Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Tồn kho doanh nghiệp

Giá

0,3 %
Biến động +/-
+0 %
Biến động %
+0 %

Giá trị hiện tại của Tồn kho doanh nghiệp ở Hoa Kỳ là 0,3 %. Tồn kho doanh nghiệp ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 0,3 % vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 0,3 % vào ngày 1/2/2024. Từ 1/2/1992 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,30 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/2021 với 2,60 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/2020 với -2,40 %.

Nguồn: U.S. Census Bureau

Tồn kho doanh nghiệp

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Hàng tồn kho kinh doanh

Tồn kho doanh nghiệp Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/20240,3 %
1/2/20240,3 %
1/12/20230,3 %
1/9/20230,2 %
1/8/20230,4 %
1/7/20230,1 %
1/4/20230,1 %
1/2/20230,1 %
1/12/20220,4 %
1/11/20220,2 %
1
2
3
4
5
...
30

Số liệu vĩ mô tương tự của Tồn kho doanh nghiệp

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
64,1 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
9 points3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
27,8 points29 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
0 points7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
56,6 points36,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
55,3 points54,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,25 %-0,23 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,25 points100,125 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
1 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
40,2 points41,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0,2 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.762 Companies22.06 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,3 %-0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-1,5 %-2,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,6 tr.đ. Tonnes6,7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
42,3 points44,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
42,6 points43,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Hàng tồn kho kinh doanh tại Hoa Kỳ đo lường sự thay đổi phần trăm hàng tháng trong kho từ các nhà sản xuất, nhà bán lẻ và nhà bán buôn. Hàng tồn kho là một thành phần quan trọng của tổng sản phẩm quốc nội.

Tồn kho doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là lĩnh vực kinh tế không ngừng biến động và phát triển. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự hội nhập quốc tế, việc nắm bắt tình hình và xu hướng kinh tế trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một khía cạnh quan trọng của kinh tế vĩ mô mà các doanh nghiệp cần quan tâm là "Tồn kho doanh nghiệp" (Business Inventories). Tồn kho không chỉ là khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho bãi, mà còn là một yếu tố chiến lược có thể ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh và sức khỏe tài chính của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Trước hết, tồn kho doanh nghiệp là khối lượng hàng hóa nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm mà một doanh nghiệp có lên tay tại một thời điểm nhất định. Tồn kho đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và tiêu thụ, vì nó đảm bảo tính liên tục và sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh. Việc quản lý tồn kho hiệu quả giúp tối ưu hóa chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và góp phần duy trì lợi thế cạnh tranh. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có một chính sách quản lý tồn kho rõ ràng và hiệu quả để đạt được mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận. Tồn kho doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là vấn đề nội bộ của một doanh nghiệp mà còn là chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng. Tồn kho doanh nghiệp phản ánh tình trạng kinh tế tổng thể của một quốc gia. Khi khối lượng tồn kho tăng lên, đó có thể là dấu hiệu của sự thiếu hụt trong tiêu dùng và cầu thị trường. Ngược lại, khi tồn kho giảm, điều này thường cho thấy tiêu dùng và cầu thị trường đang tăng mạnh. Cơ quan thống kê quốc gia thường theo dõi và báo cáo về các số liệu tồn kho doanh nghiệp như chỉ số quan trọng để đo lường sức khỏe kinh tế. Số liệu về tồn kho doanh nghiệp thường được xem xét song song với các chỉ số kinh tế khác như GDP, tỷ lệ lạm phát, và tỷ lệ thất nghiệp để có cái nhìn toàn diện về nền kinh tế. Chẳng hạn, nếu GDP tăng mà khối lượng tồn kho cũng tăng, điều này có thể chỉ ra rằng sự tăng trưởng kinh tế không bền vững hoặc do sự bổ sung hàng tồn kho hơn là do cầu thị trường thực sự. Ngược lại, nếu tồn kho giảm trong khi GDP tăng, điều này có thể chỉ ra rằng nền kinh tế đang tăng trưởng bền vững dựa trên sự gia tăng trong tiêu dùng thật. Một yếu tố quan trọng no liên quan đến tồn kho doanh nghiệp là "tỷ lệ luân chuyển tồn kho" (Inventory Turnover Ratio). Tỷ lệ này được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng chia cho giá trị tồn kho trung bình trong cùng kỳ. Tỷ lệ luân chuyển tồn kho cung cấp thông tin về mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tồn kho của một doanh nghiệp. Tỷ lệ cao có nghĩa là doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng và thường xuyên bổ sung hàng tồn kho, điều này có thể chỉ ra sức tiêu thụ mạnh mẽ hoặc quản lý tồn kho tốt. Ngược lại, tỷ lệ thấp có thể chỉ ra rằng doanh nghiệp chưa tận dụng tốt tài sản tồn kho của mình hoặc có thể đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, quản lý tồn kho hiệu quả còn đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bộ phận trong doanh nghiệp như bộ phận mua hàng, sản xuất, kế toán và kinh doanh. Các doanh nghiệp cần có hệ thống thông tin quản lý tồn kho hiện đại và chính xác để có thể kiểm soát và theo dõi được tình trạng tồn kho của mình bất cứ lúc nào. Hệ thống này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro do thừa hoặc thiếu hàng hóa, mà còn giúp tối ưu hóa chi phí lưu kho, giảm thiểu thiệt hại do hư hỏng hoặc hỏng hóc hàng hóa. Việc quản lý tồn kho cũng cần được điều chỉnh linh hoạt theo các yếu tố thị trường và ngành nghề cụ thể. Trong các ngành có tính thời trang, xu hướng như ngành thời trang, điện tử, đồ chơi, việc quản lý tồn kho càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Không như các ngành khác, chu kỳ sống của sản phẩm trong các ngành này thường rất ngắn, việc để tồn kho lâu ngày có thể dẫn đến mất giá trị và gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, yếu tố công nghệ cũng đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tồn kho doanh nghiệp. Các công nghệ như hệ thống quản lý kho bãi tự động (WMS), hệ thống mã vạch, công nghệ RFID và các giải pháp dự báo nhu cầu sử dụng trí tuệ nhân tạo đang được áp dụng rộng rãi để nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho. Các doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và áp dụng các công nghệ này để giữ vững vị thế cạnh tranh trên thị trường. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của tồn kho doanh nghiệp đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Chúng tôi không chỉ cung cấp các số liệu thống kê, mà còn cung cấp các phân tích chuyên sâu giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng và toàn diện về tình hình kinh tế. Chúng tôi tin rằng, việc nắm bắt và hiểu rõ về tồn kho doanh nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh sáng suốt, tối ưu hóa lợi nhuận và duy trì sự phát triển bền vững. Tổng kết lại, tồn kho doanh nghiệp là một yếu tố không thể thiếu trong việc quản lý và vận hành doanh nghiệp hiệu quả. Tồn kho không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh mà còn là chỉ số quan trọng để đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô. Việc quản lý tồn kho hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc nắm bắt và tận dụng thông tin về tồn kho doanh nghiệp để đạt được thành công trong kinh doanh.