Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Malaysia Tỷ lệ thất nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ thất nghiệp ở Malaysia là 3,3 %. Tỷ lệ thất nghiệp ở Malaysia giảm xuống còn 3,3 % vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 3,3 % vào ngày 1/2/2024. Từ 1/3/1998 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Malaysia là 3,45 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/5/2020 với 5,30 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/8/2012 với 2,70 %.
Tỷ lệ thất nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ thất nghiệp | |
---|---|
1/3/1998 | 2,90 % |
1/6/1998 | 3,30 % |
1/9/1998 | 3,30 % |
1/12/1998 | 3,40 % |
1/3/1999 | 4,50 % |
1/6/1999 | 3,30 % |
1/9/1999 | 2,90 % |
1/12/1999 | 3,00 % |
1/3/2000 | 3,00 % |
1/6/2000 | 3,30 % |
1/9/2000 | 3,10 % |
1/12/2000 | 3,00 % |
1/3/2001 | 4,00 % |
1/6/2001 | 3,70 % |
1/9/2001 | 3,30 % |
1/12/2001 | 3,70 % |
1/3/2002 | 3,70 % |
1/6/2002 | 3,80 % |
1/9/2002 | 3,20 % |
1/12/2002 | 3,20 % |
1/3/2003 | 3,80 % |
1/6/2003 | 4,00 % |
1/9/2003 | 3,40 % |
1/12/2003 | 3,20 % |
1/3/2004 | 3,80 % |
1/6/2004 | 3,70 % |
1/9/2004 | 3,40 % |
1/12/2004 | 3,30 % |
1/3/2005 | 3,50 % |
1/6/2005 | 3,10 % |
1/9/2005 | 3,80 % |
1/12/2005 | 3,80 % |
1/3/2006 | 3,80 % |
1/6/2006 | 3,40 % |
1/9/2006 | 3,10 % |
1/12/2006 | 3,00 % |
1/3/2007 | 3,40 % |
1/6/2007 | 3,40 % |
1/9/2007 | 3,10 % |
1/12/2007 | 3,00 % |
1/3/2008 | 3,60 % |
1/6/2008 | 3,50 % |
1/9/2008 | 3,10 % |
1/12/2008 | 3,10 % |
1/1/2009 | 3,80 % |
1/2/2009 | 4,10 % |
1/3/2009 | 4,00 % |
1/4/2009 | 3,80 % |
1/5/2009 | 3,60 % |
1/6/2009 | 3,20 % |
1/7/2009 | 3,50 % |
1/8/2009 | 3,50 % |
1/9/2009 | 3,60 % |
1/10/2009 | 3,40 % |
1/11/2009 | 3,50 % |
1/12/2009 | 3,40 % |
1/1/2010 | 3,50 % |
1/2/2010 | 3,50 % |
1/3/2010 | 3,50 % |
1/4/2010 | 3,10 % |
1/5/2010 | 3,20 % |
1/6/2010 | 3,60 % |
1/7/2010 | 3,20 % |
1/8/2010 | 3,10 % |
1/9/2010 | 3,00 % |
1/10/2010 | 2,80 % |
1/11/2010 | 3,00 % |
1/12/2010 | 3,10 % |
1/1/2011 | 3,40 % |
1/2/2011 | 2,90 % |
1/3/2011 | 3,00 % |
1/4/2011 | 3,00 % |
1/5/2011 | 3,00 % |
1/6/2011 | 3,20 % |
1/7/2011 | 3,00 % |
1/8/2011 | 3,10 % |
1/9/2011 | 3,30 % |
1/10/2011 | 3,00 % |
1/11/2011 | 3,10 % |
1/12/2011 | 3,10 % |
1/1/2012 | 3,00 % |
1/2/2012 | 3,20 % |
1/3/2012 | 2,90 % |
1/4/2012 | 3,00 % |
1/5/2012 | 3,00 % |
1/6/2012 | 3,00 % |
1/7/2012 | 3,10 % |
1/8/2012 | 2,70 % |
1/9/2012 | 3,20 % |
1/10/2012 | 3,20 % |
1/11/2012 | 2,90 % |
1/12/2012 | 3,20 % |
1/1/2013 | 3,30 % |
1/2/2013 | 3,00 % |
1/3/2013 | 3,30 % |
1/4/2013 | 3,00 % |
1/5/2013 | 3,30 % |
1/6/2013 | 2,80 % |
1/7/2013 | 3,00 % |
1/8/2013 | 3,10 % |
1/9/2013 | 3,10 % |
1/10/2013 | 3,30 % |
1/11/2013 | 3,40 % |
1/12/2013 | 3,00 % |
1/1/2014 | 3,30 % |
1/2/2014 | 3,20 % |
1/3/2014 | 3,00 % |
1/4/2014 | 2,90 % |
1/5/2014 | 2,90 % |
1/6/2014 | 2,80 % |
1/7/2014 | 2,80 % |
1/8/2014 | 2,70 % |
1/9/2014 | 2,70 % |
1/10/2014 | 2,70 % |
1/11/2014 | 2,70 % |
1/12/2014 | 3,00 % |
1/1/2015 | 3,10 % |
1/2/2015 | 3,20 % |
1/3/2015 | 3,00 % |
1/4/2015 | 3,00 % |
1/5/2015 | 3,10 % |
1/6/2015 | 3,20 % |
1/7/2015 | 3,20 % |
1/8/2015 | 3,20 % |
1/9/2015 | 3,30 % |
1/10/2015 | 3,30 % |
1/11/2015 | 3,20 % |
1/12/2015 | 3,40 % |
1/1/2016 | 3,40 % |
1/2/2016 | 3,40 % |
1/3/2016 | 3,50 % |
1/4/2016 | 3,50 % |
1/5/2016 | 3,40 % |
1/6/2016 | 3,40 % |
1/7/2016 | 3,50 % |
1/8/2016 | 3,50 % |
1/9/2016 | 3,50 % |
1/10/2016 | 3,50 % |
1/11/2016 | 3,40 % |
1/12/2016 | 3,50 % |
1/1/2017 | 3,50 % |
1/2/2017 | 3,50 % |
1/3/2017 | 3,40 % |
1/4/2017 | 3,40 % |
1/5/2017 | 3,40 % |
1/6/2017 | 3,40 % |
1/7/2017 | 3,50 % |
1/8/2017 | 3,40 % |
1/9/2017 | 3,40 % |
1/10/2017 | 3,40 % |
1/11/2017 | 3,30 % |
1/12/2017 | 3,30 % |
1/1/2018 | 3,40 % |
1/2/2018 | 3,30 % |
1/3/2018 | 3,30 % |
1/4/2018 | 3,30 % |
1/5/2018 | 3,30 % |
1/6/2018 | 3,40 % |
1/7/2018 | 3,40 % |
1/8/2018 | 3,40 % |
1/9/2018 | 3,30 % |
1/10/2018 | 3,30 % |
1/11/2018 | 3,30 % |
1/12/2018 | 3,30 % |
1/1/2019 | 3,30 % |
1/2/2019 | 3,30 % |
1/3/2019 | 3,40 % |
1/4/2019 | 3,40 % |
1/5/2019 | 3,30 % |
1/6/2019 | 3,30 % |
1/7/2019 | 3,30 % |
1/8/2019 | 3,30 % |
1/9/2019 | 3,30 % |
1/10/2019 | 3,20 % |
1/11/2019 | 3,20 % |
1/12/2019 | 3,30 % |
1/1/2020 | 3,20 % |
1/2/2020 | 3,30 % |
1/3/2020 | 3,90 % |
1/4/2020 | 5,00 % |
1/5/2020 | 5,30 % |
1/6/2020 | 4,90 % |
1/7/2020 | 4,70 % |
1/8/2020 | 4,70 % |
1/9/2020 | 4,60 % |
1/10/2020 | 4,70 % |
1/11/2020 | 4,80 % |
1/12/2020 | 4,80 % |
1/1/2021 | 4,90 % |
1/2/2021 | 4,80 % |
1/3/2021 | 4,70 % |
1/4/2021 | 4,60 % |
1/5/2021 | 4,50 % |
1/6/2021 | 4,80 % |
1/7/2021 | 4,80 % |
1/8/2021 | 4,60 % |
1/9/2021 | 4,50 % |
1/10/2021 | 4,30 % |
1/11/2021 | 4,30 % |
1/12/2021 | 4,20 % |
1/1/2022 | 4,20 % |
1/2/2022 | 4,10 % |
1/3/2022 | 4,10 % |
1/4/2022 | 3,90 % |
1/5/2022 | 3,90 % |
1/6/2022 | 3,80 % |
1/7/2022 | 3,70 % |
1/8/2022 | 3,70 % |
1/9/2022 | 3,60 % |
1/10/2022 | 3,60 % |
1/11/2022 | 3,60 % |
1/12/2022 | 3,60 % |
1/1/2023 | 3,60 % |
1/2/2023 | 3,50 % |
1/3/2023 | 3,50 % |
1/4/2023 | 3,50 % |
1/5/2023 | 3,50 % |
1/6/2023 | 3,40 % |
1/7/2023 | 3,40 % |
1/8/2023 | 3,40 % |
1/9/2023 | 3,40 % |
1/10/2023 | 3,40 % |
1/11/2023 | 3,30 % |
1/12/2023 | 3,30 % |
1/1/2024 | 3,30 % |
1/2/2024 | 3,30 % |
1/3/2024 | 3,30 % |
Tỷ lệ thất nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 3,3 % |
1/2/2024 | 3,3 % |
1/1/2024 | 3,3 % |
1/12/2023 | 3,3 % |
1/11/2023 | 3,3 % |
1/10/2023 | 3,4 % |
1/9/2023 | 3,4 % |
1/8/2023 | 3,4 % |
1/7/2023 | 3,4 % |
1/6/2023 | 3,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ thất nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇲🇾 Cơ hội nghề nghiệp | 370.54 | 444.543 | Quý |
🇲🇾 Dân số | 33,4 tr.đ. | 32,7 tr.đ. | Hàng năm |
🇲🇾 Lương | 2.9 MYR/Month | 3.212 MYR/Month | Hàng năm |
🇲🇾 Người lao động | 16,556 tr.đ. | 16,532 tr.đ. | Hàng tháng |
🇲🇾 Người thất nghiệp | 566.4 | 566.6 | Hàng tháng |
🇲🇾 Tiền lương tối thiểu | 1.5 MYR/Month | 1.5 MYR/Month | Hàng năm |
🇲🇾 Tiền lương trong sản xuất | 3.419 MYR/Month | 3.482 MYR/Month | Hàng tháng |
🇲🇾 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 60 Years | 60 Years | Hàng năm |
🇲🇾 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 60 Years | 60 Years | Hàng năm |
🇲🇾 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 70,3 % | 70,3 % | Hàng tháng |
Tại Malaysia, tỷ lệ thất nghiệp đo lường số lượng người đang tích cực tìm kiếm việc làm dưới dạng phần trăm của lực lượng lao động.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Tỷ lệ thất nghiệp là gì?
Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ số vĩ mô quan trọng thể hiện số lượng người trong lực lượng lao động không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm công việc. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chính xác, bao gồm tỷ lệ thất nghiệp, giúp các nhà đầu tư, nhà quản lý và các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra những quyết định thông thái hơn. Tỷ lệ thất nghiệp là một yếu tố quyết định tới sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Cụ thể, khi tỷ lệ thất nghiệp cao, người tiêu dùng có xu hướng giảm chi tiêu vì lo ngại về việc mất việc làm. Ngược lại, khi tỷ lệ thất nghiệp thấp, mức độ chi tiêu và đầu tư tăng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tất cả những yếu tố này đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến thị trường chứng khoán, tỷ giá hối đoái và các chính sách tiền tệ. Trong kinh tế học, tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng cách chia số người thất nghiệp cho tổng số người trong lực lượng lao động, sau đó nhân với 100 để có kết quả dưới dạng phần trăm. Lực lượng lao động ở đây bao gồm tất cả những người có khả năng và mong muốn làm việc, bao gồm cả những người đang tìm kiếm công việc. Hiểu sâu về tỷ lệ thất nghiệp là một phần không thể thiếu trong việc dự đoán xu hướng kinh tế và đưa ra các quyết định chiến lược. Một phân tích chi tiết về tỷ lệ thất nghiệp cần xem xét các yếu tố như tuổi tác, giới tính, ngành nghề, và vùng miền. Theo thời gian, tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng thay đổi theo chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn bùng phát kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp thường sẽ thấp, trong khi trong các giai đoạn suy thoái, tỷ lệ này có xu hướng tăng cao. Ngoài những yếu tố nội tại của nền kinh tế, chính sách của chính phủ cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tỷ lệ thất nghiệp. Các biện pháp như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và các chương trình hỗ trợ việc làm có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp. Chính phủ có thể tạo ra các cơ hội việc làm thông qua việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, và công nghệ. Cùng với đó, các chương trình đào tạo và nâng cao tay nghề cho người lao động cũng là yếu tố quan trọng giúp tăng tính cạnh tranh và khả năng thích ứng với những thay đổi trên thị trường lao động. Một trong những thách thức lớn khi theo dõi tỷ lệ thất nghiệp là việc phân loại các đối tượng không có việc làm. Có nhiều người không nằm trong lực lượng lao động vì các lý do như nghỉ hưu, theo học, hay không có khả năng làm việc do các yếu tố y tế. Vì vậy, để có cái nhìn toàn diện hơn, các nhà kinh tế thường dùng thêm các chỉ số bổ sung, chẳng hạn như tỷ lệ tham gia lực lượng lao động và tỷ lệ việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp còn thể hiện sự chênh lệch kinh tế giữa các vùng miền và các nhóm dân cư khác nhau. Ví dụ, trong một quốc gia, tỷ lệ thất nghiệp ở các khu vực đô thị và nông thôn có thể khác nhau đáng kể. Tương tự, các nhóm tuổi và giới tính khác nhau cũng có tỷ lệ thất nghiệp không đồng đều. Việc này yêu cầu các chính sách giải quyết thất nghiệp phải mang tính chuyên biệt và đáp ứng được nhu cầu của từng nhóm đối tượng. Trên phạm vi toàn cầu, so sánh tỷ lệ thất nghiệp giữa các quốc gia cũng đáng chú ý. Các yếu tố như cơ cấu kinh tế, pháp luật lao động, và các chương trình phúc lợi xã hội đều ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ thất nghiệp. Chẳng hạn, các quốc gia phát triển thường có hệ thống phúc lợi mạnh mẽ hơn và tỷ lệ thất nghiệp thường thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển. Eulerpool cung cấp dữ liệu tỷ lệ thất nghiệp theo thời gian thực, giúp bạn có cái nhìn chính xác và kịp thời về tình hình thị trường lao động. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ các nguồn tin đáng tin cậy như cơ quan thống kê quốc gia, các tổ chức quốc tế, và các nghiên cứu học thuật. Chúng tôi cũng cung cấp công cụ phân tích và đồ thị trực quan, giúp bạn dễ dàng so sánh và đúc kết thông tin từ các nguồn dữ liệu. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phức tạp, việc nắm bắt chính xác tỷ lệ thất nghiệp và các yếu tố liên quan là vô cùng quan trọng. Các nhà đầu tư, quản lý doanh nghiệp, và các nhà hoạch định chính sách đều cần dựa trên các chỉ số này để đưa ra quyết định đúng đắn. Dữ liệu tỷ lệ thất nghiệp không chỉ giúp bạn hiểu rõ về tình hình hiện tại mà còn cung cấp cơ sở dự báo cho tương lai. Trên trang Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng và dữ liệu chính xác nhất về tỷ lệ thất nghiệp và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi tin rằng, với dữ liệu và phân tích của chúng tôi, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về kinh tế và từ đó, đưa ra các quyết định chiến lược và hiệu quả.