Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Chile Sản xuất Đồng
Giá
Giá trị hiện tại của Sản xuất Đồng ở Chile là 443.6 Tonnes. Sản xuất Đồng ở Chile giảm xuống còn 443.6 Tonnes vào ngày 1/7/2024, sau khi nó là 451.6 Tonnes vào ngày 1/6/2024. Từ 1/1/2011 đến 1/8/2024, mức GDP trung bình ở Chile là 466.631,10 Tonnes. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/12/2018 với 555.000,00 Tonnes, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/2011 với 356.200,00 Tonnes.
Sản xuất Đồng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất đồng | |
---|---|
1/1/2011 | 429.000,00 Tonnes |
1/2/2011 | 356.200,00 Tonnes |
1/3/2011 | 434.400,00 Tonnes |
1/4/2011 | 438.300,00 Tonnes |
1/5/2011 | 442.600,00 Tonnes |
1/6/2011 | 428.800,00 Tonnes |
1/7/2011 | 377.400,00 Tonnes |
1/8/2011 | 429.300,00 Tonnes |
1/9/2011 | 441.600,00 Tonnes |
1/10/2011 | 469.700,00 Tonnes |
1/11/2011 | 466.400,00 Tonnes |
1/12/2011 | 522.800,00 Tonnes |
1/1/2012 | 436.900,00 Tonnes |
1/2/2012 | 408.900,00 Tonnes |
1/3/2012 | 446.300,00 Tonnes |
1/4/2012 | 447.000,00 Tonnes |
1/5/2012 | 458.200,00 Tonnes |
1/6/2012 | 452.700,00 Tonnes |
1/7/2012 | 414.300,00 Tonnes |
1/8/2012 | 458.300,00 Tonnes |
1/9/2012 | 464.200,00 Tonnes |
1/10/2012 | 476.600,00 Tonnes |
1/11/2012 | 478.500,00 Tonnes |
1/12/2012 | 513.300,00 Tonnes |
1/1/2013 | 473.400,00 Tonnes |
1/2/2013 | 420.600,00 Tonnes |
1/3/2013 | 483.800,00 Tonnes |
1/4/2013 | 441.700,00 Tonnes |
1/5/2013 | 475.100,00 Tonnes |
1/6/2013 | 482.300,00 Tonnes |
1/7/2013 | 480.400,00 Tonnes |
1/8/2013 | 493.100,00 Tonnes |
1/9/2013 | 489.200,00 Tonnes |
1/10/2013 | 507.700,00 Tonnes |
1/11/2013 | 514.900,00 Tonnes |
1/12/2013 | 525.500,00 Tonnes |
1/1/2014 | 462.000,00 Tonnes |
1/2/2014 | 450.600,00 Tonnes |
1/3/2014 | 485.900,00 Tonnes |
1/4/2014 | 471.200,00 Tonnes |
1/5/2014 | 497.000,00 Tonnes |
1/6/2014 | 497.400,00 Tonnes |
1/7/2014 | 467.100,00 Tonnes |
1/8/2014 | 485.000,00 Tonnes |
1/9/2014 | 468.900,00 Tonnes |
1/10/2014 | 498.000,00 Tonnes |
1/11/2014 | 479.800,00 Tonnes |
1/12/2014 | 528.100,00 Tonnes |
1/1/2015 | 523.900,00 Tonnes |
1/2/2015 | 449.000,00 Tonnes |
1/3/2015 | 476.300,00 Tonnes |
1/4/2015 | 473.700,00 Tonnes |
1/5/2015 | 511.900,00 Tonnes |
1/6/2015 | 518.200,00 Tonnes |
1/7/2015 | 458.000,00 Tonnes |
1/8/2015 | 443.700,00 Tonnes |
1/9/2015 | 475.200,00 Tonnes |
1/10/2015 | 506.900,00 Tonnes |
1/11/2015 | 489.800,00 Tonnes |
1/12/2015 | 499.000,00 Tonnes |
1/1/2016 | 462.800,00 Tonnes |
1/2/2016 | 451.700,00 Tonnes |
1/3/2016 | 491.600,00 Tonnes |
1/4/2016 | 435.300,00 Tonnes |
1/5/2016 | 476.700,00 Tonnes |
1/6/2016 | 479.800,00 Tonnes |
1/7/2016 | 449.500,00 Tonnes |
1/8/2016 | 460.000,00 Tonnes |
1/9/2016 | 464.600,00 Tonnes |
1/10/2016 | 451.500,00 Tonnes |
1/11/2016 | 481.300,00 Tonnes |
1/12/2016 | 507.400,00 Tonnes |
1/1/2017 | 451.900,00 Tonnes |
1/2/2017 | 376.600,00 Tonnes |
1/3/2017 | 378.500,00 Tonnes |
1/4/2017 | 429.100,00 Tonnes |
1/5/2017 | 468.200,00 Tonnes |
1/6/2017 | 451.800,00 Tonnes |
1/7/2017 | 472.800,00 Tonnes |
1/8/2017 | 502.100,00 Tonnes |
1/9/2017 | 480.400,00 Tonnes |
1/10/2017 | 516.600,00 Tonnes |
1/11/2017 | 504.200,00 Tonnes |
1/12/2017 | 537.800,00 Tonnes |
1/1/2018 | 479.600,00 Tonnes |
1/2/2018 | 454.100,00 Tonnes |
1/3/2018 | 494.100,00 Tonnes |
1/4/2018 | 449.600,00 Tonnes |
1/5/2018 | 496.200,00 Tonnes |
1/6/2018 | 476.700,00 Tonnes |
1/7/2018 | 485.200,00 Tonnes |
1/8/2018 | 463.200,00 Tonnes |
1/9/2018 | 481.400,00 Tonnes |
1/10/2018 | 493.000,00 Tonnes |
1/11/2018 | 538.000,00 Tonnes |
1/12/2018 | 555.000,00 Tonnes |
1/1/2019 | 457.900,00 Tonnes |
1/2/2019 | 415.100,00 Tonnes |
1/3/2019 | 476.300,00 Tonnes |
1/4/2019 | 460.200,00 Tonnes |
1/5/2019 | 490.300,00 Tonnes |
1/6/2019 | 472.900,00 Tonnes |
1/7/2019 | 488.400,00 Tonnes |
1/8/2019 | 515.300,00 Tonnes |
1/9/2019 | 486.000,00 Tonnes |
1/10/2019 | 491.600,00 Tonnes |
1/11/2019 | 501.800,00 Tonnes |
1/12/2019 | 552.600,00 Tonnes |
1/1/2020 | 465.600,00 Tonnes |
1/2/2020 | 450.400,00 Tonnes |
1/3/2020 | 496.300,00 Tonnes |
1/4/2020 | 473.000,00 Tonnes |
1/5/2020 | 493.600,00 Tonnes |
1/6/2020 | 470.300,00 Tonnes |
1/7/2020 | 466.200,00 Tonnes |
1/8/2020 | 487.100,00 Tonnes |
1/9/2020 | 482.300,00 Tonnes |
1/10/2020 | 490.200,00 Tonnes |
1/11/2020 | 491.100,00 Tonnes |
1/12/2020 | 504.500,00 Tonnes |
1/1/2021 | 462.400,00 Tonnes |
1/2/2021 | 427.800,00 Tonnes |
1/3/2021 | 489.300,00 Tonnes |
1/4/2021 | 465.300,00 Tonnes |
1/5/2021 | 491.100,00 Tonnes |
1/6/2021 | 482.600,00 Tonnes |
1/7/2021 | 467.800,00 Tonnes |
1/8/2021 | 464.200,00 Tonnes |
1/9/2021 | 449.100,00 Tonnes |
1/10/2021 | 472.300,00 Tonnes |
1/11/2021 | 483.200,00 Tonnes |
1/12/2021 | 501.000,00 Tonnes |
1/1/2022 | 427.600,00 Tonnes |
1/2/2022 | 397.100,00 Tonnes |
1/3/2022 | 459.700,00 Tonnes |
1/4/2022 | 420.000,00 Tonnes |
1/5/2022 | 477.600,00 Tonnes |
1/6/2022 | 459.700,00 Tonnes |
1/7/2022 | 427.600,00 Tonnes |
1/8/2022 | 420.500,00 Tonnes |
1/9/2022 | 436.900,00 Tonnes |
1/10/2022 | 482.900,00 Tonnes |
1/11/2022 | 456.900,00 Tonnes |
1/12/2022 | 495.800,00 Tonnes |
1/1/2023 | 433.400,00 Tonnes |
1/2/2023 | 382.200,00 Tonnes |
1/3/2023 | 437.800,00 Tonnes |
1/4/2023 | 414.800,00 Tonnes |
1/5/2023 | 411.200,00 Tonnes |
1/6/2023 | 458.600,00 Tonnes |
1/7/2023 | 435.100,00 Tonnes |
1/8/2023 | 439.300,00 Tonnes |
1/9/2023 | 458.700,00 Tonnes |
1/10/2023 | 461.700,00 Tonnes |
1/11/2023 | 444.900,00 Tonnes |
1/12/2023 | 495.500,00 Tonnes |
1/1/2024 | 436.200,00 Tonnes |
1/2/2024 | 420.200,00 Tonnes |
1/3/2024 | 437.400,00 Tonnes |
1/4/2024 | 408.500,00 Tonnes |
1/5/2024 | 444.600,00 Tonnes |
1/6/2024 | 451.600,00 Tonnes |
1/7/2024 | 443.600,00 Tonnes |
Sản xuất Đồng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 443.6 Tonnes |
1/6/2024 | 451.6 Tonnes |
1/5/2024 | 444.6 Tonnes |
1/4/2024 | 408.5 Tonnes |
1/3/2024 | 437.4 Tonnes |
1/2/2024 | 420.2 Tonnes |
1/1/2024 | 436.2 Tonnes |
1/12/2023 | 495.5 Tonnes |
1/11/2023 | 444.9 Tonnes |
1/10/2023 | 461.7 Tonnes |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất Đồng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇱 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,1 Bio. CLP | -1,669 Bio. CLP | Quý |
🇨🇱 Chỉ số tiên đoán | 1,1 % | 3,5 % | Hàng tháng |
🇨🇱 Doanh số bán xe tổng cộng | 25.765 Units | 28.335 Units | Hàng tháng |
🇨🇱 Khí hậu kinh doanh | 45,29 points | 44,07 points | Hàng tháng |
🇨🇱 Sản xuất công nghiệp | -2,2 % | 5,1 % | Hàng tháng |
🇨🇱 Sản xuất công nghiệp | 2,3 % | 2 % | Hàng tháng |
🇨🇱 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -5,5 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇨🇱 Sản xuất khai khoáng | 1,3 % | 8,89 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Sản xuất Đồng là gì?
Sản xuất đồng là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô toàn cầu, và tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những phân tích và dữ liệu chi tiết nhất về lĩnh vực này cho những ai quan tâm. Sản xuất đồng đóng vai trò thiết yếu trong nhiều ngành công nghiệp, từ công nghiệp điện tử, xây dựng đến nhiều lĩnh vực khác như năng lượng, vận tải và sản xuất hàng tiêu dùng. Để hiểu rõ về tầm quan trọng của sản xuất đồng trong kinh tế, cần phải xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và cung ứng đồng, cũng như tác động kinh tế của nó trên các thị trường toàn cầu. Đầu tiên, hãy nói về quy trình sản xuất đồng. Sản xuất đồng bắt đầu từ quá trình khai thác quặng đồng từ lòng đất. Các quốc gia có tài nguyên đồng phong phú như Chile, Peru và Trung Quốc đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp nguyên liệu này. Sau khi khai thác, đồng được tinh luyện qua các công đoạn như nghiền, tách bã và nấu chảy để tạo ra sản phẩm cuối cùng là đồng tinh chất. Quy trình này đòi hỏi công nghệ cao và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Tuy nhiên, sản xuất đồng không chỉ đơn thuần là quá trình kỹ thuật. Đây còn là một ngành chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các yếu tố kinh tế vĩ mô và chính trị toàn cầu. Giá đồng trên thị trường quốc tế thường biến động theo tình hình cung cầu và các sự kiện địa chính trị. Chính sách thương mại của các quốc gia sản xuất lớn và tiêu thụ chính cũng có thể ảnh hưởng lớn đến giá cả và sản lượng đồng trên thị trường. Ví dụ, bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách điều hành xuất khẩu của Chile hoặc Peru – hai quốc gia chiếm tỷ trọng lớn trong sản lượng đồng toàn cầu – đều có thể gây ra những biến động giá mạnh mẽ trên thị trường quốc tế. Tương tự, nhu cầu về đồng của Trung Quốc, quốc gia tiêu thụ đồng lớn nhất thế giới, cũng có tác động to lớn đến giá cả và sản lượng. Nếu nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng mạnh mẽ, nhu cầu về đồng sẽ tăng cao, kéo theo sự gia tăng giá cả. Ngược lại, nếu có dấu hiệu chững lại, nhu cầu giảm sút sẽ đẩy giá đồng xuống thấp. Điểm điều quan trọng không thể bỏ qua là vai trò của đồng trong công nghiệp hiện đại. Đồng là một kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt, do đó này đóng vai trò không thể thiếu trong các ngành công nghiệp điện tử, điện lực và năng lượng tái tạo. Với xu hướng chuyển đổi sang nguồn năng lượng sạch, nhu cầu về đồng trong sản xuất ô tô điện, pin năng lượng mặt trời và các hệ thống lưu trữ năng lượng đang ngày càng tăng. Đối với ngành xây dựng, đồng sử dụng trong dây dẫn điện, ống nước và nhiều công trình khác. Ngoài ra, tình hình môi trường và các chính sách bền vững cũng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất đồng. Quy trình khai thác và tinh luyện đồng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường như ô nhiễm không khí, nước và đất. Do đó, các công ty sản xuất đồng ngày nay đang chuyển sang các phương pháp khai thác và sản xuất bền vững hơn, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường quốc tế. Ví dụ, nhiều công ty lớn đã đầu tư vào công nghệ thu hồi, tái chế đồng từ các sản phẩm cũ, góp phần giảm thiểu khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đây cũng là một yếu tố then chốt thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và những người quan tâm đến phát triển bền vững. Từ quan điểm đầu tư, ngành sản xuất đồng cũng luôn thu hút nhiều sự chú ý bởi tính sinh lợi cao và khả năng chịu đựng trong các thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Cổ phiếu của các công ty sản xuất đồng hàng đầu thế giới thường được coi là một phần không thể thiếu trong danh mục đầu tư của nhiều nhà đầu tư lớn. Điều này chỉ ra rằng, hiểu biết sâu sắc về ngành sản xuất đồng không chỉ có lợi cho các nhà sản xuất và người tiêu dùng, mà còn quan trọng đối với các nhà đầu tư và các chuyên gia kinh tế. Kết luận, sản xuất đồng là một ngành công nghiệp phức tạp và đa chiều, yêu cầu sự hiểu biết không chỉ về kỹ thuật sản xuất mà còn về các yếu tố kinh tế, chính trị và môi trường. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp những phân tích sâu sắc và dữ liệu chính xác về sản xuất đồng để hỗ trợ các nhà đầu tư, doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu. Với những thông tin chi tiết của chúng tôi, quý khách hàng có thể đưa ra những quyết định thông minh và chiến lược trong bối cảnh biến động của thị trường.