Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Trung Quốc Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng
Giá
Giá trị hiện tại của Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng ở Trung Quốc là 900 tỷ CNY. Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng ở Trung Quốc tăng lên 900 tỷ CNY vào ngày 1/8/2024, sau khi là 260 tỷ CNY vào ngày 1/7/2024. Từ 1/1/2004 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Trung Quốc là 958,66 tỷ CNY. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/1/2024 với 4,92 Bio. CNY, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/7/2005 với -32,10 tỷ CNY.
Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Cân đối kế toán của các ngân hàng | |
---|---|
1/1/2004 | 262,90 tỷ CNY |
1/2/2004 | 199,60 tỷ CNY |
1/3/2004 | 372,60 tỷ CNY |
1/4/2004 | 199,50 tỷ CNY |
1/5/2004 | 113,20 tỷ CNY |
1/6/2004 | 282,10 tỷ CNY |
1/7/2004 | 26,50 tỷ CNY |
1/8/2004 | 115,70 tỷ CNY |
1/9/2004 | 250,20 tỷ CNY |
1/10/2004 | 25,60 tỷ CNY |
1/11/2004 | 149,50 tỷ CNY |
1/12/2004 | 262,60 tỷ CNY |
1/1/2005 | 280,90 tỷ CNY |
1/2/2005 | 95,90 tỷ CNY |
1/3/2005 | 360,60 tỷ CNY |
1/4/2005 | 142,00 tỷ CNY |
1/5/2005 | 107,80 tỷ CNY |
1/6/2005 | 465,30 tỷ CNY |
1/8/2005 | 189,70 tỷ CNY |
1/9/2005 | 345,30 tỷ CNY |
1/10/2005 | 26,40 tỷ CNY |
1/11/2005 | 225,10 tỷ CNY |
1/12/2005 | 145,30 tỷ CNY |
1/1/2006 | 565,80 tỷ CNY |
1/2/2006 | 149,10 tỷ CNY |
1/3/2006 | 540,20 tỷ CNY |
1/4/2006 | 317,20 tỷ CNY |
1/5/2006 | 209,40 tỷ CNY |
1/6/2006 | 394,70 tỷ CNY |
1/7/2006 | 171,80 tỷ CNY |
1/8/2006 | 187,50 tỷ CNY |
1/9/2006 | 220,10 tỷ CNY |
1/10/2006 | 17,00 tỷ CNY |
1/11/2006 | 193,50 tỷ CNY |
1/12/2006 | 214,20 tỷ CNY |
1/1/2007 | 567,60 tỷ CNY |
1/2/2007 | 413,80 tỷ CNY |
1/3/2007 | 441,70 tỷ CNY |
1/4/2007 | 422,00 tỷ CNY |
1/5/2007 | 247,30 tỷ CNY |
1/6/2007 | 451,50 tỷ CNY |
1/7/2007 | 231,40 tỷ CNY |
1/8/2007 | 302,90 tỷ CNY |
1/9/2007 | 283,50 tỷ CNY |
1/10/2007 | 136,10 tỷ CNY |
1/11/2007 | 87,40 tỷ CNY |
1/12/2007 | 48,50 tỷ CNY |
1/1/2008 | 803,60 tỷ CNY |
1/2/2008 | 243,40 tỷ CNY |
1/3/2008 | 283,40 tỷ CNY |
1/4/2008 | 463,90 tỷ CNY |
1/5/2008 | 318,50 tỷ CNY |
1/6/2008 | 332,40 tỷ CNY |
1/7/2008 | 381,80 tỷ CNY |
1/8/2008 | 271,50 tỷ CNY |
1/9/2008 | 374,50 tỷ CNY |
1/10/2008 | 181,90 tỷ CNY |
1/11/2008 | 476,90 tỷ CNY |
1/12/2008 | 771,80 tỷ CNY |
1/1/2009 | 1,62 Bio. CNY |
1/2/2009 | 1,07 Bio. CNY |
1/3/2009 | 1,89 Bio. CNY |
1/4/2009 | 591,80 tỷ CNY |
1/5/2009 | 664,50 tỷ CNY |
1/6/2009 | 1,53 Bio. CNY |
1/7/2009 | 355,90 tỷ CNY |
1/8/2009 | 410,40 tỷ CNY |
1/9/2009 | 516,70 tỷ CNY |
1/10/2009 | 253,00 tỷ CNY |
1/11/2009 | 294,80 tỷ CNY |
1/12/2009 | 379,80 tỷ CNY |
1/1/2010 | 1,39 Bio. CNY |
1/2/2010 | 700,10 tỷ CNY |
1/3/2010 | 510,70 tỷ CNY |
1/4/2010 | 774,00 tỷ CNY |
1/5/2010 | 639,40 tỷ CNY |
1/6/2010 | 603,40 tỷ CNY |
1/7/2010 | 533,00 tỷ CNY |
1/8/2010 | 545,20 tỷ CNY |
1/9/2010 | 595,50 tỷ CNY |
1/10/2010 | 587,70 tỷ CNY |
1/11/2010 | 564,00 tỷ CNY |
1/12/2010 | 480,70 tỷ CNY |
1/1/2011 | 1,04 Bio. CNY |
1/2/2011 | 535,60 tỷ CNY |
1/3/2011 | 679,40 tỷ CNY |
1/4/2011 | 739,60 tỷ CNY |
1/5/2011 | 551,60 tỷ CNY |
1/6/2011 | 633,90 tỷ CNY |
1/7/2011 | 492,60 tỷ CNY |
1/8/2011 | 548,50 tỷ CNY |
1/9/2011 | 470,00 tỷ CNY |
1/10/2011 | 586,80 tỷ CNY |
1/11/2011 | 562,20 tỷ CNY |
1/12/2011 | 640,50 tỷ CNY |
1/1/2012 | 738,10 tỷ CNY |
1/2/2012 | 710,70 tỷ CNY |
1/3/2012 | 1,01 Bio. CNY |
1/4/2012 | 681,80 tỷ CNY |
1/5/2012 | 793,20 tỷ CNY |
1/6/2012 | 919,80 tỷ CNY |
1/7/2012 | 540,10 tỷ CNY |
1/8/2012 | 703,90 tỷ CNY |
1/9/2012 | 623,20 tỷ CNY |
1/10/2012 | 505,20 tỷ CNY |
1/11/2012 | 522,90 tỷ CNY |
1/12/2012 | 454,30 tỷ CNY |
1/1/2013 | 1,07 Bio. CNY |
1/2/2013 | 620,00 tỷ CNY |
1/3/2013 | 1,06 Bio. CNY |
1/4/2013 | 792,90 tỷ CNY |
1/5/2013 | 667,40 tỷ CNY |
1/6/2013 | 860,50 tỷ CNY |
1/7/2013 | 699,90 tỷ CNY |
1/8/2013 | 711,30 tỷ CNY |
1/9/2013 | 787,00 tỷ CNY |
1/10/2013 | 506,10 tỷ CNY |
1/11/2013 | 624,60 tỷ CNY |
1/12/2013 | 482,50 tỷ CNY |
1/1/2014 | 1,32 Bio. CNY |
1/2/2014 | 644,50 tỷ CNY |
1/3/2014 | 1,05 Bio. CNY |
1/4/2014 | 774,70 tỷ CNY |
1/5/2014 | 870,80 tỷ CNY |
1/6/2014 | 1,08 Bio. CNY |
1/7/2014 | 385,20 tỷ CNY |
1/8/2014 | 702,50 tỷ CNY |
1/9/2014 | 857,20 tỷ CNY |
1/10/2014 | 548,30 tỷ CNY |
1/11/2014 | 852,70 tỷ CNY |
1/12/2014 | 697,30 tỷ CNY |
1/1/2015 | 1,47 Bio. CNY |
1/2/2015 | 1,02 Bio. CNY |
1/3/2015 | 1,18 Bio. CNY |
1/4/2015 | 707,90 tỷ CNY |
1/5/2015 | 900,80 tỷ CNY |
1/6/2015 | 1,28 Bio. CNY |
1/7/2015 | 1,48 Bio. CNY |
1/8/2015 | 809,60 tỷ CNY |
1/9/2015 | 1,05 Bio. CNY |
1/10/2015 | 513,60 tỷ CNY |
1/11/2015 | 708,90 tỷ CNY |
1/12/2015 | 597,80 tỷ CNY |
1/1/2016 | 2,51 Bio. CNY |
1/2/2016 | 726,60 tỷ CNY |
1/3/2016 | 1,37 Bio. CNY |
1/4/2016 | 555,60 tỷ CNY |
1/5/2016 | 985,50 tỷ CNY |
1/6/2016 | 1,38 Bio. CNY |
1/7/2016 | 463,60 tỷ CNY |
1/8/2016 | 948,70 tỷ CNY |
1/9/2016 | 1,22 Bio. CNY |
1/10/2016 | 651,30 tỷ CNY |
1/11/2016 | 794,60 tỷ CNY |
1/12/2016 | 1,04 Bio. CNY |
1/1/2017 | 2,03 Bio. CNY |
1/2/2017 | 1,17 Bio. CNY |
1/3/2017 | 1,02 Bio. CNY |
1/4/2017 | 1,10 Bio. CNY |
1/5/2017 | 1,11 Bio. CNY |
1/6/2017 | 1,54 Bio. CNY |
1/7/2017 | 825,50 tỷ CNY |
1/8/2017 | 1,09 Bio. CNY |
1/9/2017 | 1,27 Bio. CNY |
1/10/2017 | 663,20 tỷ CNY |
1/11/2017 | 1,12 Bio. CNY |
1/12/2017 | 584,40 tỷ CNY |
1/1/2018 | 2,90 Bio. CNY |
1/2/2018 | 839,30 tỷ CNY |
1/3/2018 | 1,12 Bio. CNY |
1/4/2018 | 1,18 Bio. CNY |
1/5/2018 | 1,15 Bio. CNY |
1/6/2018 | 1,84 Bio. CNY |
1/7/2018 | 1,45 Bio. CNY |
1/8/2018 | 1,28 Bio. CNY |
1/9/2018 | 1,38 Bio. CNY |
1/10/2018 | 697,00 tỷ CNY |
1/11/2018 | 1,25 Bio. CNY |
1/12/2018 | 1,08 Bio. CNY |
1/1/2019 | 3,23 Bio. CNY |
1/2/2019 | 885,80 tỷ CNY |
1/3/2019 | 1,69 Bio. CNY |
1/4/2019 | 1,02 Bio. CNY |
1/5/2019 | 1,18 Bio. CNY |
1/6/2019 | 1,66 Bio. CNY |
1/7/2019 | 1,06 Bio. CNY |
1/8/2019 | 1,21 Bio. CNY |
1/9/2019 | 1,69 Bio. CNY |
1/10/2019 | 661,30 tỷ CNY |
1/11/2019 | 1,39 Bio. CNY |
1/12/2019 | 1,14 Bio. CNY |
1/1/2020 | 3,34 Bio. CNY |
1/2/2020 | 905,70 tỷ CNY |
1/3/2020 | 2,85 Bio. CNY |
1/4/2020 | 1,70 Bio. CNY |
1/5/2020 | 1,48 Bio. CNY |
1/6/2020 | 1,81 Bio. CNY |
1/7/2020 | 992,70 tỷ CNY |
1/8/2020 | 1,28 Bio. CNY |
1/9/2020 | 1,90 Bio. CNY |
1/10/2020 | 689,80 tỷ CNY |
1/11/2020 | 1,43 Bio. CNY |
1/12/2020 | 1,26 Bio. CNY |
1/1/2021 | 3,58 Bio. CNY |
1/2/2021 | 1,36 Bio. CNY |
1/3/2021 | 2,73 Bio. CNY |
1/4/2021 | 1,47 Bio. CNY |
1/5/2021 | 1,50 Bio. CNY |
1/6/2021 | 2,12 Bio. CNY |
1/7/2021 | 1,08 Bio. CNY |
1/8/2021 | 1,22 Bio. CNY |
1/9/2021 | 1,66 Bio. CNY |
1/10/2021 | 826,20 tỷ CNY |
1/11/2021 | 1,27 Bio. CNY |
1/12/2021 | 1,13 Bio. CNY |
1/1/2022 | 3,98 Bio. CNY |
1/2/2022 | 1,23 Bio. CNY |
1/3/2022 | 3,13 Bio. CNY |
1/4/2022 | 645,40 tỷ CNY |
1/5/2022 | 1,89 Bio. CNY |
1/6/2022 | 2,81 Bio. CNY |
1/7/2022 | 679,00 tỷ CNY |
1/8/2022 | 1,25 Bio. CNY |
1/9/2022 | 2,47 Bio. CNY |
1/10/2022 | 615,20 tỷ CNY |
1/11/2022 | 1,21 Bio. CNY |
1/12/2022 | 1,40 Bio. CNY |
1/1/2023 | 4,90 Bio. CNY |
1/2/2023 | 1,81 Bio. CNY |
1/3/2023 | 3,89 Bio. CNY |
1/4/2023 | 718,80 tỷ CNY |
1/5/2023 | 1,36 Bio. CNY |
1/6/2023 | 3,05 Bio. CNY |
1/7/2023 | 345,90 tỷ CNY |
1/8/2023 | 1,36 Bio. CNY |
1/9/2023 | 2,31 Bio. CNY |
1/10/2023 | 738,40 tỷ CNY |
1/11/2023 | 1,09 Bio. CNY |
1/12/2023 | 1,17 Bio. CNY |
1/1/2024 | 4,92 Bio. CNY |
1/2/2024 | 1,45 Bio. CNY |
1/3/2024 | 3,09 Bio. CNY |
1/4/2024 | 730,00 tỷ CNY |
1/5/2024 | 950,00 tỷ CNY |
1/6/2024 | 2,13 Bio. CNY |
1/7/2024 | 260,00 tỷ CNY |
1/8/2024 | 900,00 tỷ CNY |
Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 900 tỷ CNY |
1/7/2024 | 260 tỷ CNY |
1/6/2024 | 2,13 Bio. CNY |
1/5/2024 | 950 tỷ CNY |
1/4/2024 | 730 tỷ CNY |
1/3/2024 | 3,09 Bio. CNY |
1/2/2024 | 1,45 Bio. CNY |
1/1/2024 | 4,92 Bio. CNY |
1/12/2023 | 1,17 Bio. CNY |
1/11/2023 | 1,09 Bio. CNY |
Số liệu vĩ mô tương tự của Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇳 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 45,505 Bio. CNY | 43,89 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay các ngân hàng | 251,868 Bio. CNY | 250,164 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,07 Bio. CNY | -72 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Đầu tư vào tài sản cố định | 4 % | 4,2 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Dự trữ ngoại hối | 3,232 Bio. USD | 3,201 Bio. USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M0 | 117,063 Bio. CNY | 117,311 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M1 | 62,824 Bio. CNY | 63,024 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất | 3,45 % | 3,45 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất cho vay 5 năm | 3,95 % | 3,95 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất liên ngân hàng | 1,864 % | 1,87 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất MLF 1 năm | 2,5 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất Reverse Repo | 1,8 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất tiền gửi | 0,35 % | 0,35 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lượng tiền M2 | 305,016 Bio. CNY | 301,851 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Phun tiền thanh khoản thông qua Reverse Repo | 2 tỷ CNY | 2 tỷ CNY | frequency_daily |
🇨🇳 Tăng trưởng tín dụng | 9,3 % | 9,6 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Tiêm lực thanh khoản qua MLF | 125 tỷ CNY | 100 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ dự trữ tiền mặt | 9,5 % | 9,5 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ tái chiết khấu 14 ngày | 1,95 % | 1,95 % | Hàng tháng |
Ở Trung Quốc, các khoản vay mới bằng nhân dân tệ đề cập đến bảng cân đối tài chính của các tổ chức tài chính với Quỹ tín dụng bằng đồng nhân dân tệ. Chúng chiếm hơn bốn phần năm tổng số các khoản vay.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Bảng Cân Đối Kế Toán của Ngân Hàng là gì?
Bảng cân đối kế toán của các ngân hàng là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của một hệ thống ngân hàng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Trên trang web của chúng tôi, Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chuyên sâu về chủ đề này, giúp các nhà đầu tư, các chuyên gia tài chính và các nhà nghiên cứu có cái nhìn toàn diện về sức mạnh tài chính và sự ổn định của các ngân hàng. Một bảng cân đối kế toán của ngân hàng là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Đây là một công cụ quan trọng giúp đo lường khả năng thanh toán và quản lý rủi ro của ngân hàng. Khi phân tích bảng cân đối kế toán của ngân hàng, các nhà phân tích sẽ chú ý đến nhiều yếu tố như chất lượng tài sản, tỷ lệ nợ xấu, mức độ dự trữ vốn và khả năng sinh lời. Tài sản của ngân hàng thường bao gồm tiền mặt, các khoản tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương, các khoản cho vay doanh nghiệp và cá nhân, chứng khoán và các tài sản khác. Tổng tài sản của một ngân hàng thể hiện khả năng sinh lời và quy mô hoạt động của nó. Trong số đó, các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất và phản ánh chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Các khoản cho vay đối với doanh nghiệp lớn và nhỏ, cá nhân, và lĩnh vực bất động sản thường được phân tích chi tiết để đánh giá mức độ rủi ro và sinh lời. Nợ phải trả của ngân hàng bao gồm các khoản tiền gửi của khách hàng, các khoản vay từ các tổ chức tài chính khác và các khoản nợ khác. Các khoản tiền gửi của khách hàng là một nguồn vốn quan trọng và ổn định cho ngân hàng, trong khi các khoản vay từ các tổ chức tài chính khác thường có lãi suất cao hơn và rủi ro cao hơn. Việc quản lý nợ phải trả hiệu quả là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng thanh khoản và uy tín tài chính của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu là phần chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ phải trả của ngân hàng. Đây là vốn do các cổ đông đóng góp và lợi nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu cao là một chỉ báo tích cực về sức mạnh tài chính của ngân hàng, cho thấy khả năng chịu đựng rủi ro và hấp thụ các cú sốc tài chính. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, hay còn gọi là tỷ lệ vốn tối thiểu, là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của ngân hàng. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc phân tích bảng cân đối kế toán của ngân hàng trở nên càng quan trọng hơn bao giờ hết. Các sự kiện kinh tế và tài chính toàn cầu như cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cuộc suy thoái kinh tế do đại dịch COVID-19 gây ra, và các chính sách tiền tệ của các Ngân hàng Trung ương có tác động lớn đến hoạt động của ngân hàng. Do đó, việc có thông tin kịp thời, chính xác và toàn diện về bảng cân đối kế toán của các ngân hàng là rất cần thiết. Trang web của chúng tôi, Eulerpool, không chỉ cung cấp dữ liệu bảng cân đối kế toán của các ngân hàng mà còn cung cấp các phân tích chuyên sâu và các chỉ số quan trọng liên quan. Chúng tôi sử dụng các phương pháp phân tích hiện đại và công cụ phân tích dữ liệu tiên tiến để đảm bảo rằng thông tin mà chúng tôi cung cấp là chính xác, phong phú và dễ hiểu. Người dùng của chúng tôi có thể dễ dàng truy cập và tìm kiếm thông tin về bảng cân đối kế toán của các ngân hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau như tên ngân hàng, khu vực địa lý, thời gian, và nhiều yếu tố khác. Việc truy cập vào dữ liệu vĩ mô của chúng tôi sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư thông minh hơn, các chuyên gia tài chính và nhà nghiên cứu có thể thực hiện các nghiên cứu sâu rộng và các nhà hoạch định chính sách có thể xây dựng các chính sách kinh tế phù hợp. Chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chất lượng cao nhất và dịch vụ tốt nhất cho người dùng của mình. Trong bối cảnh kinh tế ngày càng biến động và phức tạp, việc theo dõi và phân tích bảng cân đối kế toán của các ngân hàng là một nhu cầu thiết yếu. Với sự hỗ trợ của trang web Eulerpool, bạn sẽ có được cái nhìn toàn diện và sâu sắc về sức khỏe tài chính của các ngân hàng, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn và có cơ sở khoa học. Hãy khám phá ngay trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin kinh tế vĩ mô mới nhất và chính xác nhất.