Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ả Rập Xê Út Lãi suất Repo ngược
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất Repo ngược ở Ả Rập Xê Út là 5 %. Lãi suất Repo ngược ở Ả Rập Xê Út giảm xuống 5 % vào ngày 1/9/2024, sau khi nó là 5,5 % vào ngày 1/8/2024. Từ 1/1/2000 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Ả Rập Xê Út là 2,05 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/5/2000 với 6,75 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2009 với 0,25 %.
Lãi suất Repo ngược ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất Reverse Repo | |
---|---|
1/1/2000 | 6,00 % |
1/2/2000 | 6,00 % |
1/3/2000 | 6,00 % |
1/4/2000 | 6,00 % |
1/5/2000 | 6,75 % |
1/6/2000 | 6,75 % |
1/7/2000 | 6,75 % |
1/8/2000 | 6,75 % |
1/9/2000 | 6,75 % |
1/10/2000 | 6,75 % |
1/11/2000 | 6,75 % |
1/12/2000 | 6,75 % |
1/1/2001 | 5,75 % |
1/2/2001 | 5,50 % |
1/3/2001 | 5,00 % |
1/4/2001 | 4,50 % |
1/5/2001 | 4,00 % |
1/6/2001 | 4,00 % |
1/7/2001 | 3,75 % |
1/8/2001 | 3,50 % |
1/9/2001 | 3,00 % |
1/10/2001 | 2,50 % |
1/11/2001 | 2,25 % |
1/12/2001 | 2,25 % |
1/1/2002 | 2,25 % |
1/2/2002 | 2,25 % |
1/3/2002 | 2,00 % |
1/4/2002 | 2,00 % |
1/5/2002 | 2,00 % |
1/6/2002 | 2,00 % |
1/7/2002 | 2,00 % |
1/8/2002 | 2,00 % |
1/9/2002 | 2,00 % |
1/10/2002 | 2,00 % |
1/11/2002 | 1,50 % |
1/12/2002 | 1,50 % |
1/1/2003 | 1,50 % |
1/2/2003 | 1,50 % |
1/3/2003 | 1,50 % |
1/4/2003 | 1,50 % |
1/5/2003 | 1,50 % |
1/6/2003 | 1,25 % |
1/7/2003 | 1,25 % |
1/8/2003 | 1,25 % |
1/9/2003 | 1,25 % |
1/10/2003 | 1,25 % |
1/11/2003 | 1,25 % |
1/12/2003 | 1,25 % |
1/1/2004 | 1,25 % |
1/2/2004 | 1,25 % |
1/3/2004 | 1,25 % |
1/4/2004 | 1,25 % |
1/5/2004 | 1,00 % |
1/6/2004 | 1,00 % |
1/7/2004 | 1,00 % |
1/8/2004 | 1,50 % |
1/9/2004 | 1,75 % |
1/10/2004 | 1,75 % |
1/11/2004 | 2,00 % |
1/12/2004 | 2,25 % |
1/1/2005 | 2,25 % |
1/2/2005 | 2,50 % |
1/3/2005 | 3,00 % |
1/4/2005 | 3,00 % |
1/5/2005 | 3,00 % |
1/6/2005 | 3,00 % |
1/7/2005 | 3,25 % |
1/8/2005 | 3,50 % |
1/9/2005 | 3,75 % |
1/10/2005 | 4,00 % |
1/11/2005 | 4,00 % |
1/12/2005 | 4,25 % |
1/1/2006 | 4,25 % |
1/2/2006 | 4,50 % |
1/3/2006 | 4,50 % |
1/4/2006 | 4,50 % |
1/5/2006 | 4,50 % |
1/6/2006 | 4,70 % |
1/7/2006 | 4,70 % |
1/8/2006 | 4,70 % |
1/9/2006 | 4,70 % |
1/10/2006 | 4,70 % |
1/11/2006 | 4,70 % |
1/12/2006 | 4,70 % |
1/1/2007 | 4,70 % |
1/2/2007 | 5,00 % |
1/3/2007 | 5,00 % |
1/4/2007 | 5,00 % |
1/5/2007 | 5,00 % |
1/6/2007 | 5,00 % |
1/7/2007 | 5,00 % |
1/8/2007 | 5,00 % |
1/9/2007 | 5,00 % |
1/10/2007 | 5,00 % |
1/11/2007 | 4,25 % |
1/12/2007 | 4,00 % |
1/1/2008 | 3,00 % |
1/2/2008 | 3,00 % |
1/3/2008 | 2,25 % |
1/4/2008 | 2,25 % |
1/5/2008 | 2,00 % |
1/6/2008 | 2,00 % |
1/7/2008 | 2,00 % |
1/8/2008 | 2,00 % |
1/9/2008 | 2,00 % |
1/10/2008 | 2,00 % |
1/11/2008 | 2,00 % |
1/12/2008 | 1,50 % |
1/1/2009 | 0,75 % |
1/2/2009 | 0,75 % |
1/3/2009 | 0,75 % |
1/4/2009 | 0,50 % |
1/5/2009 | 0,50 % |
1/6/2009 | 0,25 % |
1/7/2009 | 0,25 % |
1/8/2009 | 0,25 % |
1/9/2009 | 0,25 % |
1/10/2009 | 0,25 % |
1/11/2009 | 0,25 % |
1/12/2009 | 0,25 % |
1/1/2010 | 0,25 % |
1/2/2010 | 0,25 % |
1/3/2010 | 0,25 % |
1/4/2010 | 0,25 % |
1/5/2010 | 0,25 % |
1/6/2010 | 0,25 % |
1/7/2010 | 0,25 % |
1/8/2010 | 0,25 % |
1/9/2010 | 0,25 % |
1/10/2010 | 0,25 % |
1/11/2010 | 0,25 % |
1/12/2010 | 0,25 % |
1/1/2011 | 0,25 % |
1/2/2011 | 0,25 % |
1/3/2011 | 0,25 % |
1/4/2011 | 0,25 % |
1/5/2011 | 0,25 % |
1/6/2011 | 0,25 % |
1/7/2011 | 0,25 % |
1/8/2011 | 0,25 % |
1/9/2011 | 0,25 % |
1/10/2011 | 0,25 % |
1/11/2011 | 0,25 % |
1/12/2011 | 0,25 % |
1/1/2012 | 0,25 % |
1/2/2012 | 0,25 % |
1/3/2012 | 0,25 % |
1/4/2012 | 0,25 % |
1/5/2012 | 0,25 % |
1/6/2012 | 0,25 % |
1/7/2012 | 0,25 % |
1/8/2012 | 0,25 % |
1/9/2012 | 0,25 % |
1/10/2012 | 0,25 % |
1/11/2012 | 0,25 % |
1/12/2012 | 0,25 % |
1/1/2013 | 0,25 % |
1/2/2013 | 0,25 % |
1/3/2013 | 0,25 % |
1/4/2013 | 0,25 % |
1/5/2013 | 0,25 % |
1/6/2013 | 0,25 % |
1/7/2013 | 0,25 % |
1/8/2013 | 0,25 % |
1/9/2013 | 0,25 % |
1/10/2013 | 0,25 % |
1/11/2013 | 0,25 % |
1/12/2013 | 0,25 % |
1/1/2014 | 0,25 % |
1/2/2014 | 0,25 % |
1/3/2014 | 0,25 % |
1/4/2014 | 0,25 % |
1/5/2014 | 0,25 % |
1/6/2014 | 0,25 % |
1/7/2014 | 0,25 % |
1/8/2014 | 0,25 % |
1/9/2014 | 0,25 % |
1/10/2014 | 0,25 % |
1/11/2014 | 0,25 % |
1/12/2014 | 0,25 % |
1/1/2015 | 0,25 % |
1/2/2015 | 0,25 % |
1/3/2015 | 0,25 % |
1/4/2015 | 0,25 % |
1/5/2015 | 0,25 % |
1/6/2015 | 0,25 % |
1/7/2015 | 0,25 % |
1/8/2015 | 0,25 % |
1/9/2015 | 0,25 % |
1/10/2015 | 0,25 % |
1/11/2015 | 0,25 % |
1/12/2015 | 0,50 % |
1/1/2016 | 0,50 % |
1/2/2016 | 0,50 % |
1/3/2016 | 0,50 % |
1/4/2016 | 0,50 % |
1/5/2016 | 0,50 % |
1/6/2016 | 0,50 % |
1/7/2016 | 0,50 % |
1/8/2016 | 0,50 % |
1/9/2016 | 0,50 % |
1/10/2016 | 0,50 % |
1/11/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,75 % |
1/1/2017 | 0,75 % |
1/2/2017 | 0,75 % |
1/3/2017 | 1,00 % |
1/4/2017 | 1,00 % |
1/5/2017 | 1,00 % |
1/6/2017 | 1,25 % |
1/7/2017 | 1,25 % |
1/8/2017 | 1,25 % |
1/9/2017 | 1,25 % |
1/10/2017 | 1,25 % |
1/11/2017 | 1,25 % |
1/12/2017 | 1,50 % |
1/1/2018 | 1,50 % |
1/2/2018 | 1,50 % |
1/3/2018 | 1,75 % |
1/4/2018 | 1,75 % |
1/5/2018 | 1,75 % |
1/6/2018 | 2,00 % |
1/7/2018 | 2,00 % |
1/8/2018 | 2,00 % |
1/9/2018 | 2,25 % |
1/10/2018 | 2,25 % |
1/11/2018 | 2,25 % |
1/12/2018 | 2,50 % |
1/1/2019 | 2,50 % |
1/2/2019 | 2,50 % |
1/3/2019 | 2,50 % |
1/4/2019 | 2,50 % |
1/5/2019 | 2,50 % |
1/6/2019 | 2,50 % |
1/7/2019 | 2,25 % |
1/8/2019 | 2,25 % |
1/9/2019 | 2,25 % |
1/10/2019 | 2,00 % |
1/11/2019 | 1,75 % |
1/12/2019 | 1,75 % |
1/1/2020 | 1,75 % |
1/2/2020 | 1,75 % |
1/3/2020 | 1,25 % |
1/4/2020 | 0,50 % |
1/5/2020 | 0,50 % |
1/6/2020 | 0,50 % |
1/7/2020 | 0,50 % |
1/8/2020 | 0,50 % |
1/9/2020 | 0,50 % |
1/10/2020 | 0,50 % |
1/11/2020 | 0,50 % |
1/12/2020 | 0,50 % |
1/1/2021 | 0,50 % |
1/2/2021 | 0,50 % |
1/3/2021 | 0,50 % |
1/4/2021 | 0,50 % |
1/5/2021 | 0,50 % |
1/6/2021 | 0,50 % |
1/7/2021 | 0,50 % |
1/8/2021 | 0,50 % |
1/9/2021 | 0,50 % |
1/10/2021 | 0,50 % |
1/11/2021 | 0,50 % |
1/12/2021 | 0,50 % |
1/1/2022 | 0,50 % |
1/2/2022 | 0,50 % |
1/3/2022 | 0,75 % |
1/4/2022 | 0,75 % |
1/5/2022 | 1,25 % |
1/6/2022 | 1,75 % |
1/7/2022 | 2,50 % |
1/8/2022 | 2,50 % |
1/9/2022 | 3,25 % |
1/10/2022 | 3,25 % |
1/11/2022 | 4,00 % |
1/12/2022 | 4,50 % |
1/1/2023 | 4,50 % |
1/2/2023 | 4,75 % |
1/3/2023 | 5,00 % |
1/4/2023 | 5,00 % |
1/5/2023 | 5,25 % |
1/6/2023 | 5,25 % |
1/7/2023 | 5,50 % |
1/8/2023 | 5,50 % |
1/9/2023 | 5,50 % |
1/10/2023 | 5,50 % |
1/11/2023 | 5,50 % |
1/12/2023 | 5,50 % |
1/1/2024 | 5,50 % |
1/2/2024 | 5,50 % |
1/3/2024 | 5,50 % |
1/4/2024 | 5,50 % |
1/5/2024 | 5,50 % |
1/6/2024 | 5,50 % |
1/7/2024 | 5,50 % |
1/8/2024 | 5,50 % |
1/9/2024 | 5,00 % |
Lãi suất Repo ngược Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2024 | 5 % |
1/8/2024 | 5,5 % |
1/7/2024 | 5,5 % |
1/6/2024 | 5,5 % |
1/5/2024 | 5,5 % |
1/4/2024 | 5,5 % |
1/3/2024 | 5,5 % |
1/2/2024 | 5,5 % |
1/1/2024 | 5,5 % |
1/12/2023 | 5,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất Repo ngược
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇦 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 1,82 Bio. SAR | 1,859 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,218 Bio. SAR | 4,169 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cho vay các ngân hàng | 41,475 tỷ SAR | 39,582 tỷ SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,775 Bio. SAR | 2,747 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Dự trữ ngoại hối | 1,667 Bio. SAR | 1,707 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền M0 | 401,175 tỷ SAR | 401,433 tỷ SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền M1 | 1,668 Bio. SAR | 1,664 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền tệ M3 | 2,944 Bio. SAR | 2,907 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Lãi suất | 5,5 % | 5,5 % | frequency_daily |
🇸🇦 Lãi suất liên ngân hàng | 6,106 % | 6,215 % | Hàng tháng |
🇸🇦 Lãi suất tiền gửi | 6,47 % | 6,485 % | Hàng tháng |
🇸🇦 Lượng tiền M2 | 2,614 Bio. SAR | 2,593 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Tăng trưởng tín dụng | 12,1 % | 11,9 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Lãi suất Repo ngược là gì?
**Tỷ lệ Reverse Repo: Tầm Quan Trọng và Tác Động lên Nền Kinh Tế** Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang phát triển nhanh chóng, tỷ lệ Reverse Repo đóng một vai trò vô cùng quan trọng và là một chỉ số then chốt mà các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu kinh tế và các nhà đầu tư cần phải đặc biệt quan tâm. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và đáng tin cậy nhất, giúp bạn theo dõi và hiểu rõ về các khía cạnh khác nhau của nền kinh tế. Hôm nay, chúng tôi sẽ cùng bạn đi sâu vào khái niệm tỷ lệ Reverse Repo và ý nghĩa của nó đối với nền kinh tế. Tỷ lệ Reverse Repo (Reverse Repurchase Agreement Rate) là một thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính và kinh tế học, đề cập đến lãi suất mà các ngân hàng trung ương sử dụng để vay tiền từ các ngân hàng thương mại trong một khoảng thời gian ngắn. Đây là một công cụ của chính sách tiền tệ giúp điều tiết lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế và ổn định lãi suất thị trường. Để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của tỷ lệ Reverse Repo, cần thiết phải nắm bắt được khái niệm về thỏa thuận mua lại ngược. Trong một thỏa thuận mua lại ngược, một ngân hàng thương mại bán chứng khoán cho ngân hàng trung ương và mua lại chính các chứng khoán đó vào một ngày cụ thể với lãi suất đã được thỏa thuận trước. Tỷ lệ này chính là lãi suất mà ngân hàng trung ương chấp nhận trả cho các ngân hàng thương mại khi họ sử dụng các chứng khoán đó làm tài sản thế chấp trong các giao dịch ngắn hạn. Một trong những lý do quan trọng để các ngân hàng trung ương sử dụng công cụ này là nhằm kiểm soát lượng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. Khi tỷ lệ Reverse Repo tăng, các ngân hàng thương mại sẽ có xu hướng gửi nhiều tiền hơn vào ngân hàng trung ương thay vì cho vay trên thị trường, điều này dẫn đến giảm lượng tiền mặt lưu thông và ngược lại. Tác động của tỷ lệ Reverse Repo không chỉ dừng lại ở việc kiểm soát lượng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác của nền kinh tế. Đầu tiên, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất trên thị trường. Khi tỷ lệ Reverse Repo tăng, các ngân hàng thương mại có thể tăng lãi suất cho vay để bù đắp chi phí, điều này có thể làm giảm dòng tiền đầu tư và chi tiêu trong nền kinh tế. Thứ hai, tỷ lệ Reverse Repo liên quan mật thiết đến lạm phát. Khi lãi suất tăng, lượng tiền lưu thông giảm, dẫn đến giảm sức mua của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Điều này giúp kiểm soát lạm phát, duy trì giá cả ổn định. Tuy nhiên, một tỷ lệ Reverse Repo quá cao cũng có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó, tỷ lệ Reverse Repo còn ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Khi lãi suất này tăng, giá của các chứng khoán cố định như trái phiếu có xu hướng giảm, vì các nhà đầu tư sẽ yêu cầu mức lãi suất cao hơn để đầu tư vào các công cụ này. Điều này có thể làm thay đổi cơ cấu đầu tư và dòng tiền trên thị trường tài chính. Ngoài ra, tỷ lệ Reverse Repo còn đóng vai trò trong việc quản lý rủi ro tài chính. Các ngân hàng thương mại có thể sử dụng các giao dịch Reverse Repo để quản lý thanh khoản và rủi ro lãi suất. Khi tỷ lệ này được điều chỉnh một cách thận trọng, nó có thể giúp giữ vững ổn định tài chính và ngăn chặn các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra. Không thể không nhắc đến vai trò của tỷ lệ Reverse Repo trong việc phối hợp với các công cụ chính sách tiền tệ khác. Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ này cùng với các biện pháp khác như tỷ lệ lãi suất tái chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các biện pháp thị trường mở để đạt được các mục tiêu kinh tế tổng quát như kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và duy trì ổn định tài chính. Trong bối cảnh toàn cầu hiện nay, các ngân hàng trung ương trên thế giới đều không ngừng điều chỉnh tỷ lệ Reverse Repo để thích ứng với các biến động kinh tế và tài chính. Ví dụ, trong thời kỳ khủng hoảng tài chính toàn cầu, các ngân hàng trung ương đã giảm tỷ lệ này xuống mức rất thấp để kích thích nền kinh tế. Ngược lại, trong giai đoạn nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và nguy cơ lạm phát gia tăng, tỷ lệ Reverse Repo thường được điều chỉnh tăng để kiềm chế lạm phát và duy trì ổn định kinh tế. Để theo dõi và phân tích một cách chính xác các thay đổi và ảnh hưởng của tỷ lệ Reverse Repo, các nhà kinh tế và nhà phân tích thường sử dụng các mô hình kinh tế và công cụ dữ liệu phức tạp. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu cập nhật và các phân tích chuyên sâu giúp bạn nắm bắt và hiểu rõ hơn về chỉ số quan trọng này. Tóm lại, tỷ lệ Reverse Repo là một công cụ chính sách tiền tệ quan trọng giúp điều tiết lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, ổn định lãi suất thị trường, kiểm soát lạm phát và duy trì ổn định tài chính. Việc hiểu rõ về cơ chế hoạt động và tác động của tỷ lệ này không chỉ giúp các nhà hoạch định chính sách mà còn giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh tế thông minh và hiệu quả. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu và phân tích kinh tế chính xác nhất, giúp bạn luôn cập nhật và hiểu rõ về các biến động và xu hướng kinh tế toàn cầu.