Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Sản xuất ô tô

Giá

11,73 tr.đ. Units
Biến động +/-
+490 Units
Biến động %
+4,27 %

Giá trị hiện tại của Sản xuất ô tô ở Hoa Kỳ là 11,73 tr.đ. Units. Sản xuất ô tô ở Hoa Kỳ tăng lên 11,73 tr.đ. Units vào 1/3/2024, sau khi nó là 11,24 tr.đ. Units vào 1/2/2024. Từ 1/1/1967 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 10,66 tr.đ. Units. Mức cao nhất mọi thời đại đã được đạt vào 1/11/1978 với 13,89 tr.đ. Units, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với 94.100,00 Units.

Nguồn: Federal Reserve

Sản xuất ô tô

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Sản xuất ô tô

Sản xuất ô tô Lịch sử

NgàyGiá trị
1/3/202411,73 tr.đ. Units
1/2/202411,24 tr.đ. Units
1/1/202410,48 tr.đ. Units
1/12/202311,004 tr.đ. Units
1/11/202310,888 tr.đ. Units
1/10/20239,191 tr.đ. Units
1/9/202310,899 tr.đ. Units
1/8/202310,919 tr.đ. Units
1/7/202311,751 tr.đ. Units
1/6/202310,769 tr.đ. Units
1
2
3
4
5
...
69

Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất ô tô

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
36,7 points15,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,095 points100,04 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.06 Companies20.316 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,5 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-2,2 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,7 tr.đ. Tonnes7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
44,1 points43,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
43,9 points50,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Sản xuất ô tô là gì?

Eulerpool cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu về nhiều lĩnh vực, trong đó sản xuất xe hơi đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp toàn cầu. Sản xuất xe hơi, hay còn gọi là ngành công nghiệp ô tô, là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất và quan trọng nhất trên thế giới, không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia mà còn định hình nền kinh tế toàn cầu. Sản xuất xe hơi bắt nguồn từ những năm cuối thế kỷ 19 và đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ việc sản xuất thủ công đến tự động hóa hoàn toàn với công nghệ tiên tiến ngày nay. Từ khi Henry Ford giới thiệu dây chuyền sản xuất hàng loạt vào đầu thế kỷ 20, ngành này đã có những bước tiến vượt bậc, gia tăng hiệu quả và sản lượng, giúp xe hơi trở thành phương tiện giao thông chủ đạo ở nhiều quốc gia. Tính đến nay, ngành công nghiệp ô tô là một hệ sinh thái phức hợp bao gồm nhiều giai đoạn và lĩnh vực khác nhau. Từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất, lắp ráp, đến bán hàng, dịch vụ hậu mãi và tái chế. Mỗi bước trong chuỗi giá trị này đều được thực hiện với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, từ các tập đoàn đa quốc gia đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhờ vào sự đa dạng này, sản xuất xe hơi tạo ra hàng triệu công ăn việc làm trên toàn thế giới, đóng góp quan trọng vào GDP của nhiều quốc gia. Sản xuất xe hơi không chỉ quan trọng vì những tác động kinh tế trực tiếp mà còn vì những ảnh hưởng gián tiếp. Sự phát triển của ngành này kéo theo sự phát triển của nhiều ngành liên quan như thép, hóa chất, điện tử, và cả ngành dịch vụ tài chính. Chẳng hạn, một nhà máy sản xuất xe hơi không chỉ cần nguyên liệu như thép, nhôm hay nhựa mà còn cần các linh kiện điện tử, phần mềm công nghệ cao, thậm chí cả dịch vụ tài chính để hỗ trợ sản xuất và bán hàng. Những năm gần đây, sản xuất xe hơi đã chứng kiến một sự chuyển mình mạnh mẽ với sự xuất hiện của xe điện và xe tự lái. Những công nghệ này không chỉ mở ra cơ hội mới mà còn đặt ra không ít thách thức cho các nhà sản xuất truyền thống. Xe điện được xem là tương lai của ngành công nghiệp ô tô, không chỉ vì những lợi ích về môi trường mà còn vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải. Tương tự, xe tự lái với công nghệ AI tiên tiến đang mở ra khả năng thay đổi hoàn toàn cách chúng ta di chuyển trong tương lai. Ngoài ra, sản xuất xe hơi cũng phải đối mặt với nhiều áp lực từ môi trường và quy định pháp lý ngày càng khắt khe. Các quy định về khí thải, tiếng ồn, và an toàn giao thông đang trở nên nghiêm ngặt hơn, buộc các nhà sản xuất phải tăng cường đầu tư vào công nghệ xanh và cải tiến kỹ thuật. Điều này không chỉ giúp giảm tác động môi trường mà còn giúp các doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường toàn cầu. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của ngành công nghiệp ô tô. Những năm vừa qua, Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể trong lĩnh vực này, nhờ vào sự xuất hiện của các nhà sản xuất trong nước như VinFast, cũng như sự đầu tư mạnh mẽ từ các tập đoàn quốc tế. Thị trường ô tô tại Việt Nam đang tăng trưởng ổn định, không chỉ vì nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng cao mà còn vì các chính sách hỗ trợ của chính phủ nhằm thúc đẩy đầu tư và sản xuất nội địa. Cùng với đó, ngành công nghiệp phụ trợ cũng đang phát triển mạnh mẽ, từ sản xuất linh kiện đến các dịch vụ lắp ráp và sửa chữa. Điều này tạo ra một môi trường kinh doanh năng động và thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội hợp tác với các tên tuổi lớn trong ngành, học hỏi kinh nghiệm, công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất. Nhìn xa hơn, sản xuất xe hơi không chỉ dừng lại ở các thị trường phát triển mà còn mở rộng ra các thị trường mới nổi, nơi có tiềm năng tăng trưởng lớn. Các nước như Ấn Độ, Brazil, và một số quốc gia Châu Phi đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà sản xuất xe hơi nhờ vào dân số đông, thị trường tiêu dùng chưa bão hòa và các chính sách ưu đãi đầu tư. Như vậy, sản xuất xe hơi không chỉ đơn thuần là việc tạo ra những chiếc xe mà còn là một mảng kinh tế đa dạng và phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của kinh tế toàn cầu. Eulerpool sẽ tiếp tục cung cấp những dữ liệu chi tiết và phân tích chuyên sâu về ngành công nghiệp này, giúp quý vị nắm bắt được những xu hướng và cơ hội mới, đồng thời hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành. Các xu hướng và phát triển mới trong ngành sản xuất xe hơi sẽ liên tục được cập nhật trên Eulerpool, giúp quý vị luôn có những thông tin mới nhất và chính xác nhất để đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả. Chúng tôi cam kết mang đến cho quý vị những công cụ và dữ liệu tốt nhất để nắm bắt cơ hội và đối mặt với những thách thức trong ngành công nghiệp mũi nhọn này. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho quý vị một cái nhìn tổng quan và chi tiết về ngành sản xuất xe hơi, từ lịch sử phát triển, tầm quan trọng kinh tế, đến những xu hướng và thách thức hiện tại và tương lai. Eulerpool luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý vị trên con đường phát triển và thành công.