Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Đơn Đặt Hàng Máy Móc
Giá
Giá trị hiện tại của Đơn Đặt Hàng Máy Móc ở Nhật Bản là 7,7 %. Đơn Đặt Hàng Máy Móc ở Nhật Bản đã tăng lên 7,7 % vào ngày 1/2/2024, sau khi nó là 1,9 % vào ngày 1/12/2023. Từ 1/5/1987 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 0,26 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/10/1996 với 25,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/9/2018 với -16,10 %.
Đơn Đặt Hàng Máy Móc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đơn đặt hàng máy móc | |
---|---|
1/5/1987 | 4,40 % |
1/6/1987 | 8,80 % |
1/8/1987 | 9,90 % |
1/11/1987 | 2,50 % |
1/12/1987 | 7,40 % |
1/2/1988 | 1,70 % |
1/3/1988 | 4,90 % |
1/4/1988 | 3,90 % |
1/5/1988 | 2,40 % |
1/6/1988 | 1,60 % |
1/7/1988 | 1,80 % |
1/10/1988 | 7,50 % |
1/11/1988 | 1,30 % |
1/12/1988 | 13,60 % |
1/3/1989 | 3,50 % |
1/4/1989 | 3,60 % |
1/5/1989 | 0,70 % |
1/6/1989 | 11,50 % |
1/8/1989 | 1,60 % |
1/9/1989 | 0,20 % |
1/10/1989 | 9,70 % |
1/12/1989 | 8,50 % |
1/2/1990 | 2,90 % |
1/4/1990 | 12,70 % |
1/7/1990 | 3,90 % |
1/8/1990 | 1,00 % |
1/9/1990 | 0,60 % |
1/11/1990 | 7,30 % |
1/1/1991 | 7,10 % |
1/4/1991 | 7,20 % |
1/10/1991 | 3,90 % |
1/1/1992 | 5,70 % |
1/2/1992 | 6,80 % |
1/3/1992 | 2,40 % |
1/5/1992 | 1,00 % |
1/7/1992 | 1,70 % |
1/8/1992 | 9,10 % |
1/11/1992 | 10,50 % |
1/2/1993 | 2,20 % |
1/3/1993 | 1,60 % |
1/5/1993 | 4,00 % |
1/7/1993 | 3,10 % |
1/9/1993 | 8,20 % |
1/11/1993 | 10,30 % |
1/1/1994 | 4,70 % |
1/3/1994 | 11,10 % |
1/5/1994 | 3,80 % |
1/6/1994 | 5,90 % |
1/8/1994 | 0,60 % |
1/9/1994 | 3,10 % |
1/12/1994 | 5,20 % |
1/3/1995 | 5,10 % |
1/4/1995 | 7,90 % |
1/6/1995 | 5,40 % |
1/9/1995 | 0,90 % |
1/11/1995 | 2,70 % |
1/12/1995 | 8,90 % |
1/2/1996 | 3,80 % |
1/4/1996 | 15,00 % |
1/7/1996 | 3,40 % |
1/10/1996 | 25,50 % |
1/1/1997 | 8,50 % |
1/2/1997 | 0,60 % |
1/4/1997 | 9,30 % |
1/5/1997 | 8,30 % |
1/7/1997 | 3,90 % |
1/8/1997 | 1,20 % |
1/10/1997 | 5,50 % |
1/1/1998 | 12,90 % |
1/3/1998 | 6,00 % |
1/9/1998 | 4,90 % |
1/11/1998 | 6,90 % |
1/1/1999 | 3,50 % |
1/3/1999 | 0,80 % |
1/5/1999 | 2,30 % |
1/7/1999 | 3,80 % |
1/9/1999 | 8,00 % |
1/10/1999 | 2,40 % |
1/12/1999 | 10,10 % |
1/1/2000 | 13,50 % |
1/4/2000 | 1,40 % |
1/5/2000 | 3,10 % |
1/6/2000 | 5,80 % |
1/8/2000 | 14,10 % |
1/10/2000 | 5,90 % |
1/1/2001 | 1,10 % |
1/3/2001 | 0,50 % |
1/7/2001 | 1,90 % |
1/8/2001 | 6,40 % |
1/11/2001 | 14,70 % |
1/2/2002 | 6,00 % |
1/6/2002 | 6,70 % |
1/7/2002 | 0,20 % |
1/9/2002 | 10,50 % |
1/11/2002 | 4,00 % |
1/12/2002 | 0,80 % |
1/1/2003 | 15,70 % |
1/3/2003 | 9,00 % |
1/5/2003 | 9,40 % |
1/6/2003 | 1,30 % |
1/8/2003 | 5,40 % |
1/10/2003 | 8,70 % |
1/12/2003 | 0,80 % |
1/2/2004 | 2,80 % |
1/4/2004 | 10,90 % |
1/5/2004 | 3,20 % |
1/8/2004 | 0,40 % |
1/9/2004 | 3,70 % |
1/10/2004 | 0,60 % |
1/11/2004 | 11,50 % |
1/1/2005 | 3,40 % |
1/2/2005 | 0,40 % |
1/3/2005 | 4,90 % |
1/7/2005 | 5,90 % |
1/8/2005 | 3,90 % |
1/10/2005 | 1,70 % |
1/11/2005 | 0,80 % |
1/2/2006 | 3,40 % |
1/3/2006 | 0,60 % |
1/4/2006 | 3,80 % |
1/5/2006 | 1,90 % |
1/6/2006 | 3,90 % |
1/9/2006 | 1,10 % |
1/11/2006 | 6,60 % |
1/1/2007 | 3,30 % |
1/5/2007 | 1,90 % |
1/7/2007 | 9,10 % |
1/9/2007 | 1,40 % |
1/10/2007 | 4,00 % |
1/1/2008 | 15,10 % |
1/4/2008 | 1,50 % |
1/5/2008 | 8,70 % |
1/9/2008 | 0,40 % |
1/2/2009 | 7,20 % |
1/6/2009 | 5,00 % |
1/8/2009 | 8,60 % |
1/9/2009 | 4,70 % |
1/12/2009 | 10,50 % |
1/3/2010 | 3,60 % |
1/4/2010 | 4,60 % |
1/7/2010 | 7,20 % |
1/8/2010 | 7,40 % |
1/10/2010 | 4,30 % |
1/12/2010 | 1,00 % |
1/1/2011 | 4,70 % |
1/2/2011 | 1,80 % |
1/5/2011 | 4,90 % |
1/6/2011 | 7,20 % |
1/8/2011 | 1,40 % |
1/11/2011 | 1,50 % |
1/1/2012 | 3,10 % |
1/2/2012 | 3,50 % |
1/4/2012 | 5,80 % |
1/7/2012 | 4,60 % |
1/10/2012 | 0,70 % |
1/11/2012 | 5,40 % |
1/2/2013 | 6,00 % |
1/3/2013 | 5,40 % |
1/5/2013 | 12,00 % |
1/7/2013 | 0,40 % |
1/8/2013 | 5,00 % |
1/10/2013 | 1,30 % |
1/11/2013 | 8,30 % |
1/1/2014 | 8,20 % |
1/3/2014 | 12,40 % |
1/6/2014 | 7,00 % |
1/7/2014 | 1,80 % |
1/8/2014 | 4,10 % |
1/9/2014 | 4,80 % |
1/11/2014 | 0,90 % |
1/12/2014 | 9,00 % |
1/3/2015 | 2,90 % |
1/4/2015 | 3,00 % |
1/5/2015 | 3,20 % |
1/9/2015 | 8,00 % |
1/10/2015 | 3,90 % |
1/12/2015 | 2,70 % |
1/1/2016 | 11,70 % |
1/3/2016 | 3,10 % |
1/5/2016 | 0,20 % |
1/6/2016 | 8,20 % |
1/7/2016 | 1,30 % |
1/9/2016 | 5,10 % |
1/12/2016 | 4,90 % |
1/2/2017 | 1,20 % |
1/3/2017 | 1,00 % |
1/6/2017 | 1,70 % |
1/7/2017 | 0,80 % |
1/8/2017 | 5,80 % |
1/10/2017 | 0,60 % |
1/11/2017 | 1,90 % |
1/1/2018 | 9,30 % |
1/2/2018 | 3,40 % |
1/4/2018 | 6,80 % |
1/7/2018 | 8,40 % |
1/8/2018 | 9,20 % |
1/10/2018 | 4,20 % |
1/2/2019 | 2,70 % |
1/3/2019 | 2,60 % |
1/4/2019 | 7,00 % |
1/6/2019 | 10,50 % |
1/11/2019 | 10,60 % |
1/1/2020 | 5,70 % |
1/2/2020 | 3,90 % |
1/7/2020 | 2,90 % |
1/8/2020 | 1,60 % |
1/10/2020 | 10,10 % |
1/11/2020 | 1,50 % |
1/12/2020 | 3,70 % |
1/3/2021 | 2,60 % |
1/5/2021 | 6,30 % |
1/9/2021 | 1,60 % |
1/10/2021 | 0,80 % |
1/11/2021 | 4,20 % |
1/12/2021 | 1,70 % |
1/3/2022 | 6,30 % |
1/4/2022 | 8,40 % |
1/6/2022 | 0,60 % |
1/7/2022 | 3,80 % |
1/10/2022 | 3,50 % |
1/12/2022 | 0,30 % |
1/1/2023 | 9,50 % |
1/4/2023 | 5,50 % |
1/6/2023 | 2,70 % |
1/9/2023 | 1,40 % |
1/10/2023 | 0,70 % |
1/12/2023 | 1,90 % |
1/2/2024 | 7,70 % |
Đơn Đặt Hàng Máy Móc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2024 | 7,7 % |
1/12/2023 | 1,9 % |
1/10/2023 | 0,7 % |
1/9/2023 | 1,4 % |
1/6/2023 | 2,7 % |
1/4/2023 | 5,5 % |
1/1/2023 | 9,5 % |
1/12/2022 | 0,3 % |
1/10/2022 | 3,5 % |
1/7/2022 | 3,8 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đơn Đặt Hàng Máy Móc
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,877 Bio. JPY | 502,5 tỷ JPY | Quý |
🇯🇵 Chỉ số đồng thuận | 115,2 points | 114,2 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số khảo sát kinh doanh cho các công ty sản xuất lớn | -1 % | -6,7 % | Quý |
🇯🇵 Chỉ số ngành công nghiệp dịch vụ | 101,9 points | 100 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,4 points | 53,8 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI sản xuất | 50 points | 50,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 52,6 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số Reuters Tankan | 6 points | 9 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tiên đoán | 110,9 points | 111,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,958 points | 99,932 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Đăng ký xe | 229.683 Units | 211.131 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư tư nhân | 6,8 % | 16,4 % | Quý |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy công cụ | 125,297 tỷ JPY | 110,771 tỷ JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn hàng mới | 1,097 Bio. JPY | 1,019 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Nhà quan sát Kinh tế | 45,7 points | 47,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Triển Vọng của Các Nhà Quan Sát Kinh Tế | 46,3 points | 48,5 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khí hậu kinh doanh | 13 points | 11 points | Quý |
🇯🇵 Lợi nhuận doanh nghiệp | 25,275 Bio. JPY | 23,797 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Phá sản | 909 Companies | 807 Companies | Hàng tháng |
🇯🇵 PMI Dịch vụ Phi sản xuất | 33 points | 34 points | Quý |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | -6,22 % | -3,96 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | 0,3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 2,8 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất khai khoáng | -4,7 % | -3 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất ô tô | 462.349 Units | 691.652 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất thép | 6,6 tr.đ. Tonnes | 6,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất xi măng | 3,835 tr.đ. Tonnes | 3,6 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -1 points | -1 points | Quý |
🇯🇵 Tankan Capex của tất cả các ngành | 10,6 % | 11,1 % | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho các công ty sản xuất lớn | 14 points | 10 points | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho ngành Dịch vụ phi sản xuất | 28 points | 27 points | Quý |
🇯🇵 Tỷ lệ sử dụng công suất | 99,7 points | 99,4 points | Hàng tháng |
Ở Nhật Bản, Đơn Đặt Hàng Máy Móc đề cập đến sự thay đổi theo tháng của các đơn đặt hàng máy móc từ khu vực tư nhân, không bao gồm các đơn đặt hàng biến động cho tàu và từ các công ty điện lực.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Đơn Đặt Hàng Máy Móc là gì?
Đơn hàng Máy móc - một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng - đóng vai trò quyết định trong việc đánh giá sức khỏe của nền kinh tế. Với tư cách là một website hàng đầu chuyên hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, Eulerpool xin gửi đến quý độc giả bài viết chuyên sâu về đề tài này. Ở đây, chúng tôi không chỉ cung cấp các con số mà còn đánh giá và phân tích tầm quan trọng của Đơn hàng Máy móc từ việc tác động đến các doanh nghiệp sản xuất cho đến ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế. Đơn hàng Máy móc (Machinery Orders) là gì? Trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, Đơn hàng Máy móc là các yêu cầu mua sắm các loại máy móc và thiết bị từ nhà sản xuất. Chỉ số này thường được xem là một ngoại lệ của các dữ liệu kinh tế ngắn hạn bởi vì nó cho thấy những tín hiệu ban đầu về xu hướng tương lai. Đối với doanh nghiệp sản xuất, xử lý các đơn hàng này có thể hiểu là quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa trong thời gian ngắn tới. Do đó, số liệu về Đơn hàng Máy móc có giá trị quan trọng trong việc dự báo sức mạnh của nền kinh tế. Cách tính toán chỉ số Đơn hàng Máy móc có thể phức tạp và yêu cầu kỹ thuật số chính xác. Thông thường, các số liệu này được lấy từ các cuộc khảo sát doanh nghiệp và công bố hàng tháng hoặc hàng quý. Nhờ vậy, chúng ta có thể nhận ra các xu hướng cụ thể trong hoạt động kinh tế. Một sự gia tăng liên tục trong đơn hàng máy móc có thể được hiểu là dấu hiệu tích cực, cho thấy rằng các doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất và dự báo tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, một sự giảm sút trong số lượng đơn hàng có thể là báo động cho thấy sự chậm lại của nền kinh tế và tiềm ẩn những rủi ro. Tầm quan trọng của chỉ số Đơn hàng Máy móc không chỉ dừng lại ở phía doanh nghiệp sản xuất mà còn ảnh hưởng đến các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách và nhà nghiên cứu kinh tế. Các nhà đầu tư thường dùng số liệu về Đơn hàng Máy móc để đánh giá tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp và quyết định đầu tư. Chẳng hạn, khi thấy số lượng đơn hàng tăng, nhà đầu tư có thể đánh giá rằng doanh nghiệp đó có khả năng sinh lời cao hơn và quyết định tăng cường đầu tư vào công ty đó. Đối với các nhà hoạch định chính sách, thông tin từ Đơn hàng Máy móc giúp họ hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của nền kinh tế và điều chỉnh các chính sách tiền tệ, tài khóa cho phù hợp. Một sự tăng trưởng mạnh mẽ trong các đơn hàng máy móc có thể đòi hỏi chính sách tiền tệ thắt chặt hơn để kiềm chế lạm phát. Ngược lại, nếu đơn hàng giảm sút, các chính sách kích thích kinh tế như giảm lãi suất hoặc tăng chi tiêu công có thể được xem xét. Đối với các nhà nghiên cứu kinh tế, số liệu về Đơn hàng Máy móc cung cấp một cái nhìn sâu sắc về cơ cấu kinh tế và xu hướng phát triển dài hạn. Họ có thể dùng các dữ liệu này để xây dựng các mô hình kinh tế, dự báo xu hướng dài hạn và đánh giá hiệu quả của các chính sách kinh tế đã triển khai. Tại website Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp số liệu Đơn hàng Máy móc cập nhật thường xuyên và chính xác nhất. Dữ liệu này được cập nhật hàng tháng, mang đến cho quý vị cái nhìn rõ nét hơn về tình hình kinh tế hiện tại. Hơn nữa, chúng tôi còn cung cấp những phân tích chuyên sâu, giúp quý vị không chỉ hiểu rõ con số mà còn biết cách áp dụng chúng vào thực tiễn, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư hợp lý. Trong bài viết này, chúng ta cũng không thể bỏ qua việc so sánh Đơn hàng Máy móc giữa các quốc gia. Đây là một yếu tố quan trọng để đánh giá sự cạnh tranh quốc tế và khả năng xuất khẩu của các doanh nghiệp trong ngành cơ khí. Những quốc gia có số liệu Đơn hàng Máy móc cao thường có nền tảng công nghiệp mạnh mẽ, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Ngược lại, những quốc gia có sự giảm sút trong số liệu này có thể cần xem xét lại chính sách công nghiệp và các biện pháp kích thích kinh tế. Một yếu tố khác không kém phần quan trọng là ảnh hưởng của công nghệ đến Đơn hàng Máy móc. Sự phát triển của các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), khoa học dữ liệu (Data Science), và công nghệ sản xuất tiên tiến (Advanced Manufacturing Technology) có thể tác động không nhỏ đến chu kỳ sản xuất và số lượng đơn hàng. Các doanh nghiệp cần phải cập nhật liên tục và áp dụng các công nghệ mới này để duy trì và thăng tiến trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nhìn chung, Đơn hàng Máy móc cung cấp thông tin toàn diện về hiện trạng của nền kinh tế và là một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn rất quan tâm và chú trọng tới việc cập nhật và phân tích số liệu này để giúp quý vị có cái nhìn toàn diện nhất về tình hình kinh tế hiện tại. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã mang lại những thông tin giá trị cho quý vị về chỉ số Đơn hàng Máy móc và tầm quan trọng của nó trong việc phân tích kinh tế vĩ mô. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua trang web Eulerpool để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.