Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Chi phí lao động

Giá

120,1 Điểm
Biến động +/-
+1,1 Điểm
Biến động %
+0,92 %

Giá trị hiện tại của Chi phí lao động ở Hoa Kỳ là 120,1 Điểm. Chi phí lao động ở Hoa Kỳ đã tăng lên 120,1 Điểm vào 1/3/2024, sau khi nó là 119 Điểm vào 1/12/2023. Từ 1/3/1947 đến 1/6/2024, trung bình GDP ở Hoa Kỳ là 58,50 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2024 với 120,40 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/6/1947 với 14,98 Điểm.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Chi phí lao động

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chi phí lao động

Chi phí lao động Lịch sử

NgàyGiá trị
1/3/2024120,1 Điểm
1/12/2023119 Điểm
1/9/2023119,853 Điểm
1/6/2023119,837 Điểm
1/3/2023119,098 Điểm
1/12/2022117,069 Điểm
1/9/2022117,67 Điểm
1/6/2022115,681 Điểm
1/3/2022114,35 Điểm
1/12/2021112,105 Điểm
1
2
3
4
5
...
31

Số liệu vĩ mô tương tự của Chi phí lao động

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
75.891 Persons25.885 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,4 %3,8 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,341 tr.đ. 7,621 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
230 228 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,5 %0,4 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,434 tr.đ. 161,266 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
7,115 tr.đ. 7,163 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
4,39 %4,62 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-24 6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
27,96 USD/Hour27,94 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,7 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,2 %4,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,7 %9,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,246 tr.đ. 133,684 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Chi phí lao động đề cập đến mối quan hệ giữa tiền công theo giờ và năng suất lao động, hoặc sản lượng thực tế theo giờ, và có thể được sử dụng như một chỉ số về áp lực lạm phát đối với các nhà sản xuất.

Chi phí lao động là gì?

Chi phí lao động là một trong những thành phần quan trọng trong bất cứ nền kinh tế nào và là một tiêu chí quan trọng được theo dõi bởi các nhà kinh tế học, các doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô một cách chính xác và cập nhật để hỗ trợ cho việc phân tích chi phí lao động cũng như các khía cạnh khác của nền kinh tế. Chi phí lao động, bao gồm tổng các khoản thanh toán mà doanh nghiệp phải chi trả cho lực lượng lao động của mình, thường được xem xét trong các phân tích kinh tế để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và các cơ hội đầu tư. Phạm vi của chi phí lao động có thể bao gồm tiền lương, các khoản thưởng, các phúc lợi xã hội, và các nghĩa vụ phải hoàn thành như các khoản bảo hiểm y tế và các quỹ hưu trí. Đầu tiên, việc phân tích chi phí lao động cần bắt đầu bằng việc hiểu rõ các thành phần cấu thành nó. Ở cấp độ cơ bản, chi phí lao động cấu thành từ tiền lương và các khoản thưởng trực tiếp mà nhân viên nhận được. Đây là những chi phí trực tiếp mà doanh nghiệp phải chi trả định kỳ và có thể dễ dàng đo lường. Tuy nhiên, phần lớn các chi phí lao động còn có các thành phần khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chi phí đào tạo và phát triển nhân viên, cùng với các phúc lợi khác. Tất cả những yếu tố này đóng góp vào tổng chi phí lao động mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Một khía cạnh quan trọng cần được chú ý khi phân tích chi phí lao động là sự khác biệt giữa các ngành nghề và khu vực địa lý. Ví dụ, ngành công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính thường có mức chi phí lao động cao hơn so với các ngành như sản xuất hay nông nghiệp. Điều này xuất phát từ nhu cầu về trình độ chuyên môn cao hơn và các kỹ năng đặc thù cần thiết trong một số ngành nghề. Bên cạnh đó, chi phí lao động cũng có thể biến đổi mạnh mẽ theo từng khu vực địa lý, phụ thuộc vào mức sống, chính sách thuế, cũng như các chi phí sinh hoạt khác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và nguồn dữ liệu giúp người dùng theo dõi chi phí lao động theo nhiều tiêu chí khác nhau. Với số liệu thống kê chi tiết, người dùng có thể phân tích chi phí lao động theo từng ngành nghề, khu vực địa lý và theo thời gian. Điều này giúp các nhà đầu tư, nhà chiến lược và các nhà phân tích kinh tế đưa ra những quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và cập nhật. Sự thay đổi trong chi phí lao động cũng thường phản ánh các thay đổi trong thị trường lao động và nền kinh tế tổng thể. Khi chi phí lao động tăng, điều này có thể cho thấy sự tăng trưởng về nhu cầu lao động và sức mua của người tiêu dùng. Ngược lại, khi chi phí lao động giảm, điều này có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế hoặc giảm sức mạnh của thị trường lao động. Các nhà kinh tế thường theo dõi các xu hướng này để dự đoán và đưa ra các khuyến nghị chiến lược. Sự phân bổ lại chi phí lao động cũng có thể là một chiến lược hiệu quả cho các doanh nghiệp nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và duy trì sự ổn định tài chính. Ví dụ, doanh nghiệp có thể xem xét việc đầu tư vào công nghệ để tự động hóa một số quy trình, từ đó giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công, hoặc tận dụng các lợi ích từ các chính sách thuế hay các khoản hỗ trợ đặc biệt từ chính phủ. Một yếu tố khác cần xem xét là chính sách lao động và các quy định pháp luật có thể ảnh hưởng đến chi phí lao động. Các quy định về lương tối thiểu, giờ làm việc, và an toàn lao động đều có thể tác động mạnh mẽ đến chi phí lao động của doanh nghiệp. Do đó, việc nắm bắt và hiểu rõ các chính sách này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn mà còn giúp họ tuân thủ các quy định pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý. Cuối cùng, việc dự báo và lập kế hoạch chi phí lao động cũng là một phần quan trọng của quá trình quản lý kinh doanh. Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích và dữ liệu từ Eulerpool, các doanh nghiệp có thể dự báo các xu hướng chi phí lao động trong tương lai, từ đó xây dựng các chiến lược nhân sự và tài chính phù hợp. Điều này không chỉ giúp họ tối ưu hóa chi phí mà còn tạo ra được một môi trường làm việc hiệu quả và cạnh tranh. Tóm lại, chi phí lao động là một yếu tố phức tạp và đa chiều nhưng đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế. Với sự hỗ trợ của các dữ liệu và công cụ phân tích từ Eulerpool, người dùng có thể hiểu rõ hơn về những yếu tố tác động đến chi phí lao động, dự đoán các xu hướng trong tương lai và xây dựng các chiến lược kinh doanh sáng tạo và hiệu quả. Chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật để giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và nền tảng để phát triển bền vững.