Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Tỷ lệ lạm phát

Giá

3,4 %
Biến động +/-
-0,1 %
Biến động %
-2,90 %

Giá trị hiện tại của Tỷ lệ lạm phát ở Hoa Kỳ là 3,4 %. Tỷ lệ lạm phát ở Hoa Kỳ giảm xuống 3,4 % vào ngày 1/4/2024, sau khi là 3,5 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/6/1924 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 3,01 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/3/1947 với 19,70 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/9/1932 với -10,70 %.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Tỷ lệ lạm phát

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ lạm phát Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/20243,4 %
1/3/20243,5 %
1/2/20243,2 %
1/1/20243,1 %
1/12/20233,4 %
1/11/20233,1 %
1/10/20233,2 %
1/9/20233,7 %
1/8/20233,7 %
1/7/20233,2 %
1
2
3
4
5
...
104

Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ lạm phát

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động giá nhà sản xuất
2,2 %2,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá BIP
125,51 points124,94 pointsQuý
🇺🇸
Chỉ số giá cơ bản PCE
122,045 points121,944 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá cốt lõi PCE hàng năm
2,6 %2,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá cốt lõi PCE hàng tháng
0,3 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE (PCE Price Index)
123,096 points123,106 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE hàng năm
2,3 %2,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE hàng tháng
0 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng năm
3,1 %2,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng tháng
0 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cốt lõi
142 points141,94 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
315,664 points315,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ.
335,056 points334,087 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản
321,67 points320,77 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng đã được điều chỉnh theo mùa
313,534 points313,049 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không bao gồm thực phẩm, năng lượng và dịch vụ thương mại
131,634 points131,532 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không bao gồm Thực phẩm, Năng lượng và Dịch vụ Thương mại hàng tháng
0 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không gồm thực phẩm, năng lượng và dịch vụ thương mại theo năm
3,3 %3,2 %Hàng tháng
🇺🇸
CPI cốt lõi
2,3 %2,4 %Hàng tháng
🇺🇸
CPI Transport
269,724 points269,604 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cả cốt lõi PCE hàng quý
2,1 %2,8 %Quý
🇺🇸
Giá nhập khẩu
141,2 points141,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá nhập khẩu hàng tháng
0,3 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá nhập khẩu YoY
1,1 %1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá PCE QoQ
1,5 %2,5 %Quý
🇺🇸
Giá sản xuất
143,822 points144,063 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu
148,4 points147,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu hàng tháng
-0,6 %0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu YoY
0,6 %-1 %Hàng tháng
🇺🇸
Kỳ vọng lạm phát
2,9 %3 %Hàng tháng
🇺🇸
Kỳ vọng lạm phát 5 năm của Michigan
3 %3 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát dịch vụ
4,9 %5 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát giá sản xuất hàng tháng
-0,2 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát lương thực
2,1 %2,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát năng lượng
-4,9 %-6,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát thuê nhà
4,9 %4,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Median-CPI
4,32 %4,48 %Hàng tháng
🇺🇸
Triển vọng lạm phát của Michigan
3 %3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Trung bình cắt tỉa của chỉ số giá tiêu dùng
3,42 %3,52 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát cốt lõi
3,4 %3,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát cốt lõi hàng tháng
0,3 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát hàng tháng
0,2 %-0,1 %Hàng tháng

Tại Hoa Kỳ, Chỉ số Giá Tiêu dùng không điều chỉnh cho mọi người tiêu dùng đô thị được dựa trên giá của một giỏ hàng hóa bao gồm: Thực phẩm (14% tổng trọng lượng); Năng lượng (8%); Hàng hóa trừ thực phẩm và hàng hóa năng lượng (21%) và Dịch vụ trừ dịch vụ năng lượng (57%). Danh mục cuối cùng được chia thành: Chỗ ở (32%), Dịch vụ chăm sóc y tế (7%) và Dịch vụ vận chuyển (6%).

Tỷ lệ lạm phát là gì?

Lãi suất lạm phát là một chỉ số kinh tế quan trọng mà các nhà kinh tế, nhà đầu tư, và các tổ chức tài chính đều quan tâm đến. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp các số liệu kinh tế vĩ mô bao gồm các thông số về lãi suất lạm phát. Lãi suất lạm phát không chỉ ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng mà còn có tác động trực tiếp đến các quyết định đầu tư, hoạch định kinh sách, và dự đoán tình hình kinh tế tương lai. Lạm phát là hiện tượng tăng giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian. Khi lạm phát tăng, mỗi đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước đây, gây ra sự suy giảm giá trị của tiền. Khái niệm này giúp chúng ta đánh giá mức độ biến động giá cả theo thời gian và là một công cụ hữu ích trong việc đo lường sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát là do cầu kéo. Điều này xảy ra khi nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ vượt quá khả năng cung cấp. Khi đó, các doanh nghiệp sẽ thừa dịp tăng giá để tăng lợi nhuận. Mặt khác, lạm phát cũng có thể bị đẩy cao do chi phí sản xuất tăng, chẳng hạn như giá năng lượng hoặc nguyên liệu tăng, buộc các doanh nghiệp phải tăng giá bán để duy trì biên lợi nhuận. Định kỳ, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và các ngân hàng trung ương trên thế giới sẽ theo dõi các chỉ số lạm phát để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Khi lạm phát tăng quá nhanh, họ có thể tăng lãi suất nhằm giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư, làm giảm áp lực tăng giá. Ngược lại, khi lạm phát ở mức quá thấp, họ có thể áp dụng các chính sách nới lỏng tiền tệ, như giảm lãi suất hoặc mua lại tài sản, nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, không phải lúc nào lạm phát cũng là điều tiêu cực. Một mức lạm phát vừa phải, thường nằm trong khoảng 2-3% mỗi năm, được coi là bình thường và có lợi cho nền kinh tế. Mức lạm phát này giúp doanh nghiệp tăng giá để tăng thu nhập, từ đó có thêm nguồn lực để đầu tư và mở rộng sản xuất. Người tiêu dùng cũng chủ động chi tiêu hơn khi dự đoán giá cả sẽ tiếp tục tăng. Ngoài ra, lạm phát còn có tác động đến các khoản đầu tư và tài sản. Ví dụ, lạm phát có thể làm giảm giá trị thực của các khoản tiết kiệm hoặc trái phiếu, nhưng lại làm tăng giá trị của các tài sản thực như bất động sản và hàng hóa. Nhà đầu tư thông minh sẽ theo dõi chỉ số lạm phát để đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý và bảo vệ tài sản của mình trước sự suy giảm giá trị do lạm phát. Trang web Eulerpool cung cấp thông tin chi tiết về các chỉ số lạm phát trên toàn cầu, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô. Chúng tôi cung cấp các dữ liệu phòng ngừa và phân tích xu hướng lạm phát từ các quốc gia phát triển đến các nền kinh tế đang nổi. Điều này giúp người dùng có thể so sánh và đưa ra những dự đoán chính xác về sự phát triển kinh tế trong tương lai. Eulerpool cam kết cập nhật dữ liệu lạm phát hàng tháng, hàng quý, và hàng năm từ các nguồn đáng tin cậy như tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê quốc gia và các báo cáo kinh tế hàng đầu. Chúng tôi cung cấp các biểu đồ, báo cáo, và phân tích chi tiết để giúp người dùng hiểu rõ hơn về các biến động giá cả và tác động của chúng đối với nền kinh tế. Bên cạnh đó, trang web của chúng tôi còn cung cấp các công cụ hỗ trợ, như tính toán tỷ lệ lạm phát hàng năm, so sánh mức độ lạm phát giữa các quốc gia và theo dõi các chỉ số lạm phát theo ngành kinh tế. Những công cụ này không chỉ hữu ích cho các nhà kinh tế chuyên nghiệp mà còn cực kỳ cần thiết cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, và các tổ chức nghiên cứu. Kết luận, lãi suất lạm phát là một chỉ số then chốt giúp chúng ta đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô. Với thông tin chi tiết và công cụ hỗ trợ từ Eulerpool, người dùng có thể nắm bắt và dự đoán chính xác hơn về tình hình lạm phát, từ đó đưa ra các quyết định tài chính và đầu tư hợp lý. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những dữ liệu và phân tích đáng tin cậy, giúp bạn luôn đi đầu trong việc hiểu biết về kinh tế vĩ mô và các xu hướng lạm phát toàn cầu. Hãy khám phá thêm các thông tin và công cụ hữu ích trên trang web Eulerpool để tối ưu hóa sự hiểu biết và quản lý tài chính của bạn.