng, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình kinh tế. Chúng tôi tin rằng, với các công cụ và thông tin mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ có thể đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả hơn. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc theo dõi và phân tích dữ liệu sản xuất công nghiệp là vô cùng cần thiết. Nó không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại mà còn giúp bạn dự đoán các xu hướng tương lai và chuẩn bị cho các kịch bản kinh tế khác nhau. Với eulerpool, bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào để nắm bắt thông tin kinh tế quý báu và đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Sản xuất công nghiệp, với tất cả các chỉ số và dữ liệu liên quan, thực sự là một công cụ mạnh mẽ trong tay bất kỳ nhà đầu tư và nhà kinh tế nào.