Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thái Lan Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Thái Lan là 6,8 %. Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Thái Lan đã tăng lên 6,8 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 3,6 % vào 1/2/2024. Từ 1/1/1994 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Thái Lan là 7,83 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2010 với 45,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2009 với -26,60 %.
Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Xuất khẩu YoY | |
---|---|
1/1/1994 | 25,20 % |
1/2/1994 | 6,80 % |
1/3/1994 | 38,00 % |
1/4/1994 | 23,90 % |
1/5/1994 | 27,40 % |
1/6/1994 | 24,60 % |
1/7/1994 | 11,90 % |
1/8/1994 | 25,10 % |
1/9/1994 | 17,20 % |
1/10/1994 | 17,40 % |
1/11/1994 | 26,20 % |
1/12/1994 | 26,40 % |
1/1/1995 | 31,60 % |
1/2/1995 | 34,60 % |
1/3/1995 | 26,10 % |
1/4/1995 | 20,20 % |
1/5/1995 | 35,30 % |
1/6/1995 | 30,60 % |
1/7/1995 | 24,50 % |
1/8/1995 | 29,10 % |
1/9/1995 | 17,80 % |
1/10/1995 | 19,80 % |
1/11/1995 | 20,80 % |
1/12/1995 | 14,30 % |
1/1/1996 | 13,30 % |
1/2/1996 | 17,10 % |
1/4/1996 | 5,00 % |
1/5/1996 | 3,00 % |
1/1/1997 | 3,10 % |
1/3/1997 | 2,40 % |
1/4/1997 | 2,30 % |
1/6/1997 | 8,00 % |
1/7/1997 | 8,10 % |
1/8/1997 | 3,40 % |
1/9/1997 | 12,40 % |
1/10/1997 | 13,00 % |
1/11/1997 | 1,00 % |
1/12/1997 | 9,20 % |
1/2/1998 | 2,40 % |
1/4/1999 | 4,70 % |
1/5/1999 | 8,10 % |
1/6/1999 | 3,90 % |
1/7/1999 | 8,10 % |
1/8/1999 | 14,60 % |
1/9/1999 | 10,70 % |
1/10/1999 | 18,40 % |
1/11/1999 | 17,50 % |
1/12/1999 | 14,30 % |
1/1/2000 | 31,90 % |
1/2/2000 | 29,00 % |
1/3/2000 | 22,10 % |
1/4/2000 | 15,70 % |
1/5/2000 | 13,60 % |
1/6/2000 | 16,00 % |
1/7/2000 | 21,30 % |
1/8/2000 | 25,90 % |
1/9/2000 | 17,80 % |
1/10/2000 | 15,20 % |
1/11/2000 | 16,30 % |
1/12/2000 | 10,70 % |
1/3/2001 | 3,90 % |
1/5/2001 | 8,50 % |
1/4/2002 | 0,40 % |
1/5/2002 | 3,10 % |
1/6/2002 | 4,90 % |
1/7/2002 | 4,70 % |
1/8/2002 | 7,10 % |
1/9/2002 | 14,40 % |
1/10/2002 | 16,20 % |
1/11/2002 | 14,00 % |
1/12/2002 | 10,20 % |
1/1/2003 | 25,90 % |
1/2/2003 | 24,70 % |
1/3/2003 | 16,20 % |
1/4/2003 | 21,40 % |
1/5/2003 | 13,70 % |
1/6/2003 | 12,90 % |
1/7/2003 | 16,50 % |
1/8/2003 | 5,40 % |
1/9/2003 | 13,00 % |
1/10/2003 | 17,40 % |
1/11/2003 | 16,30 % |
1/12/2003 | 30,70 % |
1/1/2004 | 16,20 % |
1/2/2004 | 21,10 % |
1/3/2004 | 20,20 % |
1/4/2004 | 21,50 % |
1/5/2004 | 18,10 % |
1/6/2004 | 25,90 % |
1/7/2004 | 24,20 % |
1/8/2004 | 25,70 % |
1/9/2004 | 19,90 % |
1/10/2004 | 19,10 % |
1/11/2004 | 19,10 % |
1/12/2004 | 16,70 % |
1/1/2005 | 10,60 % |
1/2/2005 | 5,90 % |
1/3/2005 | 20,90 % |
1/4/2005 | 14,00 % |
1/5/2005 | 14,80 % |
1/6/2005 | 12,00 % |
1/7/2005 | 18,50 % |
1/8/2005 | 25,00 % |
1/9/2005 | 22,70 % |
1/10/2005 | 8,40 % |
1/11/2005 | 14,50 % |
1/12/2005 | 11,20 % |
1/1/2006 | 13,40 % |
1/2/2006 | 22,00 % |
1/3/2006 | 15,20 % |
1/4/2006 | 11,00 % |
1/5/2006 | 18,00 % |
1/6/2006 | 17,60 % |
1/7/2006 | 16,30 % |
1/8/2006 | 15,80 % |
1/9/2006 | 15,10 % |
1/10/2006 | 19,70 % |
1/11/2006 | 20,30 % |
1/12/2006 | 18,50 % |
1/1/2007 | 17,70 % |
1/2/2007 | 17,70 % |
1/3/2007 | 16,70 % |
1/4/2007 | 18,30 % |
1/5/2007 | 18,10 % |
1/6/2007 | 17,20 % |
1/7/2007 | 7,70 % |
1/8/2007 | 19,00 % |
1/9/2007 | 12,90 % |
1/10/2007 | 29,30 % |
1/11/2007 | 26,10 % |
1/12/2007 | 21,90 % |
1/1/2008 | 36,10 % |
1/2/2008 | 18,60 % |
1/3/2008 | 16,30 % |
1/4/2008 | 30,00 % |
1/5/2008 | 24,50 % |
1/6/2008 | 30,20 % |
1/7/2008 | 45,10 % |
1/8/2008 | 15,90 % |
1/9/2008 | 20,00 % |
1/10/2008 | 3,00 % |
1/11/2009 | 16,70 % |
1/12/2009 | 26,00 % |
1/1/2010 | 28,60 % |
1/2/2010 | 21,50 % |
1/3/2010 | 40,00 % |
1/4/2010 | 34,00 % |
1/5/2010 | 41,20 % |
1/6/2010 | 45,50 % |
1/7/2010 | 19,80 % |
1/8/2010 | 22,90 % |
1/9/2010 | 20,40 % |
1/10/2010 | 14,60 % |
1/11/2010 | 26,50 % |
1/12/2010 | 16,20 % |
1/1/2011 | 19,80 % |
1/2/2011 | 29,10 % |
1/3/2011 | 29,30 % |
1/4/2011 | 23,60 % |
1/5/2011 | 15,50 % |
1/6/2011 | 12,80 % |
1/7/2011 | 32,40 % |
1/8/2011 | 30,10 % |
1/9/2011 | 15,60 % |
1/2/2012 | 3,70 % |
1/5/2012 | 10,20 % |
1/10/2012 | 15,60 % |
1/11/2012 | 26,80 % |
1/12/2012 | 13,40 % |
1/1/2013 | 16,10 % |
1/3/2013 | 3,60 % |
1/4/2013 | 3,00 % |
1/8/2013 | 3,90 % |
1/12/2013 | 1,90 % |
1/2/2014 | 2,40 % |
1/6/2014 | 3,20 % |
1/9/2014 | 3,20 % |
1/10/2014 | 4,20 % |
1/12/2014 | 1,60 % |
1/2/2016 | 10,20 % |
1/3/2016 | 1,60 % |
1/8/2016 | 6,10 % |
1/9/2016 | 3,30 % |
1/11/2016 | 10,20 % |
1/12/2016 | 6,30 % |
1/1/2017 | 8,90 % |
1/3/2017 | 9,00 % |
1/4/2017 | 8,00 % |
1/5/2017 | 12,90 % |
1/6/2017 | 10,90 % |
1/7/2017 | 10,50 % |
1/8/2017 | 14,00 % |
1/9/2017 | 12,30 % |
1/10/2017 | 12,70 % |
1/11/2017 | 13,40 % |
1/12/2017 | 8,50 % |
1/1/2018 | 18,10 % |
1/2/2018 | 11,00 % |
1/3/2018 | 8,40 % |
1/4/2018 | 13,20 % |
1/5/2018 | 12,20 % |
1/6/2018 | 8,70 % |
1/7/2018 | 7,80 % |
1/8/2018 | 6,80 % |
1/10/2018 | 8,60 % |
1/2/2019 | 5,70 % |
1/7/2019 | 4,40 % |
1/1/2020 | 3,60 % |
1/3/2020 | 4,00 % |
1/4/2020 | 2,10 % |
1/12/2020 | 4,70 % |
1/1/2021 | 0,20 % |
1/3/2021 | 8,30 % |
1/4/2021 | 13,10 % |
1/5/2021 | 41,60 % |
1/6/2021 | 43,80 % |
1/7/2021 | 20,30 % |
1/8/2021 | 8,90 % |
1/9/2021 | 17,10 % |
1/10/2021 | 17,35 % |
1/11/2021 | 24,70 % |
1/12/2021 | 24,20 % |
1/1/2022 | 7,30 % |
1/2/2022 | 16,30 % |
1/3/2022 | 19,50 % |
1/4/2022 | 9,90 % |
1/5/2022 | 10,50 % |
1/6/2022 | 11,70 % |
1/7/2022 | 4,30 % |
1/8/2022 | 7,50 % |
1/9/2022 | 7,80 % |
1/8/2023 | 2,60 % |
1/9/2023 | 2,10 % |
1/10/2023 | 8,00 % |
1/11/2023 | 4,90 % |
1/12/2023 | 4,70 % |
1/1/2024 | 10,00 % |
1/2/2024 | 3,60 % |
1/4/2024 | 6,80 % |
Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 6,8 % |
1/2/2024 | 3,6 % |
1/1/2024 | 10 % |
1/12/2023 | 4,7 % |
1/11/2023 | 4,9 % |
1/10/2023 | 8 % |
1/9/2023 | 2,1 % |
1/8/2023 | 2,6 % |
1/9/2022 | 7,8 % |
1/8/2022 | 7,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇹🇭 Cán cân dịch vụ với GDP | -0,2 % of GDP | -3 % of GDP | Hàng năm |
🇹🇭 Cán cân thanh toán текущий | 700 tr.đ. USD | -40 tr.đ. USD | Hàng tháng |
🇹🇭 Cán cân thương mại | 218 tr.đ. USD | 660 tr.đ. USD | Hàng tháng |
🇹🇭 Chỉ số Khủng bố | 4,219 Points | 5,43 Points | Hàng năm |
🇹🇭 Chuyển khoản | 22,808 Bio. THB | 22,195 Bio. THB | Hàng tháng |
🇹🇭 Đầu tư trực tiếp nước ngoài | -31,192 tỷ THB | 28,878 tỷ THB | Quý |
🇹🇭 Điều kiện giao dịch | 97,66 points | 97,42 points | Hàng tháng |
🇹🇭 Dự trữ vàng | 244,16 Tonnes | 244,16 Tonnes | Quý |
🇹🇭 Lượng khách du lịch đến | 2,633 tr.đ. | 2,757 tr.đ. | Hàng tháng |
🇹🇭 Nhập khẩu | 24,92 tỷ USD | 26,124 tỷ USD | Hàng tháng |
🇹🇭 Nhập khẩu YoY | -1,7 % | 8,3 % | Hàng tháng |
🇹🇭 Nợ nước ngoài | 193,212 tỷ USD | 190,006 tỷ USD | Quý |
🇹🇭 Sản xuất dầu thô | 144 BBL/D/1K | 141 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇹🇭 Xuất khẩu | 26,22 tỷ USD | 23,279 tỷ USD | Hàng tháng |
Thái Lan là một nền kinh tế hướng tới xuất khẩu, với xuất khẩu chiếm khoảng 65 phần trăm GDP. Nước này chủ yếu xuất khẩu hàng hóa sản xuất (chiếm 86 phần trăm tổng lượng hàng xuất khẩu), trong đó điện tử (14 phần trăm), phương tiện vận tải (13 phần trăm), máy móc và thiết bị (7,5 phần trăm) và thực phẩm (7,5 phần trăm) là quan trọng nhất. Hàng hóa nông nghiệp, chủ yếu là gạo và cao su, chiếm 8 phần trăm tổng lượng hàng xuất khẩu. Các đối tác xuất khẩu chính của Thái Lan là Trung Quốc (12 phần trăm), Nhật Bản (10 phần trăm), Hoa Kỳ (10 phần trăm) và Liên minh châu Âu (9,5 phần trăm). Các đối tác khác bao gồm: Malaysia, Úc và Singapore.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước (YoY) là gì?
Xuất khẩu YoY (Year-over-Year, hay theo năm) là một chỉ số kinh tế quan trọng theo dõi sự tăng trưởng của hoạt động xuất khẩu của một quốc gia trong vòng một năm so với năm trước đó. Chỉ số này giúp cung cấp một bức tranh tổng thể về sức khỏe kinh tế và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của quốc gia đó. Trên trang web chuyên về dữ liệu kinh tế vĩ mô như eulerpool, việc hiểu rõ và phân tích sâu chỉ số Xuất khẩu YoY có thể mang lại nhiều giá trị cho các nhà đầu tư, nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Xuất khẩu, như mọi người đều biết, là một phần quan trọng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia. Nó phản ánh khả năng của quốc gia đó trong việc sản xuất và bán hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Các quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu thường tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp xuất khẩu để duy trì sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Chính vì vậy, sự biến động trong chỉ số Xuất khẩu YoY có thể là dấu hiệu của nhiều yếu tố khác nhau, từ sự thay đổi trong nhu cầu toàn cầu đến các vấn đề về cạnh tranh quốc tế hay chính sách thương mại của chính phủ. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chỉ số Xuất khẩu YoY là tình hình kinh tế toàn cầu. Khi nền kinh tế toàn cầu phục hồi và tăng trưởng, nhu cầu đối với hàng hóa xuất khẩu thường tăng, dẫn đến mức tăng trưởng xuất khẩu cao hơn. Ngược lại, khi kinh tế toàn cầu suy giảm, nhu cầu này có thể giảm, gây nên sự suy giảm trong hoạt động xuất khẩu. Việc theo dõi sát sao các chỉ số kinh tế quốc tế và các dự báo tăng trưởng toàn cầu có thể giúp các chuyên gia và nhà đầu tư dự đoán và điều chỉnh chiến lược dựa trên sự biến động của chỉ số Xuất khẩu YoY. Một yếu tố khác ảnh hưởng đến xuất khẩu là mức độ cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ quốc gia. Các quốc gia có năng lực sản xuất cao, công nghệ tiên tiến và chất lượng sản phẩm tốt thường có lợi thế cạnh tranh lớn hơn trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, chính sách thương mại của chính phủ, chẳng hạn như hiệp định thương mại tự do hay các biện pháp bảo hộ ngành công nghiệp trong nước, cũng ảnh hưởng mạnh đến hoạt động xuất khẩu. Việc thay đổi trong chính sách này có thể làm cho chỉ số Xuất khẩu YoY tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cách thức chúng hỗ trợ hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Tỷ giá hối đoái là một yếu tố quan trọng khác cần xét đến. Khi đồng tiền của quốc gia giảm giá so với các ngoại tệ, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên rẻ hơn và hấp dẫn hơn đối với người mua quốc tế, dẫn đến tăng trưởng xuất khẩu. Ngược lại, khi đồng tiền của quốc gia tăng giá, hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn, có thể làm giảm nhu cầu và gây nên sự suy giảm trong hoạt động xuất khẩu. Việc quản lý tỷ giá hối đoái thông qua các chính sách tiền tệ cẩn thận có thể giúp ổn định và thúc đẩy sự phát triển bền vững của lĩnh vực xuất khẩu. Một khía cạnh không thể bỏ qua khi phân tích chỉ số Xuất khẩu YoY là sự đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Các quốc gia phụ thuộc quá nhiều vào một vài thị trường xuất khẩu dễ bị ảnh hưởng nặng nề khi những thị trường đó gặp khó khăn. Do đó, việc tìm cách đa dạng hóa thị trường xuất khẩu thông qua việc tìm kiếm và thâm nhập vào các thị trường mới là cần thiết. Điều này không chỉ giúp tăng trưởng trong ngắn hạn mà còn giúp đảm bảo sự bền vững và ổn định cho nền kinh tế trong dài hạn. Quan hệ ngoại giao và chính trị quốc tế cũng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động xuất khẩu. Quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các quốc gia khác có thể giúp thúc đẩy thương mại song phương và đa phương, mang lại nhiều cơ hội xuất khẩu hơn. Ngược lại, các căng thẳng chính trị hoặc xung đột có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến hoạt động xuất khẩu. Do đó, việc duy trì mối quan hệ ngoại giao ổn định và tích cực với các đối tác thương mại là một yếu tố quan trọng giúp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu. Xuất khẩu YoY không chỉ phản ánh tình hình kinh tế trong hiện tại mà còn cung cấp dấu hiệu dự báo cho tương lai. Chỉ số này có thể giúp các nhà hoạch định chính sách kinh tế nắm bắt được xu hướng và đưa ra các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh và thúc đẩy nền kinh tế. Đồng thời, đối với các nhà đầu tư, chỉ số Xuất khẩu YoY cung cấp thông tin quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp xuất khẩu, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Trên trang eulerpool, việc theo dõi và phân tích chỉ số Xuất khẩu YoY có thể cung cấp nhiều góc nhìn giá trị. Chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác, cập nhật và dễ hiểu, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế vĩ mô không chỉ của một quốc gia mà còn của toàn cầu. Bằng cách nắm bắt và phân tích chi tiết các chỉ số như Xuất khẩu YoY, bạn có thể đưa ra các quyết định thông thái và dự kiến được các biến động kinh tế trong tương lai. Nhìn chung, việc hiểu rõ về chỉ số Xuất khẩu YoY và các yếu tố ảnh hưởng đến nó là một phần không thể thiếu trong việc phân tích kinh tế vĩ mô. Trên nền tảng eulerpool, chúng tôi cung cấp công cụ và dữ liệu cần thiết giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng từ chỉ số này, mang lại lợi ích lớn cho công việc đầu tư, nghiên cứu và hoạch định chính sách kinh tế của bạn.