Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Giá Bất Động Sản Nhà Ở
Giá
Giá trị hiện tại của Giá Bất Động Sản Nhà Ở ở Hoa Kỳ là 5,27 %. Giá Bất Động Sản Nhà Ở ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 5,27 % vào ngày 1/3/2024, sau khi là 5,53 % vào ngày 1/12/2023. Từ 1/3/1971 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 6,05 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2022 với 18,67 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2008 với -16,92 %.
Giá Bất Động Sản Nhà Ở ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá bất động sản nhà ở | |
---|---|
1/3/1971 | 6,45 % |
1/6/1971 | 8,54 % |
1/9/1971 | 8,02 % |
1/12/1971 | 9,23 % |
1/3/1972 | 6,65 % |
1/6/1972 | 6,78 % |
1/9/1972 | 7,73 % |
1/12/1972 | 7,50 % |
1/3/1973 | 11,91 % |
1/6/1973 | 11,44 % |
1/9/1973 | 12,07 % |
1/12/1973 | 12,00 % |
1/3/1974 | 9,89 % |
1/6/1974 | 9,40 % |
1/9/1974 | 9,50 % |
1/12/1974 | 7,89 % |
1/3/1975 | 8,11 % |
1/6/1975 | 9,07 % |
1/9/1975 | 8,13 % |
1/12/1975 | 9,47 % |
1/3/1976 | 3,76 % |
1/6/1976 | 4,12 % |
1/9/1976 | 4,89 % |
1/12/1976 | 7,26 % |
1/3/1977 | 14,71 % |
1/6/1977 | 16,43 % |
1/9/1977 | 17,70 % |
1/12/1977 | 16,31 % |
1/3/1978 | 16,45 % |
1/6/1978 | 14,94 % |
1/9/1978 | 15,43 % |
1/12/1978 | 15,49 % |
1/3/1979 | 15,65 % |
1/6/1979 | 16,81 % |
1/9/1979 | 16,30 % |
1/12/1979 | 17,10 % |
1/3/1980 | 14,64 % |
1/6/1980 | 11,06 % |
1/9/1980 | 10,48 % |
1/12/1980 | 8,78 % |
1/3/1981 | 8,45 % |
1/6/1981 | 8,51 % |
1/9/1981 | 6,19 % |
1/12/1981 | 5,35 % |
1/3/1982 | 3,85 % |
1/6/1982 | 2,81 % |
1/9/1982 | 1,97 % |
1/12/1982 | 1,41 % |
1/3/1983 | 2,09 % |
1/6/1983 | 3,24 % |
1/9/1983 | 4,52 % |
1/12/1983 | 5,16 % |
1/3/1984 | 5,22 % |
1/6/1984 | 5,25 % |
1/9/1984 | 5,37 % |
1/12/1984 | 4,65 % |
1/3/1985 | 4,82 % |
1/6/1985 | 5,14 % |
1/9/1985 | 5,11 % |
1/12/1985 | 6,51 % |
1/3/1986 | 7,27 % |
1/6/1986 | 7,51 % |
1/9/1986 | 8,42 % |
1/12/1986 | 8,00 % |
1/3/1987 | 9,40 % |
1/6/1987 | 9,81 % |
1/9/1987 | 9,69 % |
1/12/1987 | 10,13 % |
1/3/1988 | 8,30 % |
1/6/1988 | 8,56 % |
1/9/1988 | 9,27 % |
1/12/1988 | 9,82 % |
1/3/1989 | 10,51 % |
1/6/1989 | 9,47 % |
1/9/1989 | 7,98 % |
1/12/1989 | 7,03 % |
1/3/1990 | 5,73 % |
1/6/1990 | 4,19 % |
1/9/1990 | 2,51 % |
1/12/1990 | 0,35 % |
1/3/1992 | 0,29 % |
1/12/1992 | 0,15 % |
1/3/1993 | 0,19 % |
1/6/1993 | 0,86 % |
1/9/1993 | 1,74 % |
1/12/1993 | 2,35 % |
1/3/1994 | 2,34 % |
1/6/1994 | 2,44 % |
1/9/1994 | 2,23 % |
1/12/1994 | 1,74 % |
1/3/1995 | 1,81 % |
1/6/1995 | 1,88 % |
1/9/1995 | 2,31 % |
1/12/1995 | 2,40 % |
1/3/1996 | 2,93 % |
1/6/1996 | 2,99 % |
1/9/1996 | 2,64 % |
1/12/1996 | 2,76 % |
1/3/1997 | 2,72 % |
1/6/1997 | 3,03 % |
1/9/1997 | 3,73 % |
1/12/1997 | 4,68 % |
1/3/1998 | 5,90 % |
1/6/1998 | 6,26 % |
1/9/1998 | 6,83 % |
1/12/1998 | 7,23 % |
1/3/1999 | 6,74 % |
1/6/1999 | 7,40 % |
1/9/1999 | 7,59 % |
1/12/1999 | 7,84 % |
1/3/2000 | 8,83 % |
1/6/2000 | 9,47 % |
1/9/2000 | 9,71 % |
1/12/2000 | 9,83 % |
1/3/2001 | 9,75 % |
1/6/2001 | 8,87 % |
1/9/2001 | 8,58 % |
1/12/2001 | 7,91 % |
1/3/2002 | 7,31 % |
1/6/2002 | 8,20 % |
1/9/2002 | 8,91 % |
1/12/2002 | 9,32 % |
1/3/2003 | 9,55 % |
1/6/2003 | 9,07 % |
1/9/2003 | 9,44 % |
1/12/2003 | 10,80 % |
1/3/2004 | 12,29 % |
1/6/2004 | 14,32 % |
1/9/2004 | 14,85 % |
1/12/2004 | 15,38 % |
1/3/2005 | 16,17 % |
1/6/2005 | 16,11 % |
1/9/2005 | 16,19 % |
1/12/2005 | 15,04 % |
1/3/2006 | 12,53 % |
1/6/2006 | 7,51 % |
1/9/2006 | 3,10 % |
1/12/2006 | 0,32 % |
1/6/2010 | 0,30 % |
1/3/2012 | 1,74 % |
1/6/2012 | 3,79 % |
1/9/2012 | 5,46 % |
1/12/2012 | 7,91 % |
1/3/2013 | 9,64 % |
1/6/2013 | 9,64 % |
1/9/2013 | 10,18 % |
1/12/2013 | 9,89 % |
1/3/2014 | 8,59 % |
1/6/2014 | 6,51 % |
1/9/2014 | 5,29 % |
1/12/2014 | 4,87 % |
1/3/2015 | 4,83 % |
1/6/2015 | 5,39 % |
1/9/2015 | 5,47 % |
1/12/2015 | 5,43 % |
1/3/2016 | 5,35 % |
1/6/2016 | 5,32 % |
1/9/2016 | 5,29 % |
1/12/2016 | 5,38 % |
1/3/2017 | 5,52 % |
1/6/2017 | 5,83 % |
1/9/2017 | 6,00 % |
1/12/2017 | 6,02 % |
1/3/2018 | 6,24 % |
1/6/2018 | 5,96 % |
1/9/2018 | 5,39 % |
1/12/2018 | 4,65 % |
1/3/2019 | 3,82 % |
1/6/2019 | 3,62 % |
1/9/2019 | 3,83 % |
1/12/2019 | 4,45 % |
1/3/2020 | 5,17 % |
1/6/2020 | 4,99 % |
1/9/2020 | 7,14 % |
1/12/2020 | 9,55 % |
1/3/2021 | 11,41 % |
1/6/2021 | 15,74 % |
1/9/2021 | 16,96 % |
1/12/2021 | 17,25 % |
1/3/2022 | 18,67 % |
1/6/2022 | 16,57 % |
1/9/2022 | 11,03 % |
1/12/2022 | 7,19 % |
1/3/2023 | 3,66 % |
1/6/2023 | 1,82 % |
1/9/2023 | 4,62 % |
1/12/2023 | 5,53 % |
1/3/2024 | 5,27 % |
Giá Bất Động Sản Nhà Ở Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 5,27 % |
1/12/2023 | 5,53 % |
1/9/2023 | 4,62 % |
1/6/2023 | 1,82 % |
1/3/2023 | 3,66 % |
1/12/2022 | 7,19 % |
1/9/2022 | 11,03 % |
1/6/2022 | 16,57 % |
1/3/2022 | 18,67 % |
1/12/2021 | 17,25 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá Bất Động Sản Nhà Ở
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng nhà cũ hàng tháng | -1 % | -2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng nhà mới | 619 units | 698 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng tồn kho nhà ở | 3,84 tr.đ. | 3,88 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán nhà đang chờ MoM | -2,1 % | -7,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Bắt đầu xây dựng | 1,354 tr.đ. units | 1,361 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí xây dựng | -0,1 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller | 333,21 points | 329,95 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller MoM | 1,4 % | 1,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller YoY | 7,2 % | 7,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà quốc gia | 322,25 points | 321,205 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà YoY | 6,3 % | 6,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số mua MBA | 133,3 points | 130,8 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số nhà ở | 424,3 points | 423,3 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số tái cấp vốn thế chấp MBA | 552,4 points | 552,7 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường cầm cố MBA | 212 points | 210,4 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường nhà ở NAHB | 42 points | 43 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán nhà mới hàng tháng | -11,3 % | 2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Đơn xin thế chấp | 0,8 % | 0,9 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Giá nhà ở liền kề | 404.5 USD | 414.2 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá nhà trung bình | 501 USD | 486.5 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng | 1,425 tr.đ. | 1,47 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng hàng tháng | -3,1 % | 4,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Hợp đồng mua bán nhà chưa hoàn tất | -6,6 % | -7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng MoM | -0,5 % | 7,8 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà chung cư | 278 units | 310 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ | 982 units | 1,036 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi đầu Hypotheken | 448,31 tỷ USD | 374,11 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Kích thước Hypothec trung bình | 405.49 USD | 405.4 USD | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp | 6,93 % | 6,94 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp 15 năm | 5,99 % | 6 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất Thế chấp 30 năm | 6,86 % | 6,87 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Tổng số lượng căn hộ | 1,39 tr.đ. | 1,37 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ Giá thuê | 134,247 | 134,659 | Quý |
🇺🇸 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,6 % | 65,6 % | Quý |
Giá bất động sản nhà ở tại Hoa Kỳ đề cập đến sự thay đổi năm so với năm trong giá trị danh nghĩa của bất động sản nhà ở.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Giá Bất Động Sản Nhà Ở là gì?
Chào mừng bạn đến với chuyên mục "Giá Nhà ở" của eulerpool, nơi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô uy tín và chuyên nghiệp. Trên trang web của chúng tôi, bạn sẽ tìm thấy những phân tích chuyên sâu về thị trường bất động sản, phục vụ nhu cầu nghiên cứu cũng như quyết định đầu tư của bạn. Thị trường bất động sản là một lĩnh vực không ngừng biến đổi và đầy thách thức, đặc biệt là trong bối cảnh biến động kinh tế toàn cầu. Giá nhà ở, một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, có thể ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của một quốc gia. Giá nhà không chỉ phản ánh sức mua của người tiêu dùng mà còn là thước đo sức khỏe của nền kinh tế. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp những dữ liệu chi tiết và cập nhật về giá nhà ở, giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích xu hướng. Dữ liệu của chúng tôi bao gồm giá nhà trung bình theo khu vực, biến động giá theo thời gian và các chỉ số liên quan khác như lãi suất vay mua nhà, tỷ lệ lạm phát, và nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô khác. Những dữ liệu này không chỉ giúp bạn hiểu rõ tình hình thị trường mà còn hỗ trợ quyết định đầu tư một cách thông minh và hiệu quả. Giá nhà ở thường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như cung và cầu, chính sách tiền tệ và tài khóa, điều kiện vay mượn, và thậm chí cả tâm lý người tiêu dùng. Những yếu tố này tạo nên biến động liên tục và phức tạp trên thị trường. Do đó, việc theo dõi và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau là rất quan trọng. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá nhà đó là cung và cầu. Khi nhu cầu mua nhà tăng lên, giá nhà có xu hướng bị đẩy lên cao. Ngược lại, khi cầu giảm, giá nhà cũng sẽ giảm theo. Đây là một quy luật cơ bản trong kinh tế học, nhưng cũng không kém phần phức tạp khi áp dụng vào thực tiễn. Sự thay đổi nhỏ trong bất kỳ yếu tố nào cũng có thể dẫn đến biến động lớn trên thị trường. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết giá nhà. Lãi suất thấp có thể kích thích nhu cầu vay mua nhà, từ đó đẩy giá nhà lên cao. Ngược lại, khi lãi suất tăng, chi phí vay mượn cũng tăng theo, làm giảm cầu và khiến giá nhà có thể giảm. Chính sách thuế, phí giao dịch, và các biện pháp hỗ trợ tài chính từ chính phủ cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến thị trường bất động sản. Điều kiện vay mượn và tỷ lệ lạm phát cũng là những yếu tố không thể bỏ qua. Tình hình kinh tế vĩ mô ổn định với tỷ lệ lạm phát thấp thường giúp duy trì giá nhà ở mức ổn định. Tuy nhiên, trong bối cảnh lạm phát tăng cao, người tiêu dùng mất đi sức mua, dẫn đến giảm cầu và từ đó có thể kéo giá nhà xuống. Ngoài các yếu tố kinh tế, tâm lý người tiêu dùng cũng đóng vai trò quan trọng. Khi người tiêu dùng tin tưởng vào sự phát triển của nền kinh tế và thị trường bất động sản, họ có xu hướng mua nhà nhiều hơn, đẩy giá nhà lên cao. Ngược lại, trong bối cảnh bất ổn kinh tế hay khủng hoảng tài chính, tâm lý lo ngại có thể làm giảm cầu và từ đó khiến giá nhà giảm. Tại eulerpool, chúng tôi hiểu rằng việc theo dõi giá nhà ở không chỉ đơn giản là việc thu thập dữ liệu mà còn cần phải phân tích và hiểu sâu về các mối quan hệ phức tạp giữa các yếu tố kinh tế. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn cập nhật và phân tích các dữ liệu mới nhất để cung cấp những thông tin chính xác và kịp thời nhất đến người dùng. Chúng tôi cung cấp các báo cáo định kỳ, biểu đồ trực quan và các công cụ tương tác để giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích xu hướng giá nhà ở. Bạn có thể truy cập vào các báo cáo phân tích chuyên sâu, xem các biểu đồ trực quan về biến động giá theo thời gian và so sánh giá nhà ở giữa các khu vực khác nhau. Eulerpool cam kết mang đến cho bạn những thông tin chất lượng và đáng tin cậy nhất, giúp bạn tự tin hơn trong các quyết định đầu tư và quản lý tài chính của mình. Chúng tôi hiểu rằng mỗi quyết định đầu tư không chỉ dựa trên dữ liệu mà còn cần sự phân tích và nhận định chính xác. Do đó, chúng tôi không ngừng nỗ lực để cải thiện và cập nhật các công cụ phân tích, mang đến cho bạn những giải pháp hiệu quả nhất. Chúng tôi tin rằng với sự hỗ trợ từ eulerpool, bạn sẽ có thể nắm bắt được những cơ hội đầu tư tốt nhất trên thị trường bất động sản và tối ưu hóa lợi nhuận của mình. Hãy cùng chúng tôi theo dõi và phân tích giá nhà ở một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Eulerpool – Nơi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô uy tín và chuyên nghiệp.