Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Trung Quốc Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm ở Trung Quốc là 2,5 %. Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm ở Trung Quốc đã giảm xuống 2,5 % vào ngày 1/5/2024, sau khi nó là 2,5 % vào ngày 1/4/2024. Từ 1/1/2016 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Trung Quốc là 3,00 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/5/2018 với 3,30 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/9/2023 với 2,50 %.
Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm ·
3 năm
5 năm
Max
Lãi suất MLF 1 năm | |
---|---|
1/1/2016 | 3,25 % |
1/2/2016 | 3,25 % |
1/3/2016 | 3,00 % |
1/4/2016 | 3,00 % |
1/5/2016 | 3,00 % |
1/6/2016 | 3,00 % |
1/7/2016 | 3,00 % |
1/8/2016 | 3,00 % |
1/9/2016 | 3,00 % |
1/10/2016 | 3,00 % |
1/11/2016 | 3,00 % |
1/12/2016 | 3,00 % |
1/1/2017 | 3,00 % |
1/2/2017 | 3,10 % |
1/3/2017 | 3,10 % |
1/4/2017 | 3,20 % |
1/5/2017 | 3,20 % |
1/6/2017 | 3,20 % |
1/7/2017 | 3,20 % |
1/8/2017 | 3,20 % |
1/9/2017 | 3,20 % |
1/10/2017 | 3,20 % |
1/11/2017 | 3,20 % |
1/12/2017 | 3,20 % |
1/1/2018 | 3,25 % |
1/2/2018 | 3,25 % |
1/3/2018 | 3,25 % |
1/4/2018 | 3,25 % |
1/5/2018 | 3,30 % |
1/6/2018 | 3,30 % |
1/7/2018 | 3,30 % |
1/8/2018 | 3,30 % |
1/9/2018 | 3,30 % |
1/10/2018 | 3,30 % |
1/11/2018 | 3,30 % |
1/12/2018 | 3,30 % |
1/1/2019 | 3,30 % |
1/2/2019 | 3,30 % |
1/3/2019 | 3,30 % |
1/4/2019 | 3,30 % |
1/5/2019 | 3,30 % |
1/6/2019 | 3,30 % |
1/7/2019 | 3,30 % |
1/8/2019 | 3,30 % |
1/9/2019 | 3,30 % |
1/10/2019 | 3,30 % |
1/11/2019 | 3,30 % |
1/12/2019 | 3,25 % |
1/1/2020 | 3,25 % |
1/2/2020 | 3,25 % |
1/3/2020 | 3,15 % |
1/4/2020 | 3,15 % |
1/5/2020 | 2,95 % |
1/6/2020 | 2,95 % |
1/7/2020 | 2,95 % |
1/8/2020 | 2,95 % |
1/9/2020 | 2,95 % |
1/10/2020 | 2,95 % |
1/11/2020 | 2,95 % |
1/12/2020 | 2,95 % |
1/1/2021 | 2,95 % |
1/2/2021 | 2,95 % |
1/3/2021 | 2,95 % |
1/4/2021 | 2,95 % |
1/5/2021 | 2,95 % |
1/6/2021 | 2,95 % |
1/7/2021 | 2,95 % |
1/8/2021 | 2,95 % |
1/9/2021 | 2,95 % |
1/10/2021 | 2,95 % |
1/11/2021 | 2,95 % |
1/12/2021 | 2,95 % |
1/1/2022 | 2,95 % |
1/2/2022 | 2,85 % |
1/3/2022 | 2,85 % |
1/4/2022 | 2,85 % |
1/5/2022 | 2,85 % |
1/6/2022 | 2,85 % |
1/7/2022 | 2,85 % |
1/8/2022 | 2,85 % |
1/9/2022 | 2,75 % |
1/10/2022 | 2,75 % |
1/11/2022 | 2,75 % |
1/12/2022 | 2,75 % |
1/1/2023 | 2,75 % |
1/2/2023 | 2,75 % |
1/3/2023 | 2,75 % |
1/4/2023 | 2,75 % |
1/5/2023 | 2,75 % |
1/6/2023 | 2,75 % |
1/7/2023 | 2,65 % |
1/8/2023 | 2,65 % |
1/9/2023 | 2,50 % |
1/10/2023 | 2,50 % |
1/11/2023 | 2,50 % |
1/12/2023 | 2,50 % |
1/1/2024 | 2,50 % |
1/2/2024 | 2,50 % |
1/3/2024 | 2,50 % |
1/4/2024 | 2,50 % |
1/5/2024 | 2,50 % |
Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 2,5 % |
1/4/2024 | 2,5 % |
1/3/2024 | 2,5 % |
1/2/2024 | 2,5 % |
1/1/2024 | 2,5 % |
1/12/2023 | 2,5 % |
1/11/2023 | 2,5 % |
1/10/2023 | 2,5 % |
1/9/2023 | 2,5 % |
1/8/2023 | 2,65 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇳 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 44,736 Bio. CNY | 45,505 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 500 tỷ CNY | 1,59 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay các ngân hàng | 251,868 Bio. CNY | 250,164 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,07 Bio. CNY | -72 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Đầu tư vào tài sản cố định | 4 % | 4,2 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Dự trữ ngoại hối | 3,232 Bio. USD | 3,201 Bio. USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M0 | 117,063 Bio. CNY | 117,311 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M1 | 633,357 Bio. CNY | 62,824 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất | 3,45 % | 3,45 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất cho vay 5 năm | 3,95 % | 3,95 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất liên ngân hàng | 1,86 % | 1,86 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất Reverse Repo | 1,8 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất tiền gửi | 0,35 % | 0,35 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lượng tiền M2 | 305,016 Bio. CNY | 301,851 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Phun tiền thanh khoản thông qua Reverse Repo | 2 tỷ CNY | 2 tỷ CNY | frequency_daily |
🇨🇳 Tăng trưởng tín dụng | 9,3 % | 9,6 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Tiêm lực thanh khoản qua MLF | 125 tỷ CNY | 100 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ dự trữ tiền mặt | 9,5 % | 9,5 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ tái chiết khấu 14 ngày | 1,95 % | 1,95 % | Hàng tháng |
Ở Trung Quốc, Lãi Suất Cho Vay Trung Hạn Một Năm (1 Year MLF Rate) là mức lãi suất chính mà ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại lớn vay. Lãi suất MLF đóng vai trò làm hướng dẫn cho chuẩn mực cho vay mới của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC), là Lãi Suất Cơ Bản Cho Vay (LPR).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Lãi suất cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn 1 năm là gì?
Chào mừng bạn đến với Eulerpool, trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một chỉ số kinh tế quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô: Lãi suất cho vay trung hạn (1 Year MLF Rate) tại Việt Nam. Đây là một chủ đề quan trọng, đặc biệt đối với những người quan tâm đến tình hình tài chính và kinh tế của quốc gia. Lãi suất cho vay trung hạn (1 Year MLF Rate) là một trong những công cụ quan trọng mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) sử dụng để điều chỉnh chính sách tiền tệ và duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính. Lãi suất này phản ánh mức lãi suất mà các ngân hàng thương mại có thể vay từ NHNN trong khoảng thời gian một năm. Quyết định về mức lãi suất này thường dựa trên các yếu tố như tỷ lệ lạm phát, tăng trưởng kinh tế, và các biến số tài chính khác. Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ vai trò của Lãi suất cho vay trung hạn trong việc kiểm soát lạm phát. Lãi suất này có tác động trực tiếp đến chi phí vay vốn của các ngân hàng thương mại, và từ đó ảnh hưởng đến lãi suất cho vay mà người tiêu dùng và doanh nghiệp phải chịu. Khi NHNN quyết định tăng lãi suất MLF, chi phí vay vốn cho các ngân hàng thương mại tăng lên, điều này thường dẫn đến việc các ngân hàng này tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng của mình. Trong ngắn hạn, chi phí vay cao hơn có thể làm giảm nhu cầu vay vốn, giảm chi tiêu tiêu dùng và đầu tư, từ đó làm giảm áp lực lạm phát. Ngược lại, khi NHNN quyết định giảm lãi suất MLF, chi phí vay vốn giảm, kích thích các ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay. Điều này có thể dẫn đến tăng trưởng tín dụng, thúc đẩy chi tiêu tiêu dùng và đầu tư, và do đó, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, lãi suất thấp kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ lạm phát, do sự gia tăng quá mức trong chi tiêu và đầu tư. Một khía cạnh quan trọng khác của lãi suất cho vay trung hạn là nó phản ánh tình trạng tài chính của nền kinh tế. Lãi suất này được NHNN điều chỉnh dựa trên tình hình kinh tế tổng thể. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, lãi suất thường được giảm xuống để kích thích hoạt động kinh tế. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng mạnh và nguy cơ lạm phát cao, lãi suất thường được tăng lên để kiềm chế tăng trưởng nóng. Ngoài ra, lãi suất cho vay trung hạn còn là một công cụ quan trọng để điều chỉnh thanh khoản trong hệ thống tài chính. Khi NHNN muốn tăng cường thanh khoản trong hệ thống ngân hàng, họ có thể giảm lãi suất MLF, làm cho các ngân hàng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ hơn. Điều này có thể giúp ngân hàng tăng cường khả năng cung cấp tín dụng ra thị trường, hỗ trợ phát triển kinh tế. Ngược lại, nếu NHNN muốn kiểm soát thanh khoản, họ có thể tăng lãi suất MLF, làm cho việc vay vốn trở nên đắt đỏ hơn, từ đó kiểm soát lượng tiền trong lưu thông. Tại Việt Nam, việc điều chỉnh lãi suất cho vay trung hạn là một phần quan trọng trong chính sách tiền tệ của NHNN. Điều này thể hiện sự linh hoạt và nhạy bén của NHNN trong việc phản ứng với biến động kinh tế trong và ngoài nước. Ví dụ, trong bối cảnh đại dịch COVID-19, NHNN đã thực hiện các biện pháp nới lỏng tiền tệ, trong đó bao gồm việc giảm lãi suất MLF nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người dân vượt qua khó khăn, đồng thời thúc đẩy sự phục hồi kinh tế. Nhìn vào lịch sử, lãi suất MLF tại Việt Nam đã có những biến động nhất định theo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Trong các giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, việc điều chỉnh lãi suất thường tập trung vào việc kiềm chế lạm phát và ổn định giá cả. Ngược lại, trong các giai đoạn kinh tế gặp khó khăn, NHNN thường áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng, bao gồm việc giảm lãi suất MLF để kích thích kinh tế. Trong bối cảnh hiện tại, với nhiều thách thức đến từ sự biến động của kinh tế toàn cầu, chiến tranh thương mại, và các yếu tố rủi ro khác, việc theo dõi và hiểu rõ lãi suất cho vay trung hạn là vô cùng quan trọng. Các nhà đầu tư, doanh nghiệp và người tiêu dùng đều cần phải nắm bắt được xu hướng và sự thay đổi của lãi suất này để có thể đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư phù hợp. Eulerpool tự hào là nền tảng cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp, giúp bạn theo dõi và phân tích các chỉ số quan trọng như lãi suất cho vay trung hạn. Với thông tin chính xác, cập nhật liên tục và phân tích chuyên sâu, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện và sâu sắc về nền kinh tế. Đặc biệt, tại Eulerpool, bạn có thể truy cập dễ dàng vào dữ liệu lịch sử và xu hướng của lãi suất cho vay trung hạn, giúp bạn có thể so sánh, phân tích và dự báo một cách hiệu quả. Chúng tôi cung cấp các biểu đồ minh họa trực quan, cùng với các báo cáo phân tích chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của lãi suất này đến nền kinh tế và thị trường tài chính. Kết luận, lãi suất cho vay trung hạn (1 Year MLF Rate) là một công cụ quan trọng trong chính sách tiền tệ, có ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế. Việc hiểu và theo dõi sát sao chỉ số này là cần thiết đối với tất cả những ai quan tâm đến tình hình kinh tế và tài chính. Eulerpool cam kết sẽ đồng hành cùng bạn trong việc cung cấp thông tin và phân tích chuyên sâu, giúp bạn đưa ra những quyết định kinh doanh và đầu tư hiệu quả. Hãy truy cập ngay trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất về lãi suất cho vay trung hạn và nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng khác!