Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Đơn Đặt Hàng Hóa Bền
Giá
Giá trị hiện tại của Đơn Đặt Hàng Hóa Bền ở Hoa Kỳ là 0,1 %. Đơn Đặt Hàng Hóa Bền ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 0,1 % vào ngày 1/5/2024, sau khi là 0,2 % vào ngày 1/4/2024. Từ 1/3/1992 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,32 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/7/2014 với 24,80 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/8/2014 với -19,90 %.
Đơn Đặt Hàng Hóa Bền ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đặt hàng hàng hóa bền lâu | |
---|---|
1/3/1992 | 4,80 % |
1/4/1992 | 3,70 % |
1/5/1992 | 1,10 % |
1/9/1992 | 0,20 % |
1/10/1992 | 5,50 % |
1/12/1992 | 3,00 % |
1/2/1993 | 5,90 % |
1/4/1993 | 0,50 % |
1/6/1993 | 2,90 % |
1/8/1993 | 1,00 % |
1/10/1993 | 4,70 % |
1/12/1993 | 2,40 % |
1/1/1994 | 3,70 % |
1/4/1994 | 2,80 % |
1/5/1994 | 1,60 % |
1/6/1994 | 1,70 % |
1/8/1994 | 0,60 % |
1/10/1994 | 2,80 % |
1/11/1994 | 0,30 % |
1/12/1994 | 1,60 % |
1/2/1995 | 2,30 % |
1/5/1995 | 0,90 % |
1/8/1995 | 3,70 % |
1/9/1995 | 3,80 % |
1/11/1995 | 0,40 % |
1/12/1995 | 4,60 % |
1/3/1996 | 9,40 % |
1/5/1996 | 4,90 % |
1/6/1996 | 0,10 % |
1/9/1996 | 5,20 % |
1/11/1996 | 3,30 % |
1/2/1997 | 5,20 % |
1/4/1997 | 3,90 % |
1/6/1997 | 3,70 % |
1/7/1997 | 2,30 % |
1/9/1997 | 0,30 % |
1/11/1997 | 7,50 % |
1/1/1998 | 0,30 % |
1/2/1998 | 4,00 % |
1/4/1998 | 2,30 % |
1/8/1998 | 5,00 % |
1/9/1998 | 1,30 % |
1/11/1998 | 2,20 % |
1/1/1999 | 4,50 % |
1/5/1999 | 1,60 % |
1/7/1999 | 3,60 % |
1/8/1999 | 0,20 % |
1/10/1999 | 3,00 % |
1/12/1999 | 5,20 % |
1/1/2000 | 2,60 % |
1/3/2000 | 4,50 % |
1/4/2000 | 1,50 % |
1/6/2000 | 16,50 % |
1/9/2000 | 5,90 % |
1/11/2000 | 1,70 % |
1/2/2001 | 1,80 % |
1/3/2001 | 1,10 % |
1/5/2001 | 3,40 % |
1/8/2001 | 0,20 % |
1/10/2001 | 4,50 % |
1/12/2001 | 0,90 % |
1/2/2002 | 5,60 % |
1/4/2002 | 2,40 % |
1/7/2002 | 4,90 % |
1/8/2002 | 1,60 % |
1/10/2002 | 1,40 % |
1/11/2002 | 0,50 % |
1/1/2003 | 3,70 % |
1/2/2003 | 2,40 % |
1/5/2003 | 1,30 % |
1/6/2003 | 1,10 % |
1/9/2003 | 3,30 % |
1/10/2003 | 2,80 % |
1/2/2004 | 1,70 % |
1/3/2004 | 5,10 % |
1/6/2004 | 1,20 % |
1/7/2004 | 0,60 % |
1/9/2004 | 2,60 % |
1/11/2004 | 4,00 % |
1/12/2004 | 0,50 % |
1/1/2005 | 0,70 % |
1/2/2005 | 0,80 % |
1/4/2005 | 4,40 % |
1/5/2005 | 6,00 % |
1/6/2005 | 1,60 % |
1/8/2005 | 5,30 % |
1/10/2005 | 2,90 % |
1/11/2005 | 5,20 % |
1/12/2005 | 0,30 % |
1/2/2006 | 4,90 % |
1/3/2006 | 3,40 % |
1/5/2006 | 0,60 % |
1/6/2006 | 2,50 % |
1/8/2006 | 0,50 % |
1/9/2006 | 11,50 % |
1/11/2006 | 3,60 % |
1/12/2006 | 2,00 % |
1/3/2007 | 3,90 % |
1/4/2007 | 1,70 % |
1/7/2007 | 1,90 % |
1/8/2007 | 1,10 % |
1/10/2007 | 1,90 % |
1/12/2007 | 7,70 % |
1/6/2008 | 0,80 % |
1/9/2008 | 0,50 % |
1/4/2009 | 0,80 % |
1/5/2009 | 1,20 % |
1/7/2009 | 4,50 % |
1/8/2009 | 2,50 % |
1/9/2009 | 0,40 % |
1/10/2009 | 1,90 % |
1/12/2009 | 0,10 % |
1/1/2010 | 12,80 % |
1/3/2010 | 0,90 % |
1/4/2010 | 0,40 % |
1/5/2010 | 3,80 % |
1/7/2010 | 1,00 % |
1/8/2010 | 2,30 % |
1/9/2010 | 5,30 % |
1/11/2010 | 2,10 % |
1/1/2011 | 5,30 % |
1/3/2011 | 8,30 % |
1/5/2011 | 3,20 % |
1/7/2011 | 2,40 % |
1/8/2011 | 5,00 % |
1/10/2011 | 3,00 % |
1/11/2011 | 2,20 % |
1/12/2011 | 3,90 % |
1/1/2012 | 0,90 % |
1/2/2012 | 0,30 % |
1/5/2012 | 0,50 % |
1/7/2012 | 1,90 % |
1/9/2012 | 8,10 % |
1/10/2012 | 1,00 % |
1/12/2012 | 6,00 % |
1/2/2013 | 5,00 % |
1/4/2013 | 4,70 % |
1/5/2013 | 4,20 % |
1/6/2013 | 4,40 % |
1/8/2013 | 3,30 % |
1/9/2013 | 5,50 % |
1/11/2013 | 4,70 % |
1/2/2014 | 3,40 % |
1/3/2014 | 1,10 % |
1/4/2014 | 1,30 % |
1/6/2014 | 1,90 % |
1/7/2014 | 24,80 % |
1/1/2015 | 0,10 % |
1/3/2015 | 4,40 % |
1/6/2015 | 5,60 % |
1/10/2015 | 3,50 % |
1/1/2016 | 4,60 % |
1/4/2016 | 5,60 % |
1/7/2016 | 3,50 % |
1/8/2016 | 1,70 % |
1/10/2016 | 7,60 % |
1/12/2016 | 0,80 % |
1/2/2017 | 1,70 % |
1/4/2017 | 0,70 % |
1/6/2017 | 6,00 % |
1/8/2017 | 2,40 % |
1/9/2017 | 2,80 % |
1/11/2017 | 1,80 % |
1/12/2017 | 3,90 % |
1/2/2018 | 3,20 % |
1/3/2018 | 3,30 % |
1/5/2018 | 0,50 % |
1/8/2018 | 4,30 % |
1/9/2018 | 1,00 % |
1/12/2018 | 2,60 % |
1/3/2019 | 3,90 % |
1/7/2019 | 2,20 % |
1/12/2019 | 1,00 % |
1/1/2020 | 6,40 % |
1/2/2020 | 1,60 % |
1/5/2020 | 13,10 % |
1/6/2020 | 9,50 % |
1/7/2020 | 9,80 % |
1/8/2020 | 1,30 % |
1/9/2020 | 2,40 % |
1/10/2020 | 2,00 % |
1/12/2020 | 1,70 % |
1/1/2021 | 4,40 % |
1/3/2021 | 0,70 % |
1/5/2021 | 1,90 % |
1/6/2021 | 1,40 % |
1/8/2021 | 2,30 % |
1/10/2021 | 1,20 % |
1/11/2021 | 1,50 % |
1/12/2021 | 2,30 % |
1/1/2022 | 2,00 % |
1/4/2022 | 1,00 % |
1/5/2022 | 0,70 % |
1/6/2022 | 1,60 % |
1/9/2022 | 0,30 % |
1/10/2022 | 1,00 % |
1/12/2022 | 4,50 % |
1/3/2023 | 3,30 % |
1/4/2023 | 1,20 % |
1/5/2023 | 2,00 % |
1/6/2023 | 4,30 % |
1/9/2023 | 4,00 % |
1/11/2023 | 5,40 % |
1/2/2024 | 0,70 % |
1/3/2024 | 0,80 % |
1/4/2024 | 0,20 % |
1/5/2024 | 0,10 % |
Đơn Đặt Hàng Hóa Bền Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 0,1 % |
1/4/2024 | 0,2 % |
1/3/2024 | 0,8 % |
1/2/2024 | 0,7 % |
1/11/2023 | 5,4 % |
1/9/2023 | 4 % |
1/6/2023 | 4,3 % |
1/5/2023 | 2 % |
1/4/2023 | 1,2 % |
1/3/2023 | 3,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đơn Đặt Hàng Hóa Bền
Đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền đề cập đến các đơn đặt hàng mới được đặt với các nhà sản xuất để giao hàng hóa cứng, có nghĩa là những hàng hóa này được dự kiến sử dụng ít nhất ba năm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Đơn Đặt Hàng Hóa Bền là gì?
Đơn hàng hàng hóa bền là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, giúp định hình tình hình kinh tế và triển vọng phát triển của ngành sản xuất. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp và hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô từ nhiều nguồn đáng tin cậy, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư nắm bắt được những xu hướng quan trọng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về khái niệm, tầm quan trọng, cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số đơn hàng hàng hóa bền tại Việt Nam và trên thế giới. Đơn hàng hàng hóa bền (Durable Goods Orders) là từ dùng để chỉ các đơn đặt hàng sản phẩm tiêu dùng có thời gian sử dụng dài, thường là từ ba năm trở lên. Điển hình như xe hơi, máy móc, thiết bị điện gia dụng, và các sản phẩm công nghiệp lớn. Đơn hàng hàng hóa bền là yếu tố chỉ báo trung thành về sức mạnh và tình hình của lĩnh vực sản xuất. Kỳ vọng doanh số bán hàng cao sẽ thúc đẩy các nhà sản xuất đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô, và từ đó tạo ra nhiều việc làm hơn, tăng cường lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế. Chỉ số đơn hàng hàng hóa bền thường được công bố hàng tháng và có một tác động mạnh mẽ đến thị trường tài chính cũng như các chính sách kinh tế. Khi chỉ số này tăng cao, nó thường cho thấy sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và ngược lại. Các nhà hoạch định chính sách sẽ dựa vào những biến động của chỉ số này để điều chỉnh chính sách tiền tệ và tài khóa phù hợp. Tại Việt Nam, chỉ số đơn hàng hàng hóa bền có tầm quan trọng đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển và mở cửa. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động, thông tin về đơn hàng hàng hóa bền giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp và chính phủ có cái nhìn rõ ràng hơn về sự biến đổi của thị trường và có những quyết định kịp thời. Trong nhiều năm trở lại đây, chỉ số này tại Việt Nam đã cho thấy nhiều dấu hiệu tích cực. Với sự gia tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng, cải tiến công nghệ sản xuất và sự mở rộng của ngành công nghiệp, số lượng đơn hàng hàng hóa bền đã gia tăng đáng kể. Điều này không chỉ cho thấy sức khỏe của ngành sản xuất, mà còn thể hiện một nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ và ổn định. Tuy nhiên, không phải lúc nào số liệu này cũng mang lại những tin vui. Trong những thời kỳ suy thoái kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính, chỉ số đơn hàng hàng hóa bền thường giảm mạnh, phản ánh sự mất ổn định của nền kinh tế. Điều này đồng nghĩa với việc nhiều ngành sản xuất phải đối mặt với tình trạng dư thừa công suất, giảm lợi nhuận và ảnh hưởng đến công ăn việc làm của người lao động. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số đơn hàng hàng hóa bền bao gồm sự thay đổi trong chi phí nguyên vật liệu, tình hình tài chính doanh nghiệp, chính sách thuế và các biện pháp hỗ trợ của chính phủ. Khi chi phí nguyên vật liệu tăng cao, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì lợi nhuận và mở rộng sản xuất. Điều này có thể dẫn đến sự suy giảm trong số lượng đơn hàng hàng hóa bền. Ngoài ra, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng lớn đến chỉ số này. Các doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định và khả năng tiếp cận vốn vay ưu đãi sẽ dễ dàng hơn trong việc mở rộng sản xuất và đặt hàng các thiết bị, máy móc mới. Ngược lại, doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính sẽ phải xem xét lại các kế hoạch đầu tư, dẫn đến sự giảm sút trong số lượng đơn hàng. Chính sách và biện pháp hỗ trợ của chính phủ cũng là yếu tố quan trọng. Các chính sách ưu đãi về thuế, hỗ trợ tín dụng và đầu tư vào cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất tiến hành mở rộng và nâng cấp công nghệ. Nhờ đó, số lượng đơn hàng hàng hóa bền sẽ tăng lên, phản ánh một nền kinh tế phát triển ổn định. Điều đặc biệt quan trọng ở đây là việc tiếp cận và hiểu rõ thông tin về chỉ số đơn hàng hàng hóa bền. Đối với các nhà đầu tư, việc nắm bắt kịp thời thông tin này sẽ giúp họ có những quyết định đúng đắn và chiến lược đầu tư hiệu quả. Còn đối với các doanh nghiệp, dữ liệu này cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình sản xuất, từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp và bứt phá. Trên website Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác, cập nhật và đầy đủ nhất về chỉ số đơn hàng hàng hóa bền, cũng như nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng khác. Với giao diện thân thiện và hệ thống dữ liệu phong phú, Eulerpool không chỉ là nơi giúp bạn tiếp cận thông tin mà còn hỗ trợ phân tích và đưa ra những nhận định chuyên sâu. Như vậy, chỉ số đơn hàng hàng hóa bền là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tình hình và triển vọng kinh tế. Việc hiểu và theo dõi chỉ số này đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư hiệu quả. Hãy truy cập Eulerpool để luôn cập nhật những thông tin kinh tế vĩ mô mới nhất và đáng tin cậy.