Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo New Zealand Giá Nhà sản xuất
Giá
Giá trị hiện tại của Giá Nhà sản xuất ở New Zealand là 1.397 Điểm. Giá Nhà sản xuất ở New Zealand đã tăng lên 1.397 Điểm vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 1.387 Điểm vào ngày 1/9/2023. Từ ngày 1/12/1977 đến ngày 1/3/2024, GDP trung bình ở New Zealand là 774,34 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2024 với 1.409,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/1977 với 177,85 Điểm.
Giá Nhà sản xuất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá sản xuất | |
---|---|
1/12/1977 | 177,85 points |
1/3/1978 | 182,70 points |
1/6/1978 | 187,54 points |
1/9/1978 | 193,77 points |
1/12/1978 | 200,69 points |
1/3/1979 | 207,61 points |
1/6/1979 | 218,69 points |
1/9/1979 | 226,30 points |
1/12/1979 | 238,06 points |
1/3/1980 | 247,75 points |
1/6/1980 | 256,75 points |
1/9/1980 | 267,13 points |
1/12/1980 | 276,82 points |
1/3/1981 | 286,51 points |
1/6/1981 | 296,89 points |
1/9/1981 | 310,73 points |
1/12/1981 | 321,11 points |
1/3/1982 | 332,18 points |
1/6/1982 | 345,33 points |
1/9/1982 | 354,33 points |
1/12/1982 | 357,79 points |
1/3/1983 | 359,86 points |
1/6/1983 | 363,32 points |
1/9/1983 | 368,17 points |
1/12/1983 | 370,93 points |
1/3/1984 | 373,70 points |
1/6/1984 | 382,70 points |
1/9/1984 | 397,23 points |
1/12/1984 | 413,84 points |
1/3/1985 | 429,07 points |
1/6/1985 | 448,44 points |
1/9/1985 | 456,06 points |
1/12/1985 | 458,82 points |
1/3/1986 | 468,51 points |
1/6/1986 | 482,35 points |
1/9/1986 | 489,27 points |
1/12/1986 | 504,50 points |
1/3/1987 | 515,57 points |
1/6/1987 | 528,72 points |
1/9/1987 | 536,33 points |
1/12/1987 | 542,56 points |
1/3/1988 | 546,02 points |
1/6/1988 | 556,40 points |
1/9/1988 | 566,78 points |
1/12/1988 | 577,16 points |
1/3/1989 | 586,85 points |
1/6/1989 | 595,16 points |
1/9/1989 | 610,38 points |
1/12/1989 | 618,69 points |
1/3/1990 | 623,53 points |
1/6/1990 | 627,68 points |
1/9/1990 | 622,15 points |
1/12/1990 | 623,53 points |
1/3/1991 | 624,22 points |
1/6/1991 | 626,30 points |
1/9/1991 | 624,91 points |
1/12/1991 | 627,68 points |
1/3/1992 | 632,53 points |
1/6/1992 | 637,37 points |
1/9/1992 | 641,52 points |
1/12/1992 | 646,37 points |
1/3/1993 | 652,60 points |
1/6/1993 | 655,36 points |
1/9/1993 | 661,59 points |
1/12/1993 | 663,67 points |
1/3/1994 | 665,05 points |
1/6/1994 | 668,51 points |
1/9/1994 | 672,66 points |
1/12/1994 | 676,12 points |
1/3/1995 | 676,12 points |
1/6/1995 | 678,89 points |
1/9/1995 | 680,97 points |
1/12/1995 | 680,28 points |
1/3/1996 | 681,66 points |
1/6/1996 | 680,97 points |
1/9/1996 | 683,74 points |
1/12/1996 | 684,43 points |
1/3/1997 | 685,81 points |
1/6/1997 | 685,12 points |
1/9/1997 | 687,20 points |
1/12/1997 | 692,04 points |
1/3/1998 | 688,58 points |
1/6/1998 | 693,43 points |
1/9/1998 | 695,50 points |
1/12/1998 | 694,81 points |
1/3/1999 | 691,35 points |
1/6/1999 | 694,81 points |
1/9/1999 | 702,42 points |
1/12/1999 | 710,03 points |
1/3/2000 | 716,26 points |
1/6/2000 | 723,88 points |
1/9/2000 | 743,94 points |
1/12/2000 | 759,86 points |
1/3/2001 | 759,17 points |
1/6/2001 | 768,86 points |
1/9/2001 | 779,93 points |
1/12/2001 | 779,93 points |
1/3/2002 | 782,70 points |
1/6/2002 | 786,85 points |
1/9/2002 | 778,55 points |
1/12/2002 | 778,55 points |
1/3/2003 | 779,24 points |
1/6/2003 | 781,31 points |
1/9/2003 | 784,78 points |
1/12/2003 | 787,54 points |
1/3/2004 | 786,16 points |
1/6/2004 | 797,23 points |
1/9/2004 | 802,77 points |
1/12/2004 | 806,92 points |
1/3/2005 | 810,38 points |
1/6/2005 | 820,07 points |
1/9/2005 | 834,60 points |
1/12/2005 | 836,68 points |
1/3/2006 | 842,21 points |
1/6/2006 | 866,44 points |
1/9/2006 | 875,43 points |
1/12/2006 | 870,59 points |
1/3/2007 | 868,51 points |
1/6/2007 | 878,89 points |
1/9/2007 | 892,73 points |
1/12/2007 | 905,19 points |
1/3/2008 | 921,11 points |
1/6/2008 | 953,63 points |
1/9/2008 | 980,62 points |
1/12/2008 | 994,46 points |
1/3/2009 | 980,62 points |
1/6/2009 | 973,70 points |
1/9/2009 | 959,86 points |
1/12/2009 | 958,48 points |
1/3/2010 | 975,78 points |
1/6/2010 | 986,16 points |
1/9/2010 | 997,92 points |
1/12/2010 | 1.000,00 points |
1/3/2011 | 1.017,00 points |
1/6/2011 | 1.031,00 points |
1/9/2011 | 1.033,00 points |
1/12/2011 | 1.034,00 points |
1/3/2012 | 1.033,00 points |
1/6/2012 | 1.036,00 points |
1/9/2012 | 1.027,00 points |
1/12/2012 | 1.026,00 points |
1/3/2013 | 1.034,00 points |
1/6/2013 | 1.044,00 points |
1/9/2013 | 1.069,00 points |
1/12/2013 | 1.065,00 points |
1/3/2014 | 1.075,00 points |
1/6/2014 | 1.070,00 points |
1/9/2014 | 1.058,00 points |
1/12/2014 | 1.057,00 points |
1/3/2015 | 1.048,00 points |
1/6/2015 | 1.046,00 points |
1/9/2015 | 1.060,00 points |
1/12/2015 | 1.051,00 points |
1/3/2016 | 1.049,00 points |
1/6/2016 | 1.051,00 points |
1/9/2016 | 1.061,00 points |
1/12/2016 | 1.077,00 points |
1/3/2017 | 1.092,00 points |
1/6/2017 | 1.106,00 points |
1/9/2017 | 1.117,00 points |
1/12/2017 | 1.128,00 points |
1/3/2018 | 1.130,00 points |
1/6/2018 | 1.140,00 points |
1/9/2018 | 1.157,00 points |
1/12/2018 | 1.167,00 points |
1/3/2019 | 1.161,00 points |
1/6/2019 | 1.166,00 points |
1/9/2019 | 1.179,00 points |
1/12/2019 | 1.185,00 points |
1/3/2020 | 1.186,00 points |
1/6/2020 | 1.184,00 points |
1/9/2020 | 1.180,00 points |
1/12/2020 | 1.186,00 points |
1/3/2021 | 1.200,00 points |
1/6/2021 | 1.231,00 points |
1/9/2021 | 1.253,00 points |
1/12/2021 | 1.272,00 points |
1/3/2022 | 1.305,00 points |
1/6/2022 | 1.336,00 points |
1/9/2022 | 1.358,00 points |
1/12/2022 | 1.370,00 points |
1/3/2023 | 1.373,00 points |
1/6/2023 | 1.376,00 points |
1/9/2023 | 1.387,00 points |
1/12/2023 | 1.397,00 points |
Giá Nhà sản xuất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 1.397 Điểm |
1/9/2023 | 1.387 Điểm |
1/6/2023 | 1.376 Điểm |
1/3/2023 | 1.373 Điểm |
1/12/2022 | 1.37 Điểm |
1/9/2022 | 1.358 Điểm |
1/6/2022 | 1.336 Điểm |
1/3/2022 | 1.305 Điểm |
1/12/2021 | 1.272 Điểm |
1/9/2021 | 1.253 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá Nhà sản xuất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇿 Biến động giá nhà sản xuất | 2,6 % | 2 % | Quý |
🇳🇿 Chỉ số giá BIP | 1.46 points | 1.439 points | Quý |
🇳🇿 Chỉ số giá sản xuất công nghiệp | 1.384 points | 1.371 points | Quý |
🇳🇿 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 1.267 points | 1.259 points | Quý |
🇳🇿 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 1.357 points | 1.347 points | Quý |
🇳🇿 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 1.26 points | 1.25 points | Quý |
🇳🇿 CPI Transport | 1.268 points | 1.301 points | Quý |
🇳🇿 Giá cả hàng hóa YoY | 0,899 % | 3,548 % | Hàng tháng |
🇳🇿 Giá nhập khẩu | 998 points | 1.052 points | Quý |
🇳🇿 Giá nhập khẩu hàng tháng | -5,1 % | 3,8 % | Quý |
🇳🇿 Giá xuất khẩu | 1.362 points | 1.366 points | Quý |
🇳🇿 Giá xuất khẩu hàng tháng | -0,3 % | -4,2 % | Quý |
🇳🇿 Kỳ vọng lạm phát | 2,3 % | 2,5 % | Quý |
🇳🇿 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | 0,9 % | 0,7 % | Quý |
🇳🇿 Lạm phát lương thực | 0,2 % | 0,8 % | Hàng tháng |
🇳🇿 PPI Input | 0,7 % | 0,9 % | Quý |
🇳🇿 Tỷ lệ lạm phát | 4 % | 4,7 % | Quý |
🇳🇿 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,7 % | 4,4 % | Quý |
🇳🇿 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,6 % | 0,5 % | Quý |
Ở New Zealand, các chỉ số PPI đầu ra đo lường sự thay đổi trong giá cả mà các doanh nghiệp nhận được cho hàng hóa và dịch vụ mà họ sản xuất. Các giá cả sử dụng để tính toán các chỉ số đầu ra hoàn toàn là những giá mà nhà sản xuất nhận được cho hàng hóa hoặc dịch vụ. Các chỉ số đầu ra bao gồm: doanh số bán các sản phẩm chính; doanh số bán hàng hóa sản xuất; doanh thu từ cho thuê và thuê mướn; cung cấp dịch vụ; công việc vốn được thực hiện bởi nhân viên của chính nhà sản xuất; biên lợi nhuận trên hàng hóa mua để bán lại.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Giá Nhà sản xuất là gì?
Giá cả sản xuất là một trong những chỉ số quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô, cho phép các nhà kinh tế, doanh nghiệp, và nhà hoạch định chính sách đánh giá tình hình sản xuất và xu hướng giá cả trong nền kinh tế. Eulerpool tự hào là nền tảng chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, bao gồm cả dữ liệu về giá cả sản xuất. Trên nền tảng này, người dùng có thể tìm thấy các thông tin chi tiết, cập nhật nhanh chóng và chính xác về giá cả sản xuất, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư hợp lý. Giá cả sản xuất, hay còn gọi là chỉ số giá sản xuất (PPI), đo lường sự thay đổi về giá cả bán buôn hàng hóa và dịch vụ do các nhà sản xuất cung cấp. Chỉ số này thường được xem như một tiền tố cho lạm phát tiêu dùng, vì nó thể hiện những thay đổi trong chi phí mà các doanh nghiệp phải đối mặt, từ đó ảnh hưởng đến giá bán lẻ mà người tiêu dùng cuối cùng phải trả. Khi chỉ số giá sản xuất tăng, điều này cho thấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với chi phí sản xuất cao hơn, điều này có thể dẫn đến việc tăng giá bán lẻ trong tương lai. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả sản xuất rất đa dạng, bao gồm giá nguyên liệu đầu vào, chi phí lao động, chi phí vận chuyển và năng lượng. Ví dụ, sự biến động của giá dầu có thể có tác động lớn đến giá cả sản xuất, vì dầu là một yếu tố chi phí quan trọng đối với nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất hàng hóa đến vận chuyển. Tương tự, sự thay đổi trong chi phí lao động cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả sản xuất, đặc biệt trong các ngành đòi hỏi nhiều sức lao động. Điều đáng chú ý là giá cả sản xuất thường biến động theo chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế phát triển mạnh mẽ, nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ tăng cao, dẫn đến việc các doanh nghiệp có thể tăng giá bán. Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái, nhu cầu giảm xuống, buộc các doanh nghiệp phải giảm giá để duy trì cạnh tranh. Tại Eulerpool, dữ liệu giá cả sản xuất được cập nhật liên tục và phân tích chi tiết, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và chính xác về xu hướng giá cả sản xuất. Thông qua việc theo dõi các chỉ số giá sản xuất theo khu vực địa lý, ngành công nghiệp, và các yếu tố ảnh hưởng khác, người dùng có thể đưa ra các dự đoán và quyết định kinh doanh phù hợp. Bên cạnh đó, Eulerpool còn cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ, cho phép người dùng tự do tùy chỉnh và tạo ra các báo cáo theo nhu cầu. Các công cụ này không chỉ giúp người dùng tiết kiệm thời gian mà còn tăng cường độ chính xác trong phân tích và dự báo. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà đầu tư, nhà quản lý rủi ro, và các chuyên gia kinh tế, những người luôn cần những thông tin chính xác và kịp thời để đưa ra quyết định. Hơn nữa, sự tác động của giá cả sản xuất còn lan tỏa đến nhiều khía cạnh khác của nền kinh tế. Chẳng hạn, sự thay đổi trong giá cả sản xuất có thể ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Khi giá cả sản xuất tăng nhanh, ngân hàng trung ương có thể xem đây là dấu hiệu của lạm phát và tiến hành thắt chặt chính sách tiền tệ bằng cách tăng lãi suất. Ngược lại, trong bối cảnh giá cả sản xuất giảm, ngân hàng trung ương có thể chọn cách giảm lãi suất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Không chỉ dừng lại ở phạm vi quốc gia, giá cả sản xuất còn có tác động quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Một sự tăng giá sản xuất ở một quốc gia có thể ảnh hưởng đến chi phí nhập khẩu của các quốc gia khác, dẫn đến những biến động trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Do đó, việc theo dõi giá cả sản xuất không chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nước mà còn đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của dữ liệu giá cả sản xuất và cam kết cung cấp những thông tin chất lượng nhất. Với đội ngũ chuyên gia kinh tế và kỹ sư dữ liệu giàu kinh nghiệm, chúng tôi không ngừng phát triển và cải tiến hệ thống, đảm bảo rằng người dùng luôn có quyền truy cập tới những dữ liệu mới nhất và chính xác nhất. Tóm lại, giá cả sản xuất là một chỉ số kinh tế quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ giá bán lẻ, chi phí doanh nghiệp, chính sách tiền tệ đến chuỗi cung ứng toàn cầu. Việc theo dõi và phân tích kỹ lưỡng dữ liệu giá cả sản xuất giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định chính xác và kịp thời. Với nền tảng dữ liệu vĩ mô chuyên nghiệp như Eulerpool, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường khai phá những thông tin kinh tế quan trọng này.