Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thổ Nhĩ Kỳ Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại
Giá
Giá trị hiện tại của Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại ở Thổ Nhĩ Kỳ là 51.484 Units. Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại ở Thổ Nhĩ Kỳ giảm xuống 51.484 Units vào 1/4/2024, sau khi nó là 70.995 Units vào 1/3/2024. Từ 1/1/2013 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Thổ Nhĩ Kỳ là 67.244,49 Units. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/7/2020 với 161.420,00 Units, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với 27.935,00 Units.
Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Bán hàng tồn kho nhà ở | |
---|---|
1/1/2013 | 48.281,00 Units |
1/2/2013 | 48.998,00 Units |
1/3/2013 | 54.904,00 Units |
1/4/2013 | 54.148,00 Units |
1/5/2013 | 57.212,00 Units |
1/6/2013 | 53.079,00 Units |
1/7/2013 | 57.412,00 Units |
1/8/2013 | 45.663,00 Units |
1/9/2013 | 55.502,00 Units |
1/10/2013 | 40.981,00 Units |
1/11/2013 | 54.426,00 Units |
1/12/2013 | 57.455,00 Units |
1/1/2014 | 47.484,00 Units |
1/2/2014 | 44.523,00 Units |
1/3/2014 | 45.634,00 Units |
1/4/2014 | 46.055,00 Units |
1/5/2014 | 48.921,00 Units |
1/6/2014 | 50.316,00 Units |
1/7/2014 | 45.728,00 Units |
1/8/2014 | 56.796,00 Units |
1/9/2014 | 62.747,00 Units |
1/10/2014 | 51.146,00 Units |
1/11/2014 | 55.655,00 Units |
1/12/2014 | 68.822,00 Units |
1/1/2015 | 48.196,00 Units |
1/2/2015 | 54.359,00 Units |
1/3/2015 | 64.543,00 Units |
1/4/2015 | 66.719,00 Units |
1/5/2015 | 58.887,00 Units |
1/6/2015 | 59.455,00 Units |
1/7/2015 | 52.966,00 Units |
1/8/2015 | 59.245,00 Units |
1/9/2015 | 49.150,00 Units |
1/10/2015 | 53.534,00 Units |
1/11/2015 | 55.032,00 Units |
1/12/2015 | 68.567,00 Units |
1/1/2016 | 44.479,00 Units |
1/2/2016 | 54.294,00 Units |
1/3/2016 | 64.831,00 Units |
1/4/2016 | 59.440,00 Units |
1/5/2016 | 58.757,00 Units |
1/6/2016 | 56.833,00 Units |
1/7/2016 | 43.514,00 Units |
1/8/2016 | 60.967,00 Units |
1/9/2016 | 57.946,00 Units |
1/10/2016 | 68.597,00 Units |
1/11/2016 | 69.188,00 Units |
1/12/2016 | 70.921,00 Units |
1/1/2017 | 51.154,00 Units |
1/2/2017 | 56.253,00 Units |
1/3/2017 | 72.547,00 Units |
1/4/2017 | 62.458,00 Units |
1/5/2017 | 63.582,00 Units |
1/6/2017 | 52.146,00 Units |
1/7/2017 | 61.920,00 Units |
1/8/2017 | 63.700,00 Units |
1/9/2017 | 70.279,00 Units |
1/10/2017 | 65.888,00 Units |
1/11/2017 | 63.378,00 Units |
1/12/2017 | 66.311,00 Units |
1/1/2018 | 52.656,00 Units |
1/2/2018 | 52.240,00 Units |
1/3/2018 | 60.204,00 Units |
1/4/2018 | 55.553,00 Units |
1/5/2018 | 64.153,00 Units |
1/6/2018 | 62.349,00 Units |
1/7/2018 | 66.261,00 Units |
1/8/2018 | 55.792,00 Units |
1/9/2018 | 67.108,00 Units |
1/10/2018 | 71.721,00 Units |
1/11/2018 | 48.805,00 Units |
1/12/2018 | 66.984,00 Units |
1/1/2019 | 41.889,00 Units |
1/2/2019 | 45.802,00 Units |
1/3/2019 | 60.883,00 Units |
1/4/2019 | 58.287,00 Units |
1/5/2019 | 54.691,00 Units |
1/6/2019 | 38.090,00 Units |
1/7/2019 | 63.305,00 Units |
1/8/2019 | 69.904,00 Units |
1/9/2019 | 95.510,00 Units |
1/10/2019 | 92.629,00 Units |
1/11/2019 | 89.463,00 Units |
1/12/2019 | 126.594,00 Units |
1/1/2020 | 77.575,00 Units |
1/2/2020 | 81.450,00 Units |
1/3/2020 | 74.581,00 Units |
1/4/2020 | 27.935,00 Units |
1/5/2020 | 34.076,00 Units |
1/6/2020 | 131.380,00 Units |
1/7/2020 | 161.420,00 Units |
1/8/2020 | 118.285,00 Units |
1/9/2020 | 95.368,00 Units |
1/10/2020 | 82.598,00 Units |
1/11/2020 | 75.825,00 Units |
1/12/2020 | 69.083,00 Units |
1/1/2021 | 48.319,00 Units |
1/2/2021 | 56.485,00 Units |
1/3/2021 | 77.876,00 Units |
1/4/2021 | 66.651,00 Units |
1/5/2021 | 40.962,00 Units |
1/6/2021 | 94.639,00 Units |
1/7/2021 | 75.113,00 Units |
1/8/2021 | 98.761,00 Units |
1/9/2021 | 103.176,00 Units |
1/10/2021 | 95.487,00 Units |
1/11/2021 | 123.108,00 Units |
1/12/2021 | 149.756,00 Units |
1/1/2022 | 61.103,00 Units |
1/2/2022 | 68.690,00 Units |
1/3/2022 | 95.833,00 Units |
1/4/2022 | 96.637,00 Units |
1/5/2022 | 89.907,00 Units |
1/6/2022 | 105.777,00 Units |
1/7/2022 | 65.214,00 Units |
1/8/2022 | 84.466,00 Units |
1/9/2022 | 77.448,00 Units |
1/10/2022 | 69.968,00 Units |
1/11/2022 | 80.426,00 Units |
1/12/2022 | 130.074,00 Units |
1/1/2023 | 70.176,00 Units |
1/2/2023 | 56.555,00 Units |
1/3/2023 | 72.577,00 Units |
1/4/2023 | 58.700,00 Units |
1/5/2023 | 78.863,00 Units |
1/6/2023 | 57.750,00 Units |
1/7/2023 | 77.907,00 Units |
1/8/2023 | 86.781,00 Units |
1/9/2023 | 72.168,00 Units |
1/10/2023 | 64.531,00 Units |
1/11/2023 | 63.042,00 Units |
1/12/2023 | 87.334,00 Units |
1/1/2024 | 55.045,00 Units |
1/2/2024 | 65.308,00 Units |
1/3/2024 | 70.995,00 Units |
1/4/2024 | 51.484,00 Units |
Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 51.484 Units |
1/3/2024 | 70.995 Units |
1/2/2024 | 65.308 Units |
1/1/2024 | 55.045 Units |
1/12/2023 | 87.334 Units |
1/11/2023 | 63.042 Units |
1/10/2023 | 64.531 Units |
1/9/2023 | 72.168 Units |
1/8/2023 | 86.781 Units |
1/7/2023 | 77.907 Units |
Số liệu vĩ mô tương tự của Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇹🇷 Bán hàng nhà mới | 25.425 Units | 35.558 Units | Hàng tháng |
🇹🇷 Bắt đầu xây dựng | 6.214 units | 8.53 units | Hàng tháng |
🇹🇷 Chỉ số nhà ở | 147,98 points | 146,5 points | Hàng tháng |
🇹🇷 Doanh số bán nhà | 140.919 Units | 134.155 Units | Hàng tháng |
🇹🇷 Giá bất động sản nhà ở | 51,99 % | 75,54 % | Quý |
🇹🇷 Giấy phép xây dựng | 137.21 Units | 176.976 Units | Quý |
🇹🇷 Tỷ lệ Giá thuê | 230,966 | 275,157 | Quý |
🇹🇷 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 56,7 % | 57,5 % | Hàng năm |
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, chỉ số bán nhà hiện có đề cập đến việc một ngôi nhà được bán bởi chủ sở hữu, người đã mua ngôi nhà thông qua lần bán đầu tiên, cho một người khác.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Doanh Số Bán Nhà Hiện Tại là gì?
Trang web Eulerpool chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, đem đến cho bạn những thông tin chính xác và chi tiết nhất về các chỉ số kinh tế quan trọng. Trong danh mục này, chúng ta sẽ thảo luận về chỉ số "Doanh số bán nhà hiện tại" – một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình và sức khỏe của thị trường bất động sản. Doanh số bán nhà hiện tại, hay dịch nôm na là số lượng bán nhà đã được xây dựng và có sẵn trên thị trường, là một chỉ số kinh tế quan trọng được sử dụng để đo lường tình hình của ngành công nghiệp bất động sản. Chỉ số này cho ta cái nhìn về tình hình thị trường và có thể ảnh hưởng đến chính sách tài chính, chiến lược đầu tư và cả nền kinh tế tổng thể. Nhìn chung, doanh số bán nhà hiện tại thường được công bố hàng tháng bởi các tổ chức uy tín như Hiệp hội Quốc gia Người môi giới Bất động sản ở Mỹ (National Association of Realtors - NAR). Những con số này không chỉ phản ánh sự biến động của thị trường bất động sản mà còn là một chỉ báo quan trọng về tình hình kinh tế chung. Vì tính trung thành và dễ phân tích, doanh số bán nhà hiện tại thường được các nhà kinh tế, nhà đầu tư và chính phủ theo dõi sát sao. Trong việc đánh giá doanh số bán nhà hiện tại, nhiều yếu tố cần được xem xét. Đầu tiên là giá trị của các giao dịch. Sự thay đổi trong giá trị trung bình hoặc khoảng giá có thể phản ánh sự thay đổi về nhu cầu và nguồn cung, từ đó giúp dự đoán xu hướng thị trường. Khi giá nhà tăng, đó có thể là dấu hiệu của sự tăng trưởng kinh tế hoặc sức mua tăng lên. Ngược lại, khi giá giảm, có thể đó là tín hiệu của một thị trường suy giảm hoặc suy thoái. Thứ hai là số lượng giao dịch, hay nói cách khác là số lượng nhà được bán. Một số lượng giao dịch lớn đồng nghĩa với thị trường nhà ở đang hoạt động mạnh mẽ, trong khi số lượng giao dịch thấp có thể phản ánh sự chững lại hoặc bất ổn trong thị trường. Số lượng giao dịch thường được so sánh giữa các tháng và các năm để phân tích chiều hướng và nhận diện các biến đổi theo mùa. Ngoài ra, các yếu tố khác như lãi suất thế chấp, tỉ lệ việc làm, thu nhập hộ gia đình, và chi phí sinh hoạt cũng có thể ảnh hưởng sâu sắc đến doanh số bán nhà hiện tại. Lãi suất thế chấp thấp thường kích thích thị trường nhà ở bởi nó làm giảm chi phí vay mua nhà. Ngược lại, lãi suất tăng cao thường làm suy yếu sức mua của người tiêu dùng. Về khía cạnh địa lý, doanh số bán nhà hiện tại có thể thay đổi đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Các thị trường lớn và phát triển như New York, San Francisco hay Tokyo thường có doanh số bán nhà cao hơn và biến động phức tạp hơn so với các thị trường nhỏ hơn hoặc đang phát triển. Điều này có thể do nhiều yếu tố như mật độ dân số, nhu cầu về nhà ở, và khả năng kinh tế của cư dân địa phương. Doanh số bán nhà hiện tại cũng là một công cụ hữu ích để phân tích tâm lý thị trường và kỳ vọng của người tiêu dùng. Khi thị trường nhà ở tích cực, người tiêu dùng thường có xu hướng lạc quan về tương lai kinh tế. Ngược lại, khi thị trường suy giảm, người tiêu dùng có thể trở nên do dự và thận trọng hơn trong các quyết định chi tiêu. Một yếu tố cần xem xét khác khi phân tích doanh số bán nhà hiện tại là các chính sách của chính phủ. Các chính sách liên quan đến thuế nhà đất, hỗ trợ vay mua nhà, và các biện pháp kích thích kinh tế có thể tác động đáng kể đến thị trường nhà ở. Ví dụ, các biện pháp giảm thuế hoặc hỗ trợ tài chính cho người mua nhà lần đầu thường có thể thúc đẩy doanh số bán nhà. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu chi tiết về doanh số bán nhà hiện tại, giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích các xu hướng thị trường. Với các biểu đồ trực quan và số liệu cập nhật liên tục, bạn có thể dễ dàng nắm bắt tình hình thị trường nhà ở và đưa ra những quyết định đầu tư chính xác. Ngoài dữ liệu thô, chúng tôi cũng cung cấp các báo cáo phân tích và nhận định từ các chuyên gia kinh tế, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về tình hình thị trường. Những phân tích này không chỉ giúp bạn hiểu rõ các yếu tố tác động đến doanh số bán nhà mà còn cung cấp các dự đoán và khuyến nghị hữu ích cho tương lai. Tóm lại, doanh số bán nhà hiện tại là một chỉ số quan trọng không chỉ đối với thị trường bất động sản mà còn đối với nền kinh tế nói chung. Việc theo dõi và phân tích chỉ số này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế, đưa ra các quyết định đầu tư chính xác và dự đoán được các xu hướng tương lai. Trang web Eulerpool luôn sát cánh cùng bạn trên con đường đi đến thành công với các thông tin và phân tích kinh tế chất lượng cao. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về chỉ số doanh số bán nhà hiện tại. Hãy tiếp tục ghé thăm Eulerpool để cập nhật các thông tin kinh tế vĩ mô mới nhất và tận hưởng các phân tích chuyên sâu từ chúng tôi.