Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Hoa Kỳ là 4 %. Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Hoa Kỳ giảm xuống 4 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 4,1 % vào 1/3/2024. Từ 1/3/2007 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 3,08 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/4/2020 với 8,00 %, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2021 với 0,70 %.
Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | |
---|---|
1/3/2007 | 3,40 % |
1/4/2007 | 3,10 % |
1/5/2007 | 3,50 % |
1/6/2007 | 3,60 % |
1/7/2007 | 3,30 % |
1/8/2007 | 3,30 % |
1/9/2007 | 3,10 % |
1/10/2007 | 3,10 % |
1/11/2007 | 3,10 % |
1/12/2007 | 2,90 % |
1/1/2008 | 3,00 % |
1/2/2008 | 2,80 % |
1/3/2008 | 3,00 % |
1/4/2008 | 2,90 % |
1/5/2008 | 3,00 % |
1/6/2008 | 2,70 % |
1/7/2008 | 3,10 % |
1/8/2008 | 3,30 % |
1/9/2008 | 3,20 % |
1/10/2008 | 3,30 % |
1/11/2008 | 3,60 % |
1/12/2008 | 3,60 % |
1/1/2009 | 3,60 % |
1/2/2009 | 3,40 % |
1/3/2009 | 3,30 % |
1/4/2009 | 3,30 % |
1/5/2009 | 3,00 % |
1/6/2009 | 2,90 % |
1/7/2009 | 2,70 % |
1/8/2009 | 2,40 % |
1/9/2009 | 2,50 % |
1/10/2009 | 2,50 % |
1/11/2009 | 2,20 % |
1/12/2009 | 1,90 % |
1/1/2010 | 2,00 % |
1/2/2010 | 2,10 % |
1/3/2010 | 1,80 % |
1/4/2010 | 1,80 % |
1/5/2010 | 1,90 % |
1/6/2010 | 1,80 % |
1/7/2010 | 1,80 % |
1/8/2010 | 1,80 % |
1/9/2010 | 1,80 % |
1/10/2010 | 2,00 % |
1/11/2010 | 1,70 % |
1/12/2010 | 1,80 % |
1/1/2011 | 2,00 % |
1/2/2011 | 1,90 % |
1/3/2011 | 1,80 % |
1/4/2011 | 1,90 % |
1/5/2011 | 2,00 % |
1/6/2011 | 2,10 % |
1/7/2011 | 2,30 % |
1/8/2011 | 2,00 % |
1/9/2011 | 2,00 % |
1/10/2011 | 2,00 % |
1/11/2011 | 2,00 % |
1/12/2011 | 2,00 % |
1/1/2012 | 1,70 % |
1/2/2012 | 1,80 % |
1/3/2012 | 2,10 % |
1/4/2012 | 2,10 % |
1/5/2012 | 1,80 % |
1/6/2012 | 2,00 % |
1/7/2012 | 1,70 % |
1/8/2012 | 1,80 % |
1/9/2012 | 1,90 % |
1/10/2012 | 1,60 % |
1/11/2012 | 1,90 % |
1/12/2012 | 2,20 % |
1/1/2013 | 2,20 % |
1/2/2013 | 2,10 % |
1/3/2013 | 1,90 % |
1/4/2013 | 2,10 % |
1/5/2013 | 2,10 % |
1/6/2013 | 2,10 % |
1/7/2013 | 2,00 % |
1/8/2013 | 2,30 % |
1/9/2013 | 2,10 % |
1/10/2013 | 2,20 % |
1/11/2013 | 2,20 % |
1/12/2013 | 1,90 % |
1/1/2014 | 2,00 % |
1/2/2014 | 2,30 % |
1/3/2014 | 2,20 % |
1/4/2014 | 2,00 % |
1/5/2014 | 2,10 % |
1/6/2014 | 2,10 % |
1/7/2014 | 2,10 % |
1/8/2014 | 2,20 % |
1/9/2014 | 2,00 % |
1/10/2014 | 2,00 % |
1/11/2014 | 2,10 % |
1/12/2014 | 1,80 % |
1/1/2015 | 2,10 % |
1/2/2015 | 1,90 % |
1/3/2015 | 2,20 % |
1/4/2015 | 2,30 % |
1/5/2015 | 2,30 % |
1/6/2015 | 2,10 % |
1/7/2015 | 2,10 % |
1/8/2015 | 2,20 % |
1/9/2015 | 2,30 % |
1/10/2015 | 2,50 % |
1/11/2015 | 2,40 % |
1/12/2015 | 2,50 % |
1/1/2016 | 2,50 % |
1/2/2016 | 2,40 % |
1/3/2016 | 2,40 % |
1/4/2016 | 2,60 % |
1/5/2016 | 2,40 % |
1/6/2016 | 2,60 % |
1/7/2016 | 2,80 % |
1/8/2016 | 2,50 % |
1/9/2016 | 2,60 % |
1/10/2016 | 2,80 % |
1/11/2016 | 2,60 % |
1/12/2016 | 2,70 % |
1/1/2017 | 2,40 % |
1/2/2017 | 2,70 % |
1/3/2017 | 2,60 % |
1/4/2017 | 2,50 % |
1/5/2017 | 2,50 % |
1/6/2017 | 2,50 % |
1/7/2017 | 2,60 % |
1/8/2017 | 2,60 % |
1/9/2017 | 2,80 % |
1/10/2017 | 2,30 % |
1/11/2017 | 2,40 % |
1/12/2017 | 2,70 % |
1/1/2018 | 2,80 % |
1/2/2018 | 2,60 % |
1/3/2018 | 2,90 % |
1/4/2018 | 2,80 % |
1/5/2018 | 2,90 % |
1/6/2018 | 3,00 % |
1/7/2018 | 2,80 % |
1/8/2018 | 3,10 % |
1/9/2018 | 3,10 % |
1/10/2018 | 3,30 % |
1/11/2018 | 3,40 % |
1/12/2018 | 3,50 % |
1/1/2019 | 3,20 % |
1/2/2019 | 3,60 % |
1/3/2019 | 3,50 % |
1/4/2019 | 3,20 % |
1/5/2019 | 3,30 % |
1/6/2019 | 3,40 % |
1/7/2019 | 3,40 % |
1/8/2019 | 3,40 % |
1/9/2019 | 3,10 % |
1/10/2019 | 3,10 % |
1/11/2019 | 3,30 % |
1/12/2019 | 3,00 % |
1/1/2020 | 3,10 % |
1/2/2020 | 3,00 % |
1/3/2020 | 3,50 % |
1/4/2020 | 8,00 % |
1/5/2020 | 6,70 % |
1/6/2020 | 5,10 % |
1/7/2020 | 4,90 % |
1/8/2020 | 4,80 % |
1/9/2020 | 4,80 % |
1/10/2020 | 4,60 % |
1/11/2020 | 4,50 % |
1/12/2020 | 5,40 % |
1/1/2021 | 5,20 % |
1/2/2021 | 5,30 % |
1/3/2021 | 4,50 % |
1/4/2021 | 0,70 % |
1/5/2021 | 2,30 % |
1/6/2021 | 3,90 % |
1/7/2021 | 4,30 % |
1/8/2021 | 4,40 % |
1/9/2021 | 4,90 % |
1/10/2021 | 5,50 % |
1/11/2021 | 5,40 % |
1/12/2021 | 5,00 % |
1/1/2022 | 5,70 % |
1/2/2022 | 5,30 % |
1/3/2022 | 5,90 % |
1/4/2022 | 5,80 % |
1/5/2022 | 5,60 % |
1/6/2022 | 5,40 % |
1/7/2022 | 5,50 % |
1/8/2022 | 5,40 % |
1/9/2022 | 5,10 % |
1/10/2022 | 5,00 % |
1/11/2022 | 5,10 % |
1/12/2022 | 4,90 % |
1/1/2023 | 4,60 % |
1/2/2023 | 4,70 % |
1/3/2023 | 4,60 % |
1/4/2023 | 4,70 % |
1/5/2023 | 4,60 % |
1/6/2023 | 4,70 % |
1/7/2023 | 4,70 % |
1/8/2023 | 4,50 % |
1/9/2023 | 4,50 % |
1/10/2023 | 4,30 % |
1/11/2023 | 4,30 % |
1/12/2023 | 4,30 % |
1/1/2024 | 4,40 % |
1/2/2024 | 4,30 % |
1/3/2024 | 4,10 % |
1/4/2024 | 4,00 % |
Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 4 % |
1/3/2024 | 4,1 % |
1/2/2024 | 4,3 % |
1/1/2024 | 4,4 % |
1/12/2023 | 4,3 % |
1/11/2023 | 4,3 % |
1/10/2023 | 4,3 % |
1/9/2023 | 4,5 % |
1/8/2023 | 4,5 % |
1/7/2023 | 4,7 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 55.597 Persons | 72.821 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | 1,9 % | 2,4 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động | 1,2 % | 0,9 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 7,418 tr.đ. | 7,939 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 217 | 221 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | 2,2 % | 2,1 % | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,496 tr.đ. | 161,864 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 6,984 tr.đ. | 6,834 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 6,4 % | 6,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ | 0,4 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | -46 | -6 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,19 USD/Hour | 28,12 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | 2,2 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,6 % | 62,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,1 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,5 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,496 tr.đ. | 133,66 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Tại Hoa Kỳ, Thu Nhập Trung Bình Theo Giờ là số tiền trung bình mà nhân viên kiếm được mỗi giờ trong một tháng nhất định. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng thu nhập trung bình theo giờ để quyết định có tăng hoặc giảm lãi suất hay không.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Thu nhập trung bình theo giờ so với cùng kỳ năm trước (YoY) là gì?
Thu nhập bình quân theo giờ năm (YoY) là một chỉ số kinh tế quan trọng đo lường sự thay đổi thu nhập trung bình của người lao động theo giờ qua từng năm. Chỉ số này thường được sử dụng để phân tích sức khỏe và xu hướng của thị trường lao động cũng như tổng thể nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô, và chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm trong việc đánh giá sự phát triển kinh tế. Đối với nhiều nhà phân tích kinh tế, chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm là một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sức mạnh tài chính của người lao động. Khi thu nhập bình quân theo giờ tăng, điều này thường phản ánh một nền kinh tế mạnh mẽ và có khả năng chi trả cao hơn cho người lao động. Ngược lại, nếu thu nhập bình quân theo giờ giảm, điều đó có thể là tín hiệu của một nền kinh tế đang gặp khó khăn. Việc theo dõi chỉ số này cũng rất quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách. Thu nhập bình quân theo giờ năm có thể ảnh hưởng đến quyết định về lãi suất, chính sách tài chính và cả các chính sách thị trường lao động. Ví dụ, nếu chỉ số này tăng cao, Ngân hàng Trung ương có thể cân nhắc tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, nếu chỉ số này giảm, có thể cần áp dụng các biện pháp kinh tế kích cầu để hỗ trợ thu nhập của người lao động. Hơn nữa, chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm cũng có ảnh hưởng đáng kể đến thái độ và hành vi của người tiêu dùng. Khi người lao động nhận được mức thu nhập cao hơn, họ có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn, đầu tư vào giáo dục, y tế, và những lĩnh vực khác, kích thích tiêu thụ và đầu tư. Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp cũng có thể hưởng lợi từ sức mua mạnh mẽ, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu mức thu nhập giảm, người tiêu dùng có thể sẽ cắt giảm chi tiêu, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế nói chung. Eulerpool tự hào cung cấp dữ liệu chính xác và cập nhật về Thu nhập bình quân theo giờ năm, giúp các nhà đầu tư và nhà nghiên cứu có cái nhìn rõ ràng và chi tiết về xu hướng kinh tế. Dữ liệu này không chỉ hữu ích cho việc ra quyết định cá nhân hay doanh nghiệp, mà còn hỗ trợ trong việc nghiên cứu khoa học và báo cáo phân tích kinh tế. Một điểm đáng chú ý khác khi phân tích chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm là sự khác biệt giữa các ngành nghề và vùng miền. Thường thì các ngành công nghệ cao, tài chính và y tế có mức thu nhập bình quân theo giờ cao hơn so với các ngành khác như nông nghiệp, sản xuất và dịch vụ. Điều này tạo ra sự chênh lệch rõ rệt về mức sống giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau. Tương tự, các khu vực đô thị lớn thường có mức thu nhập bình quân theo giờ cao hơn so với các khu vực nông thôn, do sự phát triển kinh tế và cơ hội việc làm khác nhau giữa các vùng. Chúng tôi tại Eulerpool đặc biệt chú trọng đến việc cung cấp các dữ liệu phân tích sâu về Thu nhập bình quân theo giờ năm, bao gồm sự phân chia theo ngành nghề và vùng miền. Điều này giúp các chuyên gia và nhà giao dịch nắm bắt được bức tranh toàn cảnh và đưa ra các quyết định đầu tư chính xác hơn. Ngoài ra, dữ liệu này cũng hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách trong việc xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế bền vững và công bằng. Việc so sánh chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm giữa các quốc gia cũng là một phương pháp quan trọng để đánh giá sức mạnh kinh tế tương đối. Các quốc gia có mức thu nhập bình quân cao thường có hệ thống phúc lợi xã hội tốt hơn, chất lượng cuộc sống cao hơn và mức độ hài lòng của người dân cũng cao hơn. Ngược lại, những quốc gia có mức thu nhập thấp có thể phải đối mặt với nhiều thách thức về kinh tế và xã hội. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu so sánh liên quốc gia, giúp người dùng dễ dàng thực hiện các phân tích so sánh một cách nhanh chóng và chính xác. Cuối cùng, chúng tôi hiểu rằng mỗi quyết định đầu tư và kinh doanh đều dựa trên cơ sở dữ liệu rõ ràng và đáng tin cậy. Chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm mà chúng tôi cung cấp không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn được cập nhật liên tục, giúp người dùng luôn có được thông tin mới nhất và kịp thời. Với những phân tích và dữ liệu chi tiết về chỉ số Thu nhập bình quân theo giờ năm từ Eulerpool, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng rằng mình đang có trong tay những công cụ mạnh mẽ để phân tích kinh tế và ra quyết định đầu tư một cách sáng suốt và hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá và tận dụng tối đa nguồn dữ liệu quý báu này để đạt được những thành công trong mọi lĩnh vực kinh tế.