Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Chỉ số sản xuất Empire State NY
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số sản xuất Empire State NY ở Hoa Kỳ là 1,9 Điểm. Chỉ số sản xuất Empire State NY ở Hoa Kỳ đã tăng lên 1,9 Điểm vào 1/9/2023, sau khi nó là 1,1 Điểm vào 1/7/2023. Từ 1/7/2001 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 6,81 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/7/2021 với 43,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -78,20 Điểm.
Chỉ số sản xuất Empire State NY ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số sản xuất NY Empire State | |
---|---|
1/1/2002 | 1,40 points |
1/2/2002 | 13,30 points |
1/3/2002 | 13,80 points |
1/4/2002 | 20,20 points |
1/5/2002 | 12,90 points |
1/6/2002 | 8,90 points |
1/8/2002 | 8,20 points |
1/9/2002 | 6,30 points |
1/11/2002 | 4,00 points |
1/12/2002 | 2,40 points |
1/1/2003 | 8,10 points |
1/3/2003 | 6,50 points |
1/5/2003 | 15,70 points |
1/6/2003 | 25,10 points |
1/7/2003 | 19,30 points |
1/8/2003 | 15,50 points |
1/9/2003 | 20,40 points |
1/10/2003 | 36,80 points |
1/11/2003 | 34,00 points |
1/12/2003 | 27,40 points |
1/1/2004 | 32,50 points |
1/2/2004 | 37,00 points |
1/3/2004 | 32,60 points |
1/4/2004 | 39,00 points |
1/5/2004 | 37,00 points |
1/6/2004 | 27,10 points |
1/7/2004 | 35,00 points |
1/8/2004 | 15,20 points |
1/9/2004 | 28,40 points |
1/10/2004 | 24,50 points |
1/11/2004 | 15,30 points |
1/12/2004 | 21,60 points |
1/1/2005 | 15,60 points |
1/2/2005 | 17,10 points |
1/3/2005 | 24,30 points |
1/4/2005 | 8,30 points |
1/6/2005 | 7,80 points |
1/7/2005 | 23,80 points |
1/8/2005 | 23,70 points |
1/9/2005 | 16,90 points |
1/10/2005 | 12,10 points |
1/11/2005 | 18,00 points |
1/12/2005 | 22,90 points |
1/1/2006 | 17,50 points |
1/2/2006 | 20,90 points |
1/3/2006 | 33,20 points |
1/4/2006 | 18,50 points |
1/5/2006 | 18,60 points |
1/6/2006 | 26,50 points |
1/7/2006 | 16,60 points |
1/8/2006 | 11,70 points |
1/9/2006 | 14,90 points |
1/10/2006 | 18,70 points |
1/11/2006 | 22,90 points |
1/12/2006 | 20,10 points |
1/1/2007 | 7,40 points |
1/2/2007 | 24,50 points |
1/3/2007 | 13,30 points |
1/4/2007 | 3,90 points |
1/5/2007 | 10,00 points |
1/6/2007 | 24,30 points |
1/7/2007 | 26,20 points |
1/8/2007 | 22,80 points |
1/9/2007 | 14,70 points |
1/10/2007 | 25,70 points |
1/11/2007 | 25,90 points |
1/12/2007 | 8,60 points |
1/1/2008 | 7,20 points |
1/8/2009 | 12,70 points |
1/9/2009 | 21,00 points |
1/10/2009 | 33,00 points |
1/11/2009 | 25,80 points |
1/12/2009 | 5,20 points |
1/1/2010 | 15,10 points |
1/2/2010 | 21,50 points |
1/3/2010 | 19,80 points |
1/4/2010 | 27,40 points |
1/5/2010 | 18,00 points |
1/6/2010 | 19,80 points |
1/7/2010 | 5,30 points |
1/8/2010 | 10,00 points |
1/9/2010 | 9,90 points |
1/10/2010 | 15,20 points |
1/12/2010 | 11,90 points |
1/1/2011 | 9,60 points |
1/2/2011 | 12,10 points |
1/3/2011 | 12,40 points |
1/4/2011 | 19,10 points |
1/5/2011 | 10,10 points |
1/11/2011 | 4,90 points |
1/12/2011 | 11,70 points |
1/1/2012 | 11,50 points |
1/2/2012 | 17,50 points |
1/3/2012 | 15,50 points |
1/4/2012 | 7,80 points |
1/5/2012 | 14,20 points |
1/6/2012 | 1,60 points |
1/7/2012 | 3,20 points |
1/2/2013 | 9,20 points |
1/3/2013 | 4,90 points |
1/4/2013 | 4,50 points |
1/6/2013 | 4,50 points |
1/7/2013 | 5,20 points |
1/8/2013 | 9,70 points |
1/9/2013 | 7,70 points |
1/10/2013 | 3,60 points |
1/11/2013 | 2,20 points |
1/12/2013 | 3,20 points |
1/1/2014 | 12,80 points |
1/2/2014 | 6,80 points |
1/3/2014 | 2,80 points |
1/4/2014 | 4,10 points |
1/5/2014 | 17,50 points |
1/6/2014 | 15,80 points |
1/7/2014 | 21,00 points |
1/8/2014 | 16,10 points |
1/9/2014 | 29,40 points |
1/10/2014 | 6,20 points |
1/11/2014 | 12,00 points |
1/1/2015 | 12,50 points |
1/2/2015 | 10,60 points |
1/3/2015 | 3,70 points |
1/4/2015 | 0,10 points |
1/5/2015 | 3,90 points |
1/7/2015 | 1,70 points |
1/4/2016 | 8,90 points |
1/6/2016 | 3,10 points |
1/7/2016 | 1,40 points |
1/11/2016 | 1,90 points |
1/12/2016 | 9,60 points |
1/1/2017 | 7,50 points |
1/2/2017 | 20,10 points |
1/3/2017 | 15,60 points |
1/4/2017 | 6,20 points |
1/5/2017 | 0,70 points |
1/6/2017 | 18,80 points |
1/7/2017 | 11,80 points |
1/8/2017 | 22,70 points |
1/9/2017 | 23,60 points |
1/10/2017 | 26,60 points |
1/11/2017 | 19,10 points |
1/12/2017 | 20,10 points |
1/1/2018 | 19,40 points |
1/2/2018 | 17,50 points |
1/3/2018 | 23,50 points |
1/4/2018 | 17,40 points |
1/5/2018 | 17,00 points |
1/6/2018 | 25,80 points |
1/7/2018 | 21,60 points |
1/8/2018 | 24,10 points |
1/9/2018 | 19,00 points |
1/10/2018 | 19,40 points |
1/11/2018 | 21,10 points |
1/12/2018 | 11,10 points |
1/1/2019 | 4,80 points |
1/2/2019 | 10,30 points |
1/3/2019 | 5,10 points |
1/4/2019 | 9,40 points |
1/5/2019 | 14,40 points |
1/7/2019 | 4,20 points |
1/8/2019 | 4,20 points |
1/9/2019 | 2,20 points |
1/10/2019 | 3,30 points |
1/11/2019 | 2,50 points |
1/12/2019 | 3,30 points |
1/1/2020 | 4,80 points |
1/2/2020 | 12,90 points |
1/7/2020 | 17,20 points |
1/8/2020 | 3,70 points |
1/9/2020 | 17,00 points |
1/10/2020 | 10,50 points |
1/11/2020 | 6,30 points |
1/12/2020 | 4,90 points |
1/1/2021 | 3,50 points |
1/2/2021 | 12,10 points |
1/3/2021 | 17,40 points |
1/4/2021 | 26,30 points |
1/5/2021 | 24,30 points |
1/6/2021 | 17,40 points |
1/7/2021 | 43,00 points |
1/8/2021 | 18,30 points |
1/9/2021 | 34,30 points |
1/10/2021 | 19,80 points |
1/11/2021 | 30,90 points |
1/12/2021 | 31,90 points |
1/2/2022 | 3,10 points |
1/4/2022 | 24,60 points |
1/7/2022 | 11,10 points |
1/11/2022 | 4,50 points |
1/4/2023 | 10,80 points |
1/6/2023 | 6,60 points |
1/7/2023 | 1,10 points |
1/9/2023 | 1,90 points |
Chỉ số sản xuất Empire State NY Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2023 | 1,9 Điểm |
1/7/2023 | 1,1 Điểm |
1/6/2023 | 6,6 Điểm |
1/4/2023 | 10,8 Điểm |
1/11/2022 | 4,5 Điểm |
1/7/2022 | 11,1 Điểm |
1/4/2022 | 24,6 Điểm |
1/2/2022 | 3,1 Điểm |
1/12/2021 | 31,9 Điểm |
1/11/2021 | 30,9 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số sản xuất Empire State NY
Chỉ số Sản xuất Empire State New York dựa trên dữ liệu được thu thập từ cuộc khảo sát của 200 giám đốc điều hành từ các công ty trong lĩnh vực sản xuất ở tiểu bang New York. Những người tham gia báo cáo sự thay đổi của 11 chỉ số bao gồm mức độ hoạt động kinh doanh chung, đơn đặt hàng mới, lô hàng, tồn kho, số lượng nhân viên, thời gian giao hàng, chi tiêu vốn từ tháng trước và xu hướng có thể xảy ra của các chỉ số này trong sáu tháng. Một chỉ số trên 0 cho thấy hoạt động sản xuất đang mở rộng, dưới 0 là đang thu hẹp.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chỉ số sản xuất Empire State NY là gì?
Chỉ số Sản Xuất Bang New York (NY Empire State Manufacturing Index) là một chỉ số kinh tế quan trọng phản ánh tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong khu vực Bang New York. Tầm quan trọng của chỉ số này không chỉ dừng lại ở phạm vi khu vực, mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế Hoa Kỳ. Đây là một công cụ đánh giá hữu ích, cho phép các nhà đầu tư, nhà kinh tế học, và các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn chi tiết về sức khỏe của ngành sản xuất. Chỉ số NY Empire State Manufacturing Index được công bố hàng tháng bởi Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York. Đây là kết quả của một cuộc khảo sát được thực hiện với các nhà sản xuất trong Bang New York, với mục tiêu đánh giá các yếu tố quan trọng như đơn đặt hàng mới, sản lượng, hàng tồn kho, giá cả và tình trạng tuyển dụng. Chỉ số này thường được công bố vào đầu tháng, tạo điều kiện cho nhà đầu tư và các bên liên quan điều chỉnh kế hoạch và chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những ưu điểm của chỉ số này là khả năng dự báo. NY Empire State Manufacturing Index được xem là một trong những chỉ số tiên đoán hàng đầu về hướng đi của nền kinh tế Hoa Kỳ. Nếu chỉ số tăng, điều đó có nghĩa là hoạt động sản xuất đang mở rộng, dự báo một giai đoạn kinh tế tích cực. Ngược lại, nếu chỉ số giảm, điều này có thể báo hiệu một xuất hiện chậm lại trong hoạt động sản xuất, dẫn đến lo ngại về tình trạng suy thoái kinh tế. Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của chỉ số NY Empire State Manufacturing Index, cần xem xét cấu trúc và phương pháp tính toán của nó. Khảo sát này bao gồm một loạt các câu hỏi tập trung vào các khía cạnh khác nhau của hoạt động sản xuất. Các nhà sản xuất sẽ trả lời với các lựa chọn như "tăng", "giảm" hoặc "không thay đổi" cho từng câu hỏi. Sau đó, chỉ số được tính toán dựa trên sự chênh lệch giữa tỷ lệ câu trả lời "tăng" và "giảm". Kết quả cuối cùng được điều chỉnh để tránh các biến đổi ngẫu nhiên và cung cấp một bức tranh tổng quát và chính xác về tình hình sản xuất. Một yếu tố then chốt ảnh hưởng đến chỉ số NY Empire State Manufacturing Index là tình hình kinh tế toàn cầu. Sự biến động về giá nguyên liệu, thay đổi về chính sách thương mại, và những căng thẳng địa chính trị đều có thể tác động đến chỉ số này. Ví dụ, nếu giá nguyên liệu tăng mạnh do căng thẳng giữa các quốc gia, chỉ số NY Empire State Manufacturing Index có thể giảm do chi phí sản xuất tăng cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. Chỉ số NY Empire State Manufacturing Index còn được các nhà đầu tư chú ý kỹ lưỡng vì nó có khả năng ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán. Khi chỉ số này cao, cổ phiếu của các công ty sản xuất thường có xu hướng tăng giá, do kỳ vọng về lợi nhuận tăng. Ngược lại, một chỉ số thấp có thể dẫn đến sự sụt giảm giá cổ phiếu do lo ngại về khả năng suy giảm kinh tế. Chỉ số còn được sử dụng như một công cụ để dự báo về các chính sách tiền tệ. Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve) có thể sử dụng thông tin từ chỉ số này để điều chỉnh lãi suất nhằm thúc đẩy hoặc kiềm chế tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, nếu chỉ số NY Empire State Manufacturing Index liên tục cao, Ngân hàng Dự trữ Liên bang có thể quyết định tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Các nhà phân tích và nhà kinh tế học thường kết hợp chỉ số NY Empire State Manufacturing Index với các chỉ số khác như Chỉ số Sản xuất ISM (ISM Manufacturing Index) và chỉ số PMI (Purchasing Managers’ Index) để có được một bức tranh toàn diện về tình hình kinh tế. Sự kết hợp này giúp họ nhận diện những xu hướng dài hạn và điều chỉnh các mô hình dự báo kinh tế của mình. Ngoài ra, chỉ số NY Empire State Manufacturing Index cũng cung cấp thông tin hữu ích cho các chuỗi cung ứng. Các nhà quản lý chuỗi cung ứng có thể sử dụng thông tin từ chỉ số này để điều chỉnh kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu nguyên liệu và quản lý hàng tồn kho hiệu quả. Điều này giúp giảm chi phí vận hành và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi, chỉ số NY Empire State Manufacturing Index được cập nhật liên tục với các dữ liệu chính xác và phân tích chi tiết. Chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin hữu ích và kịp thời để hỗ trợ các quyết định đầu tư và hoạch định chiến lược kinh doanh của bạn. Chỉ số này chỉ là một trong nhiều chỉ số kinh tế mà chúng tôi cung cấp để giúp bạn nắm bắt tình hình kinh tế một cách toàn diện. Nhờ việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, Eulerpool không chỉ cung cấp các dữ liệu thô mà còn đưa ra phân tích và dự báo dựa trên các mô hình toán học và thuật toán phức tạp. Điều này cho phép người dùng không chỉ xem xét dữ liệu hiện tại mà còn có thể dự báo xu hướng tương lai, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và chính xác hơn. Tóm lại, chỉ số NY Empire State Manufacturing Index là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe của ngành sản xuất tại Bang New York và của cả nền kinh tế Hoa Kỳ. Với sự hỗ trợ từ các dữ liệu và phân tích từ Eulerpool, bạn sẽ có đầy đủ thông tin để đưa ra các quyết định đúng đắn trong lĩnh vực đầu tư và quản lý kinh doanh của mình. Hãy theo dõi Eulerpool để luôn được cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất về chỉ số NY Empire State Manufacturing Index và nhiều chỉ số kinh tế quan trọng khác.