Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ là 1,6 %. Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ đã tăng lên 1,6 % vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 0,9 % vào ngày 1/2/2024. Từ 1/2/2000 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,42 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2022 với 3,10 %, trong khi giá trị thấp nhất đã được ghi nhận vào ngày 1/1/2009 với -2,80 %.
Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số giá nhà Case-Shiller MoM | |
---|---|
1/2/2000 | 0,80 % |
1/3/2000 | 1,20 % |
1/4/2000 | 1,50 % |
1/5/2000 | 1,60 % |
1/6/2000 | 1,50 % |
1/7/2000 | 0,90 % |
1/8/2000 | 0,80 % |
1/9/2000 | 0,70 % |
1/10/2000 | 0,60 % |
1/11/2000 | 0,70 % |
1/12/2000 | 0,70 % |
1/1/2001 | 0,70 % |
1/2/2001 | 0,60 % |
1/3/2001 | 0,90 % |
1/4/2001 | 1,00 % |
1/5/2001 | 0,80 % |
1/6/2001 | 0,90 % |
1/7/2001 | 0,80 % |
1/8/2001 | 0,80 % |
1/9/2001 | 0,60 % |
1/10/2001 | 0,40 % |
1/11/2001 | 0,20 % |
1/1/2002 | 0,20 % |
1/2/2002 | 0,30 % |
1/3/2002 | 1,00 % |
1/4/2002 | 1,30 % |
1/5/2002 | 1,60 % |
1/6/2002 | 1,60 % |
1/7/2002 | 1,40 % |
1/8/2002 | 1,20 % |
1/9/2002 | 0,90 % |
1/10/2002 | 0,80 % |
1/11/2002 | 0,60 % |
1/12/2002 | 0,60 % |
1/1/2003 | 0,40 % |
1/2/2003 | 0,40 % |
1/3/2003 | 0,70 % |
1/4/2003 | 1,00 % |
1/5/2003 | 1,10 % |
1/6/2003 | 0,90 % |
1/7/2003 | 1,10 % |
1/8/2003 | 1,10 % |
1/9/2003 | 1,20 % |
1/10/2003 | 1,10 % |
1/11/2003 | 0,90 % |
1/12/2003 | 0,90 % |
1/1/2004 | 0,80 % |
1/2/2004 | 0,90 % |
1/3/2004 | 1,60 % |
1/4/2004 | 1,90 % |
1/5/2004 | 2,00 % |
1/6/2004 | 2,00 % |
1/7/2004 | 1,60 % |
1/8/2004 | 1,10 % |
1/9/2004 | 1,00 % |
1/10/2004 | 0,80 % |
1/11/2004 | 0,70 % |
1/12/2004 | 0,70 % |
1/1/2005 | 0,90 % |
1/2/2005 | 1,20 % |
1/3/2005 | 1,60 % |
1/4/2005 | 1,60 % |
1/5/2005 | 1,60 % |
1/6/2005 | 1,50 % |
1/7/2005 | 1,40 % |
1/8/2005 | 1,20 % |
1/9/2005 | 1,20 % |
1/10/2005 | 1,00 % |
1/11/2005 | 0,80 % |
1/12/2005 | 0,50 % |
1/1/2006 | 0,20 % |
1/2/2006 | 0,40 % |
1/3/2006 | 0,20 % |
1/4/2006 | 0,60 % |
1/5/2006 | 0,50 % |
1/6/2006 | 0,30 % |
1/7/2006 | 0,10 % |
1/5/2009 | 0,50 % |
1/6/2009 | 1,40 % |
1/7/2009 | 1,70 % |
1/8/2009 | 1,20 % |
1/9/2009 | 0,40 % |
1/4/2010 | 0,90 % |
1/5/2010 | 1,30 % |
1/6/2010 | 1,00 % |
1/7/2010 | 0,60 % |
1/4/2011 | 0,60 % |
1/5/2011 | 1,00 % |
1/6/2011 | 1,20 % |
1/7/2011 | 1,00 % |
1/8/2011 | 0,10 % |
1/4/2012 | 1,40 % |
1/5/2012 | 2,40 % |
1/6/2012 | 2,30 % |
1/7/2012 | 1,60 % |
1/8/2012 | 0,90 % |
1/9/2012 | 0,30 % |
1/12/2012 | 0,20 % |
1/2/2013 | 0,20 % |
1/3/2013 | 1,30 % |
1/4/2013 | 2,60 % |
1/5/2013 | 2,50 % |
1/6/2013 | 2,20 % |
1/7/2013 | 1,80 % |
1/8/2013 | 1,30 % |
1/9/2013 | 0,70 % |
1/10/2013 | 0,20 % |
1/3/2014 | 0,90 % |
1/4/2014 | 1,20 % |
1/5/2014 | 1,10 % |
1/6/2014 | 1,00 % |
1/7/2014 | 0,60 % |
1/8/2014 | 0,20 % |
1/2/2015 | 0,50 % |
1/3/2015 | 0,90 % |
1/4/2015 | 1,10 % |
1/5/2015 | 1,10 % |
1/6/2015 | 1,00 % |
1/7/2015 | 0,70 % |
1/8/2015 | 0,30 % |
1/9/2015 | 0,10 % |
1/2/2016 | 0,20 % |
1/3/2016 | 1,00 % |
1/4/2016 | 1,10 % |
1/5/2016 | 0,90 % |
1/6/2016 | 0,80 % |
1/7/2016 | 0,60 % |
1/8/2016 | 0,30 % |
1/9/2016 | 0,10 % |
1/11/2016 | 0,20 % |
1/12/2016 | 0,20 % |
1/1/2017 | 0,20 % |
1/2/2017 | 0,40 % |
1/3/2017 | 1,00 % |
1/4/2017 | 1,00 % |
1/5/2017 | 0,90 % |
1/6/2017 | 0,70 % |
1/7/2017 | 0,70 % |
1/8/2017 | 0,40 % |
1/9/2017 | 0,30 % |
1/10/2017 | 0,20 % |
1/11/2017 | 0,20 % |
1/12/2017 | 0,20 % |
1/1/2018 | 0,30 % |
1/2/2018 | 0,70 % |
1/3/2018 | 1,00 % |
1/4/2018 | 0,90 % |
1/5/2018 | 0,70 % |
1/6/2018 | 0,60 % |
1/7/2018 | 0,30 % |
1/2/2019 | 0,10 % |
1/3/2019 | 0,70 % |
1/4/2019 | 0,80 % |
1/5/2019 | 0,60 % |
1/6/2019 | 0,40 % |
1/7/2019 | 0,20 % |
1/9/2019 | 0,10 % |
1/10/2019 | 0,10 % |
1/11/2019 | 0,10 % |
1/2/2020 | 0,50 % |
1/3/2020 | 1,10 % |
1/4/2020 | 0,80 % |
1/5/2020 | 0,30 % |
1/6/2020 | 0,30 % |
1/7/2020 | 0,80 % |
1/8/2020 | 1,20 % |
1/9/2020 | 1,30 % |
1/10/2020 | 1,40 % |
1/11/2020 | 1,10 % |
1/12/2020 | 0,90 % |
1/1/2021 | 1,00 % |
1/2/2021 | 1,30 % |
1/3/2021 | 2,30 % |
1/4/2021 | 2,20 % |
1/5/2021 | 2,10 % |
1/6/2021 | 2,00 % |
1/7/2021 | 1,50 % |
1/8/2021 | 0,90 % |
1/9/2021 | 0,90 % |
1/10/2021 | 0,80 % |
1/11/2021 | 1,00 % |
1/12/2021 | 1,10 % |
1/1/2022 | 1,40 % |
1/2/2022 | 2,50 % |
1/3/2022 | 3,10 % |
1/4/2022 | 2,30 % |
1/5/2022 | 1,50 % |
1/6/2022 | 0,40 % |
1/2/2023 | 0,20 % |
1/3/2023 | 1,50 % |
1/4/2023 | 1,60 % |
1/5/2023 | 1,40 % |
1/6/2023 | 0,90 % |
1/7/2023 | 0,60 % |
1/8/2023 | 0,40 % |
1/9/2023 | 0,20 % |
1/10/2023 | 0,10 % |
1/2/2024 | 0,90 % |
1/3/2024 | 1,60 % |
Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 1,6 % |
1/2/2024 | 0,9 % |
1/10/2023 | 0,1 % |
1/9/2023 | 0,2 % |
1/8/2023 | 0,4 % |
1/7/2023 | 0,6 % |
1/6/2023 | 0,9 % |
1/5/2023 | 1,4 % |
1/4/2023 | 1,6 % |
1/3/2023 | 1,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng nhà cũ hàng tháng | -1 % | -2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng nhà mới | 619 units | 698 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng tồn kho nhà ở | 3,84 tr.đ. | 3,88 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán nhà đang chờ MoM | -2,1 % | -7,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Bắt đầu xây dựng | 1,354 tr.đ. units | 1,361 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí xây dựng | -0,1 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller | 333,21 points | 329,95 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller YoY | 7,2 % | 7,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà quốc gia | 322,25 points | 321,205 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà YoY | 6,3 % | 6,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số mua MBA | 133,3 points | 130,8 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số nhà ở | 424,3 points | 423,3 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số tái cấp vốn thế chấp MBA | 552,4 points | 552,7 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường cầm cố MBA | 212 points | 210,4 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường nhà ở NAHB | 42 points | 43 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán nhà mới hàng tháng | -11,3 % | 2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Đơn xin thế chấp | 0,8 % | 0,9 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Giá bất động sản nhà ở | 4,67 % | 5,27 % | Quý |
🇺🇸 Giá nhà ở liền kề | 404.5 USD | 414.2 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá nhà trung bình | 501 USD | 486.5 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng | 1,425 tr.đ. | 1,47 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng hàng tháng | -3,1 % | 4,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Hợp đồng mua bán nhà chưa hoàn tất | -6,6 % | -7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng MoM | -0,5 % | 7,8 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà chung cư | 278 units | 310 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ | 982 units | 1,036 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi đầu Hypotheken | 448,31 tỷ USD | 374,11 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Kích thước Hypothec trung bình | 405.49 USD | 405.4 USD | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp | 6,93 % | 6,94 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp 15 năm | 5,99 % | 6 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất Thế chấp 30 năm | 6,86 % | 6,87 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Tổng số lượng căn hộ | 1,39 tr.đ. | 1,37 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ Giá thuê | 134,247 | 134,659 | Quý |
🇺🇸 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,6 % | 65,6 % | Quý |
Chỉ số Giá Nhà Tổng hợp của S&P CoreLogic Case-Shiller 20-City đo lường sự thay đổi giá nhà ở tại 20 khu vực đô thị ở Hoa Kỳ: Atlanta, Boston, Charlotte, Chicago, Cleveland, Dallas, Denver, Detroit, Las Vegas, Los Angeles, Miami, Minneapolis, New York, Phoenix, Portland, San Diego, San Francisco, Seattle, Tampa và Washington D.C.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chỉ số giá nhà Case Shiller theo tháng (MoM) là gì?
Chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM: Tổng Quan và Ý Nghĩa trong Kinh Tế Học Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô đáng tin cậy và toàn diện. Một trong những chỉ số quan trọng mà chúng tôi theo dõi và phân tích là Chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM (Month-over-Month), công cụ không thể thiếu trong việc hiểu rõ thị trường bất động sản và các biến động kinh tế liên quan. Chỉ số Giá Nhà Case Shiller được phát triển bởi Karl Case và Robert Shiller, hai nhà kinh tế có ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực phân tích giá nhà. Đây là chỉ số đo lường sự biến động của giá bán nhà tại 20 khu vực đô thị lớn nhất ở Hoa Kỳ và theo dõi các thay đổi hàng tháng của những con số này. Với sự phát triển không ngừng của thị trường bất động sản và nền kinh tế toàn cầu, việc hiểu rõ và sử dụng chỉ số này không chỉ hữu ích mà còn cần thiết đối với các nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và nhà phân tích kinh tế. Eulerpool cam kết cung cấp cho bạn dữ liệu chính xác, cập nhật và dễ tiếp cận để hỗ trợ quá trình ra quyết định của bạn. Chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM thường được sử dụng như một công cụ để đánh giá tốc độ thay đổi giá nhà theo thời gian. Điều này cực kỳ quan trọng nếu xét đến sự nhạy cảm của thị trường bất động sản đối với các yếu tố kinh tế vĩ mô như lãi suất, thu nhập của hộ gia đình, và các chính sách tài khóa. Một sự gia tăng liên tục trong chỉ số này có thể là dấu hiệu cảnh báo của sự bùng nổ giá nhà, trong khi sự giảm đi có thể biểu thị một sự điều chỉnh hay thậm chí là suy thoái trong thị trường. Không chỉ đơn thuần là một chỉ số độc lập, Case Shiller có thể được liên kết với các chỉ số kinh tế khác để vẽ nên bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế hiện tại. Ví dụ, một sự gia tăng mạnh trong chỉ số giá nhà đồng thời với tỷ lệ lạm phát thấp có thể cho thấy hiện tượng bong bóng giá nhà, trong khi sự gia tăng này đi kèm với sự tăng trưởng ổn định của GDP và thu nhập sẽ phản ánh một sự phát triển bền vững hơn. Ngoài việc cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình thị trường bất động sản, chỉ số này còn đóng vai trò quan trọng trong việc dự đoán xu hướng tương lai. Các nhà đầu tư và nhà phân tích có thể sử dụng dữ liệu lịch sử từ chỉ số Case Shiller để dự báo mua và bán tài sản, tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư. Chính quyền và các nhà hoạch định chính sách cũng có thể sử dụng thông tin từ chỉ số này để điều chỉnh các biện pháp và chính sách nhằm đảm bảo sự ổn định của thị trường bất động sản và nền kinh tế vĩ mô. Ví dụ, nếu chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM cho thấy một xu hướng tăng ổn định, ngân hàng trung ương có thể xem xét điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát và ngăn chặn bong bóng thị trường. Các cơ quan quy hoạch cũng có thể sử dụng dữ liệu này để quyết định các biện pháp giải quyết vấn đề nhà ở, chẳng hạn như xây dựng thêm nhà ở xã hội hoặc điều chỉnh các quy định về xây dựng. Làm thế nào để chỉ số này tác động trực tiếp tới người tiêu dùng và các nhà đầu tư? Đối với những người mua nhà lần đầu, một sự tăng giá liên tục có thể làm giảm khả năng tiếp cận nhà ở, gây ra áp lực tài chính và kéo dài thời gian tiết kiệm để mua nhà. Trong khi đó, các nhà đầu tư bất động sản có thể tìm kiếm cơ hội trong các khu vực có tiềm năng tăng trưởng cao, dựa trên dữ liệu từ chỉ số này. Chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM cũng có quyết định lớn đến các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Chẳng hạn, ngành xây dựng có thể thấy sự gia tăng trong nhu cầu xây dựng nhà mới khi giá nhà tăng, góp phần vào việc tạo ra việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, sự suy giảm trong chỉ số này có thể làm giảm động lực xây dựng, dẫn đến mất việc làm và ảnh hưởng tiêu cực đến các ngành công nghiệp liên quan. Để tận dụng tối đa lợi ích từ chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM, việc tiếp cận và hiểu rõ dữ liệu là một yếu tố không thể thiếu. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp bảng dữ liệu chi tiết, biểu đồ minh họa và các phân tích sâu sắc về chỉ số này, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và ứng dụng vào các quyết định của mình. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp dữ liệu, Eulerpool còn chú trọng đến việc giải thích và ứng dụng các chỉ số kinh tế vĩ mô vào thực tế. Chúng tôi hiểu rằng việc sở hữu thông tin là quan trọng, nhưng biết cách sử dụng thông tin đó mới là điều làm nên sự khác biệt. Do đó, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn để bạn có thể đưa ra những quyết định đầu tư và kinh doanh thông minh và hiệu quả. Chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM là một minh chứng cho tầm quan trọng của việc theo dõi và phân tích các chỉ số kinh tế vĩ mô trong sự biến động của thị trường bất động sản và nền kinh tế nói chung. Đối với các nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và mọi cá nhân quan tâm đến kinh tế, đây là công cụ không thể thiếu cho những phân tích chính xác và dự đoán xu hướng tương lai. Với sự hỗ trợ từ Eulerpool, bạn sẽ luôn có dữ liệu kịp thời và chính xác để tự tin trong mọi quyết định. Chúng tôi cam kết là người đồng hành tin cậy trên con đường phân tích và đầu tư của bạn. Hãy để chỉ số Giá Nhà Case Shiller MoM là một phần quan trọng trong bộ công cụ giúp bạn nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức trong một nền kinh tế không ngừng biến đổi.