Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Tỷ lệ thất nghiệp

Giá

4,3 %
Biến động +/-
+0,2 %
Biến động %
+4,76 %

Giá trị hiện tại của Tỷ lệ thất nghiệp ở Hoa Kỳ là 4,3 %. Tỷ lệ thất nghiệp ở Hoa Kỳ đã tăng lên 4,3 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 4,1 % vào 1/6/2024. Từ 1/1/1948 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 5,69 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/4/2020 với 14,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/1953 với 2,50 %.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Tỷ lệ thất nghiệp

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Tỷ lệ thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp Lịch sử

NgàyGiá trị
1/7/20244,3 %
1/6/20244,1 %
1/5/20244 %
1/4/20243,9 %
1/3/20243,8 %
1/2/20243,9 %
1/1/20243,7 %
1/12/20233,7 %
1/11/20233,7 %
1/10/20233,8 %
1
2
3
4
5
...
92

Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ thất nghiệp

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
75.891 Persons25.885 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
120,4 points120,1 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,4 %3,8 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,341 tr.đ. 7,621 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
218 222 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,5 %0,4 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,434 tr.đ. 161,266 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
7,115 tr.đ. 7,163 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,3 %6,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-24 6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
27,96 USD/Hour27,94 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,7 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,7 %9,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,246 tr.đ. 133,684 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ thất nghiệp đo lường số người đang tích cực tìm kiếm việc làm như một phần trăm của lực lượng lao động.

Tỷ lệ thất nghiệp là gì?

Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ số vĩ mô quan trọng thể hiện số lượng người trong lực lượng lao động không có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm công việc. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chính xác, bao gồm tỷ lệ thất nghiệp, giúp các nhà đầu tư, nhà quản lý và các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra những quyết định thông thái hơn. Tỷ lệ thất nghiệp là một yếu tố quyết định tới sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Cụ thể, khi tỷ lệ thất nghiệp cao, người tiêu dùng có xu hướng giảm chi tiêu vì lo ngại về việc mất việc làm. Ngược lại, khi tỷ lệ thất nghiệp thấp, mức độ chi tiêu và đầu tư tăng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tất cả những yếu tố này đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến thị trường chứng khoán, tỷ giá hối đoái và các chính sách tiền tệ. Trong kinh tế học, tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng cách chia số người thất nghiệp cho tổng số người trong lực lượng lao động, sau đó nhân với 100 để có kết quả dưới dạng phần trăm. Lực lượng lao động ở đây bao gồm tất cả những người có khả năng và mong muốn làm việc, bao gồm cả những người đang tìm kiếm công việc. Hiểu sâu về tỷ lệ thất nghiệp là một phần không thể thiếu trong việc dự đoán xu hướng kinh tế và đưa ra các quyết định chiến lược. Một phân tích chi tiết về tỷ lệ thất nghiệp cần xem xét các yếu tố như tuổi tác, giới tính, ngành nghề, và vùng miền. Theo thời gian, tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng thay đổi theo chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn bùng phát kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp thường sẽ thấp, trong khi trong các giai đoạn suy thoái, tỷ lệ này có xu hướng tăng cao. Ngoài những yếu tố nội tại của nền kinh tế, chính sách của chính phủ cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tỷ lệ thất nghiệp. Các biện pháp như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và các chương trình hỗ trợ việc làm có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp. Chính phủ có thể tạo ra các cơ hội việc làm thông qua việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, và công nghệ. Cùng với đó, các chương trình đào tạo và nâng cao tay nghề cho người lao động cũng là yếu tố quan trọng giúp tăng tính cạnh tranh và khả năng thích ứng với những thay đổi trên thị trường lao động. Một trong những thách thức lớn khi theo dõi tỷ lệ thất nghiệp là việc phân loại các đối tượng không có việc làm. Có nhiều người không nằm trong lực lượng lao động vì các lý do như nghỉ hưu, theo học, hay không có khả năng làm việc do các yếu tố y tế. Vì vậy, để có cái nhìn toàn diện hơn, các nhà kinh tế thường dùng thêm các chỉ số bổ sung, chẳng hạn như tỷ lệ tham gia lực lượng lao động và tỷ lệ việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp còn thể hiện sự chênh lệch kinh tế giữa các vùng miền và các nhóm dân cư khác nhau. Ví dụ, trong một quốc gia, tỷ lệ thất nghiệp ở các khu vực đô thị và nông thôn có thể khác nhau đáng kể. Tương tự, các nhóm tuổi và giới tính khác nhau cũng có tỷ lệ thất nghiệp không đồng đều. Việc này yêu cầu các chính sách giải quyết thất nghiệp phải mang tính chuyên biệt và đáp ứng được nhu cầu của từng nhóm đối tượng. Trên phạm vi toàn cầu, so sánh tỷ lệ thất nghiệp giữa các quốc gia cũng đáng chú ý. Các yếu tố như cơ cấu kinh tế, pháp luật lao động, và các chương trình phúc lợi xã hội đều ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ thất nghiệp. Chẳng hạn, các quốc gia phát triển thường có hệ thống phúc lợi mạnh mẽ hơn và tỷ lệ thất nghiệp thường thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển. Eulerpool cung cấp dữ liệu tỷ lệ thất nghiệp theo thời gian thực, giúp bạn có cái nhìn chính xác và kịp thời về tình hình thị trường lao động. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ các nguồn tin đáng tin cậy như cơ quan thống kê quốc gia, các tổ chức quốc tế, và các nghiên cứu học thuật. Chúng tôi cũng cung cấp công cụ phân tích và đồ thị trực quan, giúp bạn dễ dàng so sánh và đúc kết thông tin từ các nguồn dữ liệu. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phức tạp, việc nắm bắt chính xác tỷ lệ thất nghiệp và các yếu tố liên quan là vô cùng quan trọng. Các nhà đầu tư, quản lý doanh nghiệp, và các nhà hoạch định chính sách đều cần dựa trên các chỉ số này để đưa ra quyết định đúng đắn. Dữ liệu tỷ lệ thất nghiệp không chỉ giúp bạn hiểu rõ về tình hình hiện tại mà còn cung cấp cơ sở dự báo cho tương lai. Trên trang Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng và dữ liệu chính xác nhất về tỷ lệ thất nghiệp và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi tin rằng, với dữ liệu và phân tích của chúng tôi, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về kinh tế và từ đó, đưa ra các quyết định chiến lược và hiệu quả.