Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Oman Giá trị Ngân sách Chính phủ
Giá
Giá trị hiện tại của Giá trị Ngân sách Chính phủ trong Oman là 85 tr.đ. OMR. Giá trị Ngân sách Chính phủ trong Oman giảm xuống còn 85 tr.đ. OMR vào 1/1/2024, sau khi nó là 85 tr.đ. OMR vào 1/11/2023. Từ 1/2/1980 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Oman là 2,94 tỷ OMR. Mức cao nhất mọi thời đại đạt vào 1/2/2001 với 16,38 tỷ OMR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/2012 với -3,37 tỷ OMR.
Giá trị Ngân sách Chính phủ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá trị của ngân sách nhà nước | |
---|---|
1/2/1980 | 8,97 tỷ OMR |
1/5/1980 | 9,01 tỷ OMR |
1/8/1980 | 8,84 tỷ OMR |
1/11/1980 | 8,35 tỷ OMR |
1/2/1981 | 8,01 tỷ OMR |
1/5/1981 | 7,53 tỷ OMR |
1/8/1981 | 7,23 tỷ OMR |
1/11/1981 | 7,17 tỷ OMR |
1/2/1982 | 7,20 tỷ OMR |
1/5/1982 | 7,23 tỷ OMR |
1/8/1982 | 7,19 tỷ OMR |
1/11/1982 | 7,16 tỷ OMR |
1/2/1983 | 6,98 tỷ OMR |
1/5/1983 | 6,73 tỷ OMR |
1/8/1983 | 6,77 tỷ OMR |
1/11/1983 | 6,66 tỷ OMR |
1/2/1984 | 7,07 tỷ OMR |
1/5/1984 | 6,74 tỷ OMR |
1/8/1984 | 6,81 tỷ OMR |
1/11/1984 | 6,95 tỷ OMR |
1/2/1985 | 6,95 tỷ OMR |
1/5/1985 | 7,36 tỷ OMR |
1/8/1985 | 7,26 tỷ OMR |
1/11/1985 | 7,45 tỷ OMR |
1/2/1986 | 7,42 tỷ OMR |
1/5/1986 | 7,40 tỷ OMR |
1/8/1986 | 7,55 tỷ OMR |
1/11/1986 | 7,51 tỷ OMR |
1/2/1987 | 7,54 tỷ OMR |
1/5/1987 | 7,72 tỷ OMR |
1/8/1987 | 7,93 tỷ OMR |
1/11/1987 | 8,27 tỷ OMR |
1/2/1988 | 8,41 tỷ OMR |
1/5/1988 | 8,81 tỷ OMR |
1/8/1988 | 9,22 tỷ OMR |
1/11/1988 | 9,88 tỷ OMR |
1/2/1989 | 9,78 tỷ OMR |
1/5/1989 | 10,10 tỷ OMR |
1/8/1989 | 10,33 tỷ OMR |
1/11/1989 | 10,58 tỷ OMR |
1/2/1990 | 10,90 tỷ OMR |
1/5/1990 | 11,07 tỷ OMR |
1/8/1990 | 11,17 tỷ OMR |
1/11/1990 | 10,93 tỷ OMR |
1/2/1991 | 10,76 tỷ OMR |
1/5/1991 | 10,43 tỷ OMR |
1/8/1991 | 10,50 tỷ OMR |
1/11/1991 | 10,66 tỷ OMR |
1/2/1992 | 10,74 tỷ OMR |
1/5/1992 | 10,90 tỷ OMR |
1/8/1992 | 10,69 tỷ OMR |
1/11/1992 | 10,29 tỷ OMR |
1/2/1993 | 10,59 tỷ OMR |
1/5/1993 | 10,41 tỷ OMR |
1/8/1993 | 10,44 tỷ OMR |
1/11/1993 | 10,46 tỷ OMR |
1/2/1994 | 10,46 tỷ OMR |
1/5/1994 | 10,41 tỷ OMR |
1/8/1994 | 10,51 tỷ OMR |
1/11/1994 | 10,52 tỷ OMR |
1/2/1995 | 13,07 tỷ OMR |
1/5/1995 | 13,27 tỷ OMR |
1/8/1995 | 13,42 tỷ OMR |
1/11/1995 | 13,48 tỷ OMR |
1/2/1996 | 13,36 tỷ OMR |
1/5/1996 | 13,39 tỷ OMR |
1/8/1996 | 13,54 tỷ OMR |
1/11/1996 | 13,81 tỷ OMR |
1/2/1997 | 14,03 tỷ OMR |
1/5/1997 | 14,34 tỷ OMR |
1/8/1997 | 14,28 tỷ OMR |
1/11/1997 | 14,65 tỷ OMR |
1/2/1998 | 14,57 tỷ OMR |
1/5/1998 | 14,64 tỷ OMR |
1/8/1998 | 14,91 tỷ OMR |
1/11/1998 | 15,10 tỷ OMR |
1/2/1999 | 15,06 tỷ OMR |
1/5/1999 | 15,22 tỷ OMR |
1/8/1999 | 15,28 tỷ OMR |
1/11/1999 | 15,22 tỷ OMR |
1/2/2000 | 15,71 tỷ OMR |
1/5/2000 | 15,90 tỷ OMR |
1/8/2000 | 16,09 tỷ OMR |
1/11/2000 | 16,18 tỷ OMR |
1/2/2001 | 16,38 tỷ OMR |
1/5/2001 | 16,16 tỷ OMR |
1/8/2001 | 16,30 tỷ OMR |
1/11/2001 | 15,68 tỷ OMR |
1/2/2002 | 15,61 tỷ OMR |
1/5/2002 | 15,38 tỷ OMR |
1/8/2002 | 15,17 tỷ OMR |
1/11/2002 | 15,48 tỷ OMR |
1/2/2003 | 15,45 tỷ OMR |
1/5/2003 | 15,50 tỷ OMR |
1/9/2003 | 97,20 tr.đ. OMR |
1/10/2003 | 76,00 tr.đ. OMR |
1/1/2004 | 38,20 tr.đ. OMR |
1/2/2004 | 13,20 tr.đ. OMR |
1/3/2004 | 70,20 tr.đ. OMR |
1/4/2004 | 76,50 tr.đ. OMR |
1/5/2004 | 53,80 tr.đ. OMR |
1/6/2004 | 43,80 tr.đ. OMR |
1/8/2004 | 74,10 tr.đ. OMR |
1/9/2004 | 130,90 tr.đ. OMR |
1/10/2004 | 67,50 tr.đ. OMR |
1/1/2005 | 54,30 tr.đ. OMR |
1/2/2005 | 85,20 tr.đ. OMR |
1/3/2005 | 105,80 tr.đ. OMR |
1/4/2005 | 119,20 tr.đ. OMR |
1/5/2005 | 125,40 tr.đ. OMR |
1/6/2005 | 129,90 tr.đ. OMR |
1/7/2005 | 188,60 tr.đ. OMR |
1/8/2005 | 316,00 tr.đ. OMR |
1/9/2005 | 342,30 tr.đ. OMR |
1/11/2005 | 900.000,00 OMR |
1/1/2006 | 262,20 tr.đ. OMR |
1/2/2006 | 263,90 tr.đ. OMR |
1/3/2006 | 299,40 tr.đ. OMR |
1/4/2006 | 357,40 tr.đ. OMR |
1/5/2006 | 93,00 tr.đ. OMR |
1/6/2006 | 252,10 tr.đ. OMR |
1/9/2006 | 99,40 tr.đ. OMR |
1/10/2006 | 157,30 tr.đ. OMR |
1/1/2007 | 166,70 tr.đ. OMR |
1/2/2007 | 157,00 tr.đ. OMR |
1/3/2007 | 139,90 tr.đ. OMR |
1/4/2007 | 213,20 tr.đ. OMR |
1/5/2007 | 100,40 tr.đ. OMR |
1/6/2007 | 154,60 tr.đ. OMR |
1/7/2007 | 138,70 tr.đ. OMR |
1/9/2007 | 304,90 tr.đ. OMR |
1/10/2007 | 142,80 tr.đ. OMR |
1/1/2008 | 380,70 tr.đ. OMR |
1/2/2008 | 210,60 tr.đ. OMR |
1/3/2008 | 277,40 tr.đ. OMR |
1/4/2008 | 286,30 tr.đ. OMR |
1/6/2008 | 225,00 tr.đ. OMR |
1/7/2008 | 349,10 tr.đ. OMR |
1/8/2008 | 179,80 tr.đ. OMR |
1/10/2008 | 74,10 tr.đ. OMR |
1/11/2008 | 430,80 tr.đ. OMR |
1/1/2009 | 126,20 tr.đ. OMR |
1/4/2009 | 117,50 tr.đ. OMR |
1/9/2009 | 15,50 tr.đ. OMR |
1/10/2009 | 19,70 tr.đ. OMR |
1/12/2009 | 117,50 tr.đ. OMR |
1/1/2010 | 227,00 tr.đ. OMR |
1/2/2010 | 76,80 tr.đ. OMR |
1/3/2010 | 117,40 tr.đ. OMR |
1/4/2010 | 290,40 tr.đ. OMR |
1/6/2010 | 154,40 tr.đ. OMR |
1/10/2010 | 20,40 tr.đ. OMR |
1/2/2011 | 6,20 tr.đ. OMR |
1/4/2011 | 139,30 tr.đ. OMR |
1/5/2011 | 299,30 tr.đ. OMR |
1/6/2011 | 202,10 tr.đ. OMR |
1/7/2011 | 55,70 tr.đ. OMR |
1/8/2011 | 294,20 tr.đ. OMR |
1/9/2011 | 189,10 tr.đ. OMR |
1/11/2011 | 326,60 tr.đ. OMR |
1/1/2012 | 467,00 tr.đ. OMR |
1/2/2012 | 301,10 tr.đ. OMR |
1/3/2012 | 353,50 tr.đ. OMR |
1/4/2012 | 348,20 tr.đ. OMR |
1/5/2012 | 110,80 tr.đ. OMR |
1/6/2012 | 25,80 tr.đ. OMR |
1/7/2012 | 435,40 tr.đ. OMR |
1/8/2012 | 591,60 tr.đ. OMR |
1/9/2012 | 265,50 tr.đ. OMR |
1/11/2012 | 482,30 tr.đ. OMR |
1/1/2013 | 417,90 tr.đ. OMR |
1/2/2013 | 218,70 tr.đ. OMR |
1/3/2013 | 294,40 tr.đ. OMR |
1/5/2013 | 160,00 tr.đ. OMR |
1/6/2013 | 205,70 tr.đ. OMR |
1/7/2013 | 83,20 tr.đ. OMR |
1/8/2013 | 56,00 tr.đ. OMR |
1/9/2013 | 105,30 tr.đ. OMR |
1/10/2013 | 204,10 tr.đ. OMR |
1/11/2013 | 66,40 tr.đ. OMR |
1/1/2014 | 269,70 tr.đ. OMR |
1/2/2014 | 144,40 tr.đ. OMR |
1/4/2014 | 28,80 tr.đ. OMR |
1/5/2014 | 38,70 tr.đ. OMR |
1/6/2014 | 17,20 tr.đ. OMR |
1/7/2014 | 36,60 tr.đ. OMR |
1/10/2014 | 53,50 tr.đ. OMR |
1/11/2014 | 43,90 tr.đ. OMR |
1/11/2018 | 165,10 tr.đ. OMR |
1/4/2019 | 175,90 tr.đ. OMR |
1/11/2019 | 32,70 tr.đ. OMR |
1/2/2020 | 28,30 tr.đ. OMR |
1/3/2020 | 279,70 tr.đ. OMR |
1/4/2020 | 189,30 tr.đ. OMR |
1/8/2021 | 154,10 tr.đ. OMR |
1/9/2021 | 20,00 tr.đ. OMR |
1/10/2021 | 23,50 tr.đ. OMR |
1/11/2021 | 271,80 tr.đ. OMR |
1/1/2022 | 18,00 tr.đ. OMR |
1/2/2022 | 192,00 tr.đ. OMR |
1/3/2022 | 145,60 tr.đ. OMR |
1/4/2022 | 111,00 tr.đ. OMR |
1/5/2022 | 165,00 tr.đ. OMR |
1/6/2022 | 152,00 tr.đ. OMR |
1/7/2022 | 235,00 tr.đ. OMR |
1/8/2022 | 71,00 tr.đ. OMR |
1/9/2022 | 33,00 tr.đ. OMR |
1/10/2022 | 85,00 tr.đ. OMR |
1/1/2023 | 145,00 tr.đ. OMR |
1/2/2023 | 227,00 tr.đ. OMR |
1/3/2023 | 78,00 tr.đ. OMR |
1/4/2023 | 170,00 tr.đ. OMR |
1/5/2023 | 62,00 tr.đ. OMR |
1/6/2023 | 74,00 tr.đ. OMR |
1/7/2023 | 48,00 tr.đ. OMR |
1/8/2023 | 70,00 tr.đ. OMR |
1/9/2023 | 18,00 tr.đ. OMR |
1/10/2023 | 40,00 tr.đ. OMR |
1/11/2023 | 85,00 tr.đ. OMR |
1/1/2024 | 85,00 tr.đ. OMR |
Giá trị Ngân sách Chính phủ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2024 | 85 tr.đ. OMR |
1/11/2023 | 85 tr.đ. OMR |
1/10/2023 | 40 tr.đ. OMR |
1/9/2023 | 18 tr.đ. OMR |
1/8/2023 | 70 tr.đ. OMR |
1/7/2023 | 48 tr.đ. OMR |
1/6/2023 | 74 tr.đ. OMR |
1/5/2023 | 62 tr.đ. OMR |
1/4/2023 | 170 tr.đ. OMR |
1/3/2023 | 78 tr.đ. OMR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá trị Ngân sách Chính phủ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇴🇲 Chỉ số Đánh giá Tham nhũng | 70 | 69 | Hàng năm |
🇴🇲 Chỉ số tham nhũng | 43 Points | 44 Points | Hàng năm |
🇴🇲 Chi tiêu của chính phủ | 933 tr.đ. OMR | 913 tr.đ. OMR | Hàng tháng |
🇴🇲 Chi tiêu của chính phủ | 7,319 tỷ OMR | 7,039 tỷ OMR | Hàng năm |
🇴🇲 chi tiêu quân sự | 5,852 tỷ USD | 5,784 tỷ USD | Hàng năm |
🇴🇲 Ngân sách nhà nước | 2,6 % of GDP | -3,6 % of GDP | Hàng năm |
🇴🇲 Nợ công | 17,74 tỷ OMR | 20,934 tỷ OMR | Hàng năm |
🇴🇲 Nợ công so với GDP | 40,2 % of GDP | 61,7 % of GDP | Hàng năm |
🇴🇲 Thu nhập của nhà nước | 919 tr.đ. OMR | 867 tr.đ. OMR | Hàng tháng |
Sự cân đối ngân sách chính phủ là sự khác biệt giữa doanh thu và chi tiêu của chính phủ (trừ đi 100 triệu OMR được coi là chi phí đang được giải quyết). Ngân sách được coi là cân bằng khi chi tiêu bằng với thu nhập; quốc gia báo cáo thặng dư ngân sách khi doanh thu cao hơn chi tiêu và thâm hụt khi chi tiêu vượt quá doanh thu.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Giá trị Ngân sách Chính phủ là gì?
Tiêu đề: Giá trị Ngân sách Chính phủ - Đo lường Sức khỏe Kinh tế Quốc gia Giá trị Ngân sách Chính phủ là một trong những chỉ số thiết yếu trong việc đánh giá sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Nó phản ánh tổng số tiền mà chính phủ dự định chi tiêu và thu nhập được dự báo trong một kỳ hạn nhất định, thường là một năm tài chính. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chuẩn xác, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về các chỉ số kinh tế quan trọng, trong đó có Giá trị Ngân sách Chính phủ. Khi xem xét Giá trị Ngân sách Chính phủ, người ta thường chú trọng tới sự cân bằng giữa chi tiêu và thu nhập. Một ngân sách thiếu hụt xảy ra khi chi tiêu vượt quá thu nhập, trong khi đó, một ngân sách thặng dư xảy ra khi thu nhập vượt quá chi tiêu. Các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc định hình các quyết định chính sách tài chính của chính phủ, từ việc điều chỉnh thuế suất, đến việc quyết định mức chi tiêu đối với các khu vực như y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng. Việc phân tích Giá trị Ngân sách Chính phủ giúp các nhà kinh tế học và các nhà hoạch định chính sách có thể đo lường mức độ hiệu quả của chính sách tài khóa. Một ngân sách thiếu hụt không phải lúc nào cũng là một dấu hiệu xấu; trong một số trường hợp, chính phủ có thể quyết định chi tiêu nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời kỳ suy thoái. Tuy nhiên, một mức thâm hụt ngân sách quá cao và kéo dài có thể dẫn đến nợ công tăng cao, làm tăng nguy cơ vỡ nợ và ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín tài chính của quốc gia. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu lịch sử về nợ công và thâm hụt ngân sách, giúp người dùng có thể phân tích xu hướng dài hạn và đưa ra dự đoán chính xác. Ngoài ra, Giá trị Ngân sách Chính phủ còn phản ánh các ưu tiên của chính phủ trong việc phân bổ nguồn lực. Ví dụ, một chính phủ có thể tăng ngân sách cho giáo dục và y tế nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, hoặc tập trung vào đầu tư công để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thông qua việc phân tích kỹ lưỡng các khoản mục chi tiêu và thu nhập trong ngân sách, các nhà đầu tư và nhà phân tích có thể dự đoán những biến động trong các ngành công nghiệp và thị trường tài chính. Một yếu tố không thể bỏ qua khi phân tích Giá trị Ngân sách Chính phủ là tính bền vững của ngân sách. Tính bền vững không chỉ dựa trên khả năng chính phủ cân đối giữa thu nhập và chi tiêu, mà còn phụ thuộc vào chiến lược dài hạn để giảm nợ công và duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ phân tích để người dùng có thể kiểm tra tính bền vững của ngân sách qua các năm, từ đó đưa ra các nhận định chính xác và kịp thời. Mục tiêu của bất kỳ ngân sách nào cũng là đạt được sự cân bằng, vừa đảm bảo nguồn lực tài chính để phát triển đất nước, vừa không để gánh nặng nợ công quá lớn ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia. Một ngân sách được xây dựng cẩn trọng và có chiến lược sẽ là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của quốc gia. Eulerpool không chỉ cung cấp các dữ liệu thô, mà còn đưa ra các phân tích và báo cáo chuyên sâu về Giá trị Ngân sách Chính phủ của các quốc gia, bao gồm các yếu tố về thu nhập, chi tiêu, nợ công, thâm hụt và thặng dư ngân sách. Chúng tôi tin rằng, với các công cụ phân tích và dữ liệu chi tiết, người dùng sẽ có thể đưa ra các quyết định tài chính và đầu tư sáng suốt, từ đó góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế mạnh mẽ và bền vững. Cuối cùng, việc hiểu rõ Giá trị Ngân sách Chính phủ không chỉ quan trọng đối với các nhà đầu tư và nhà phân tích tài chính, mà còn cực kỳ cần thiết đối với người dân và các doanh nghiệp. Một ngân sách chính phủ minh bạch và có kế hoạch rõ ràng sẽ tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, góp phần vào việc thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật nhất, giúp người dùng hiểu rõ về các chỉ số quan trọng như Giá trị Ngân sách Chính phủ. Với sự đồng hành của eulerpool, mọi quyết định tài chính sẽ trở nên chính xác và hiệu quả hơn bao giờ hết.