Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly

Giá

36,7 Điểm
Biến động +/-
+20,9 Điểm
Biến động %
+79,62 %

Giá trị hiện tại của Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly ở Hoa Kỳ là 36,7 Điểm. Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly ở Hoa Kỳ đã tăng lên 36,7 Điểm vào 1/10/2024, sau khi nó là 15,8 Điểm vào 1/9/2024. Từ 1/5/1968 đến 1/11/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 33,84 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/9/1975 với 91,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/1973 với -39,70 Điểm.

Nguồn: Federal Reserve Bank of Philadelphia

Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số kinh doanh Philly Fed

Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly Lịch sử

NgàyGiá trị
1/10/202436,7 Điểm
1/9/202415,8 Điểm
1/8/202415,4 Điểm
1/7/202438,7 Điểm
1/6/202413,8 Điểm
1/5/202432,4 Điểm
1/4/202434,3 Điểm
1/3/202438,6 Điểm
1/2/20247,2 Điểm
1/12/202312,6 Điểm
1
2
3
4
5
...
62

Số liệu vĩ mô tương tự của Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
64,1 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
9 points3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
21,1 points27,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
0 points7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
56,6 points54,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,25 %-0,23 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,392 points100,231 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
1 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
40,2 points41,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0,2 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16,5 tr.đ. 16,25 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
0,2 %-0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
586,674 tỷ USD585,571 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,7 points57,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.762 Companies22.06 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-1 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-1,3 %-0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,6 tr.đ. Tonnes6,7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
41,8 points42,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
48,1 points42,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Chỉ số sản xuất của Fed Philadelphia dựa trên Khảo sát Triển vọng Kinh doanh của các nhà sản xuất trong Khu vực Dự trữ Liên bang thứ ba. Các tham gia viên báo cáo về hướng thay đổi trong hoạt động kinh doanh tổng thể và các biện pháp hoạt động khác nhau tại nhà máy của họ: việc làm, giờ làm việc, đơn hàng mới và đơn hàng chưa hoàn thành, lô hàng, hàng tồn kho, thời gian giao hàng, giá đã thanh toán và giá đã nhận. Chỉ số trên 0 cho thấy sự tăng trưởng trong lĩnh vực nhà máy, dưới 0 là sự thu hẹp.

Điều kiện Kinh doanh của Fed Philly là gì?

Trang web Eulerpool tự hào giới thiệu tới quý độc giả chuyên mục 'Philly Fed Business Conditions' - một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng của Cục Dự trữ Liên bang Philadelphia. Được biết đến là một chỉ báo hữu ích về tình hình kinh tế của khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ, 'Philly Fed Business Conditions' cung cấp góc nhìn sâu sắc về các điều kiện kinh doanh thông qua việc khảo sát các doanh nghiệp sản xuất trong khu vực. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết về chỉ số này, từ cách nó được thu thập, ý nghĩa của các thành phần chính, cho đến cách nó ảnh hưởng đến thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu. Chỉ số 'Philly Fed Business Conditions' chủ yếu dựa trên dữ liệu được thu thập từ các doanh nghiệp sản xuất ở địa phương và thể hiện dưới dạng khảo sát định kỳ hàng tháng. Mục tiêu chính của chỉ số này là đo lường mức độ hoạt động kinh tế và tâm lý kinh doanh trong khu vực. Thông qua việc thu thập dữ liệu từ các câu hỏi về doanh thu, số lượng đơn hàng, mức tồn kho, sử dụng lao động, và các điều kiện khác, chỉ số này cung cấp bức tranh tổng quan và cụ thể về điều kiện kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng khi xem xét 'Philly Fed Business Conditions' là chỉ số tổng hợp về hoạt động sản xuất. Đây là chỉ số quan trọng nhất được sử dụng để đánh giá tình hình sản xuất trong khu vực. Chỉ số này có thể dao động mạnh mẽ theo thời gian, phản ánh các chu kỳ kinh tế và giúp nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định hợp lý. Ví dụ, nếu chỉ số này cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ, có thể dự đoán rằng khu vực kinh tế Đông Bắc sẽ trải qua giai đoạn tăng trưởng, tăng cường đầu tư và mở rộng sản xuất. Điều này cũng liên quan mật thiết đến thị trường lao động. Khi các doanh nghiệp trong khu vực tăng năng suất và sản xuất, nhu cầu lao động cũng sẽ tăng. Kết quả là, tỷ lệ thất nghiệp giảm, lương tăng và tiêu dùng cá nhân có xu hướng được cải thiện. Thông qua việc phân tích dữ liệu từ 'Philly Fed Business Conditions', chúng ta có thể hiểu rõ hơn về sự thay đổi trong xu hướng lao động và có thể dự báo nhịp độ tăng trưởng của khu vực này. Ngoài ra, chỉ số này còn có ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ. Cục Dự trữ Liên bang thường xem xét các chỉ số kinh tế như 'Philly Fed Business Conditions' để đưa ra những quyết định về lãi suất và các biện pháp kinh tế khác. Chẳng hạn, nếu số liệu cho thấy có dấu hiệu của lạm phát do mở rộng sản xuất và tăng cầu, thì Cục Dự trữ Liên bang có thể xem xét gia tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, nếu dữ liệu cho thấy khu vực đang gặp khó khăn, có thể có các biện pháp tài chính khẩn cấp được triển khai. Cũng cần lưu ý rằng 'Philly Fed Business Conditions' không chỉ ảnh hưởng đến khu vực Đông Bắc mà còn có tác động rộng hơn đến toàn bộ nền kinh tế Hoa Kỳ và thậm chí là kinh tế toàn cầu. Lý do là khu vực này có nhiều công ty lớn và chuỗi cung ứng quan trọng nối kết với nhiều khu vực khác trên thế giới. Thay đổi trong điều kiện kinh doanh tại đây có thể tăng hoặc giảm nhu cầu nguyên liệu và sản phẩm từ các nền kinh tế khác, từ đó có thể tác động đến giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường toàn cầu. Hơn nữa, chỉ số 'Philly Fed Business Conditions' còn là một công cụ quan trọng để các nhà đầu tư và nhà quản lý quỹ nghiên cứu và đánh giá thị trường. Thông qua việc phân tích số liệu này, họ có thể dự đoán xu hướng thị trường, đưa ra các chiến lược đầu tư hợp lý và đa dạng hóa danh mục đầu tư. Chẳng hạn, khi chỉ số này tăng cao liên tiếp qua các tháng, điều này có thể là tín hiệu tích cực cho các doanh nghiệp sản xuất và các ngành liên quan đến công nghiệp, dẫn đến sự gia tăng giá trị cổ phiếu của các công ty này trên thị trường chứng khoán. Chỉ số 'Philly Fed Business Conditions' cũng là thước đo giúp các doanh nghiệp đánh giá năng suất và hiệu quả hoạt động của mình so với toàn ngành. Qua đó, họ có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh, cải thiện quy trình sản xuất, tối ưu hóa chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Những thông tin này không chỉ giúp cho các doanh nghiệp đồng bộ với tình hình kinh tế hiện tại mà còn giúp họ nhận diện sớm các thách thức và cơ hội mới. Tóm lại, 'Philly Fed Business Conditions' là một chỉ báo kinh tế vĩ mô quan trọng mà mọi nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và doanh nhân cần theo dõi chặt chẽ. Thông qua việc phân tích chi tiết các thành phần của chỉ số này, từ hoạt động sản xuất, điều kiện lao động, chính sách tiền tệ đến tác động lên thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu, chúng ta có thể có được cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế hiện tại và xu hướng tương lai. Eulerpool tự hào là một nền tảng cung cấp dữ liệu kinh tế đáng tin cậy và chuyên nghiệp, giúp độc giả cập nhật thông tin mới nhất về 'Philly Fed Business Conditions' cũng như nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi cam kết luôn cập nhật và phân tích số liệu một cách chính xác và kịp thời, giúp quý độc giả đưa ra những quyết định thông minh trong đầu tư và kinh doanh.