Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Namibia Cung tiền M2
Giá
Giá trị hiện tại của Cung tiền M2 ở Namibia là 146,853 tỷ NAD. Cung tiền M2 ở Namibia tăng lên 146,853 tỷ NAD vào 1/4/2024, sau khi nó là 146,457 tỷ NAD vào 1/3/2024. Từ 1/1/2005 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Namibia là 76,05 tỷ NAD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/5/2024 với 148,87 tỷ NAD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/2005 với 15,67 tỷ NAD.
Cung tiền M2 ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lượng tiền M2 | |
---|---|
1/1/2005 | 15,67 tỷ NAD |
1/2/2005 | 16,11 tỷ NAD |
1/3/2005 | 16,54 tỷ NAD |
1/4/2005 | 17,18 tỷ NAD |
1/5/2005 | 16,80 tỷ NAD |
1/6/2005 | 17,15 tỷ NAD |
1/7/2005 | 17,48 tỷ NAD |
1/8/2005 | 17,18 tỷ NAD |
1/9/2005 | 16,94 tỷ NAD |
1/10/2005 | 17,25 tỷ NAD |
1/11/2005 | 17,24 tỷ NAD |
1/12/2005 | 17,07 tỷ NAD |
1/1/2006 | 17,38 tỷ NAD |
1/2/2006 | 17,78 tỷ NAD |
1/3/2006 | 18,75 tỷ NAD |
1/4/2006 | 19,13 tỷ NAD |
1/5/2006 | 19,72 tỷ NAD |
1/6/2006 | 20,55 tỷ NAD |
1/7/2006 | 20,97 tỷ NAD |
1/8/2006 | 20,63 tỷ NAD |
1/9/2006 | 21,51 tỷ NAD |
1/10/2006 | 22,24 tỷ NAD |
1/11/2006 | 22,62 tỷ NAD |
1/12/2006 | 22,54 tỷ NAD |
1/1/2007 | 23,24 tỷ NAD |
1/2/2007 | 23,05 tỷ NAD |
1/3/2007 | 22,59 tỷ NAD |
1/4/2007 | 23,07 tỷ NAD |
1/5/2007 | 23,50 tỷ NAD |
1/6/2007 | 22,50 tỷ NAD |
1/7/2007 | 24,85 tỷ NAD |
1/8/2007 | 24,94 tỷ NAD |
1/9/2007 | 25,70 tỷ NAD |
1/10/2007 | 24,99 tỷ NAD |
1/11/2007 | 26,20 tỷ NAD |
1/12/2007 | 24,81 tỷ NAD |
1/1/2008 | 25,91 tỷ NAD |
1/2/2008 | 27,72 tỷ NAD |
1/3/2008 | 27,03 tỷ NAD |
1/4/2008 | 27,79 tỷ NAD |
1/5/2008 | 27,77 tỷ NAD |
1/6/2008 | 28,00 tỷ NAD |
1/7/2008 | 29,78 tỷ NAD |
1/8/2008 | 28,18 tỷ NAD |
1/9/2008 | 28,99 tỷ NAD |
1/10/2008 | 29,18 tỷ NAD |
1/11/2008 | 29,68 tỷ NAD |
1/12/2008 | 29,24 tỷ NAD |
1/1/2009 | 48,03 tỷ NAD |
1/2/2009 | 47,87 tỷ NAD |
1/3/2009 | 43,70 tỷ NAD |
1/4/2009 | 44,89 tỷ NAD |
1/5/2009 | 45,24 tỷ NAD |
1/6/2009 | 45,81 tỷ NAD |
1/7/2009 | 45,66 tỷ NAD |
1/8/2009 | 45,48 tỷ NAD |
1/9/2009 | 44,99 tỷ NAD |
1/10/2009 | 46,83 tỷ NAD |
1/11/2009 | 47,51 tỷ NAD |
1/12/2009 | 47,73 tỷ NAD |
1/1/2010 | 48,76 tỷ NAD |
1/2/2010 | 48,65 tỷ NAD |
1/3/2010 | 49,95 tỷ NAD |
1/4/2010 | 51,17 tỷ NAD |
1/5/2010 | 50,84 tỷ NAD |
1/6/2010 | 48,18 tỷ NAD |
1/7/2010 | 49,01 tỷ NAD |
1/8/2010 | 50,10 tỷ NAD |
1/9/2010 | 50,10 tỷ NAD |
1/10/2010 | 50,86 tỷ NAD |
1/11/2010 | 51,66 tỷ NAD |
1/12/2010 | 51,57 tỷ NAD |
1/1/2011 | 50,69 tỷ NAD |
1/2/2011 | 50,44 tỷ NAD |
1/3/2011 | 49,72 tỷ NAD |
1/4/2011 | 50,35 tỷ NAD |
1/5/2011 | 51,03 tỷ NAD |
1/6/2011 | 50,81 tỷ NAD |
1/7/2011 | 51,96 tỷ NAD |
1/8/2011 | 54,18 tỷ NAD |
1/9/2011 | 54,62 tỷ NAD |
1/10/2011 | 55,68 tỷ NAD |
1/11/2011 | 57,57 tỷ NAD |
1/12/2011 | 57,71 tỷ NAD |
1/1/2012 | 54,71 tỷ NAD |
1/2/2012 | 55,98 tỷ NAD |
1/3/2012 | 57,18 tỷ NAD |
1/4/2012 | 56,82 tỷ NAD |
1/5/2012 | 58,38 tỷ NAD |
1/6/2012 | 60,54 tỷ NAD |
1/7/2012 | 58,58 tỷ NAD |
1/8/2012 | 60,49 tỷ NAD |
1/9/2012 | 61,25 tỷ NAD |
1/10/2012 | 61,03 tỷ NAD |
1/11/2012 | 60,89 tỷ NAD |
1/12/2012 | 61,33 tỷ NAD |
1/1/2013 | 62,12 tỷ NAD |
1/2/2013 | 61,44 tỷ NAD |
1/3/2013 | 60,95 tỷ NAD |
1/4/2013 | 63,58 tỷ NAD |
1/5/2013 | 64,05 tỷ NAD |
1/6/2013 | 65,08 tỷ NAD |
1/7/2013 | 66,12 tỷ NAD |
1/8/2013 | 68,22 tỷ NAD |
1/9/2013 | 67,98 tỷ NAD |
1/10/2013 | 70,06 tỷ NAD |
1/11/2013 | 69,38 tỷ NAD |
1/12/2013 | 68,96 tỷ NAD |
1/1/2014 | 67,58 tỷ NAD |
1/2/2014 | 68,20 tỷ NAD |
1/3/2014 | 68,02 tỷ NAD |
1/4/2014 | 68,55 tỷ NAD |
1/5/2014 | 69,51 tỷ NAD |
1/6/2014 | 69,54 tỷ NAD |
1/7/2014 | 72,92 tỷ NAD |
1/8/2014 | 73,93 tỷ NAD |
1/9/2014 | 75,52 tỷ NAD |
1/10/2014 | 73,55 tỷ NAD |
1/11/2014 | 76,16 tỷ NAD |
1/12/2014 | 74,37 tỷ NAD |
1/1/2015 | 74,65 tỷ NAD |
1/2/2015 | 76,89 tỷ NAD |
1/3/2015 | 78,65 tỷ NAD |
1/4/2015 | 78,41 tỷ NAD |
1/5/2015 | 79,91 tỷ NAD |
1/6/2015 | 78,66 tỷ NAD |
1/7/2015 | 80,44 tỷ NAD |
1/8/2015 | 80,32 tỷ NAD |
1/9/2015 | 81,50 tỷ NAD |
1/10/2015 | 82,58 tỷ NAD |
1/11/2015 | 83,04 tỷ NAD |
1/12/2015 | 81,93 tỷ NAD |
1/1/2016 | 80,80 tỷ NAD |
1/2/2016 | 82,97 tỷ NAD |
1/3/2016 | 86,45 tỷ NAD |
1/4/2016 | 87,87 tỷ NAD |
1/5/2016 | 87,75 tỷ NAD |
1/6/2016 | 85,11 tỷ NAD |
1/7/2016 | 86,38 tỷ NAD |
1/8/2016 | 86,81 tỷ NAD |
1/9/2016 | 85,00 tỷ NAD |
1/10/2016 | 86,34 tỷ NAD |
1/11/2016 | 86,29 tỷ NAD |
1/12/2016 | 85,95 tỷ NAD |
1/1/2017 | 85,33 tỷ NAD |
1/2/2017 | 86,61 tỷ NAD |
1/3/2017 | 88,75 tỷ NAD |
1/4/2017 | 90,03 tỷ NAD |
1/5/2017 | 93,52 tỷ NAD |
1/6/2017 | 90,75 tỷ NAD |
1/7/2017 | 94,14 tỷ NAD |
1/8/2017 | 92,26 tỷ NAD |
1/9/2017 | 92,84 tỷ NAD |
1/10/2017 | 93,92 tỷ NAD |
1/11/2017 | 98,13 tỷ NAD |
1/12/2017 | 98,08 tỷ NAD |
1/1/2018 | 96,40 tỷ NAD |
1/2/2018 | 95,31 tỷ NAD |
1/3/2018 | 97,85 tỷ NAD |
1/4/2018 | 97,24 tỷ NAD |
1/5/2018 | 98,85 tỷ NAD |
1/6/2018 | 100,64 tỷ NAD |
1/7/2018 | 98,21 tỷ NAD |
1/8/2018 | 99,63 tỷ NAD |
1/9/2018 | 104,47 tỷ NAD |
1/10/2018 | 107,23 tỷ NAD |
1/11/2018 | 105,47 tỷ NAD |
1/12/2018 | 104,35 tỷ NAD |
1/1/2019 | 103,64 tỷ NAD |
1/2/2019 | 103,53 tỷ NAD |
1/3/2019 | 104,59 tỷ NAD |
1/4/2019 | 106,86 tỷ NAD |
1/5/2019 | 109,68 tỷ NAD |
1/6/2019 | 108,02 tỷ NAD |
1/7/2019 | 108,76 tỷ NAD |
1/8/2019 | 111,79 tỷ NAD |
1/9/2019 | 113,12 tỷ NAD |
1/10/2019 | 114,39 tỷ NAD |
1/11/2019 | 116,65 tỷ NAD |
1/12/2019 | 115,34 tỷ NAD |
1/1/2020 | 116,39 tỷ NAD |
1/2/2020 | 113,81 tỷ NAD |
1/3/2020 | 116,39 tỷ NAD |
1/4/2020 | 120,89 tỷ NAD |
1/5/2020 | 123,42 tỷ NAD |
1/6/2020 | 123,87 tỷ NAD |
1/7/2020 | 123,82 tỷ NAD |
1/8/2020 | 124,43 tỷ NAD |
1/9/2020 | 125,85 tỷ NAD |
1/10/2020 | 127,56 tỷ NAD |
1/11/2020 | 126,41 tỷ NAD |
1/12/2020 | 124,65 tỷ NAD |
1/1/2021 | 126,36 tỷ NAD |
1/2/2021 | 125,21 tỷ NAD |
1/3/2021 | 127,37 tỷ NAD |
1/4/2021 | 124,64 tỷ NAD |
1/5/2021 | 121,79 tỷ NAD |
1/6/2021 | 121,77 tỷ NAD |
1/7/2021 | 121,54 tỷ NAD |
1/8/2021 | 123,05 tỷ NAD |
1/9/2021 | 123,12 tỷ NAD |
1/10/2021 | 128,81 tỷ NAD |
1/11/2021 | 129,90 tỷ NAD |
1/12/2021 | 129,94 tỷ NAD |
1/1/2022 | 128,46 tỷ NAD |
1/2/2022 | 127,21 tỷ NAD |
1/3/2022 | 128,97 tỷ NAD |
1/4/2022 | 126,36 tỷ NAD |
1/5/2022 | 127,55 tỷ NAD |
1/6/2022 | 128,40 tỷ NAD |
1/7/2022 | 134,87 tỷ NAD |
1/8/2022 | 128,02 tỷ NAD |
1/9/2022 | 128,29 tỷ NAD |
1/10/2022 | 126,98 tỷ NAD |
1/11/2022 | 129,06 tỷ NAD |
1/12/2022 | 129,96 tỷ NAD |
1/1/2023 | 129,70 tỷ NAD |
1/2/2023 | 129,89 tỷ NAD |
1/3/2023 | 131,29 tỷ NAD |
1/4/2023 | 138,93 tỷ NAD |
1/5/2023 | 137,38 tỷ NAD |
1/6/2023 | 136,09 tỷ NAD |
1/7/2023 | 139,24 tỷ NAD |
1/8/2023 | 140,36 tỷ NAD |
1/9/2023 | 138,46 tỷ NAD |
1/10/2023 | 139,85 tỷ NAD |
1/11/2023 | 142,36 tỷ NAD |
1/12/2023 | 143,80 tỷ NAD |
1/1/2024 | 142,62 tỷ NAD |
1/2/2024 | 143,29 tỷ NAD |
1/3/2024 | 146,46 tỷ NAD |
1/4/2024 | 146,85 tỷ NAD |
Cung tiền M2 Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 146,853 tỷ NAD |
1/3/2024 | 146,457 tỷ NAD |
1/2/2024 | 143,294 tỷ NAD |
1/1/2024 | 142,623 tỷ NAD |
1/12/2023 | 143,8 tỷ NAD |
1/11/2023 | 142,358 tỷ NAD |
1/10/2023 | 139,849 tỷ NAD |
1/9/2023 | 138,458 tỷ NAD |
1/8/2023 | 140,362 tỷ NAD |
1/7/2023 | 139,244 tỷ NAD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Cung tiền M2
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇦 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 57,179 tỷ NAD | 57,938 tỷ NAD | Hàng tháng |
🇳🇦 Dự trữ ngoại hối | 55,589 tỷ NAD | 56,287 tỷ NAD | Hàng tháng |
🇳🇦 Khối lượng tiền M0 | 7,992 tỷ NAD | 8,236 tỷ NAD | Hàng tháng |
🇳🇦 Khối lượng tiền M1 | 85,633 tỷ NAD | 84,64 tỷ NAD | Hàng tháng |
🇳🇦 Lãi suất | 7,75 % | 7,75 % | frequency_daily |
🇳🇦 Lãi suất cho vay | 11,5 % | 11,5 % | Hàng tháng |
🇳🇦 Lãi suất tiền gửi | 5,39 % | 3,72 % | Hàng năm |
Cung tiền M2 của Namibia bao gồm M1 cộng với các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn tại các ngân hàng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Phi
- 🇩🇿Algeria
- 🇦🇴Angola
- 🇧🇯Benin
- 🇧🇼Botswana
- 🇧🇫Burkina Faso
- 🇧🇮Burundi
- 🇨🇲Cameroon
- 🇨🇻Cabo Verde
- 🇨🇫Cộng hòa Trung Phi
- 🇹🇩Chad
- 🇰🇲Comoros
- 🇨🇬Kongo
- 🇿🇦Nam Phi
- 🇩🇯Djibouti
- 🇪🇬Ai Cập
- 🇬🇶Guinea Xích Đạo
- 🇪🇷Eritrea
- 🇪🇹Ethiopia
- 🇬🇦Gabon
- 🇬🇲Gambia
- 🇬🇭Ghana
- 🇬🇳Guinea
- 🇬🇼Guinea-Bissau
- 🇨🇮Bờ Biển Ngà
- 🇰🇪Kenya
- 🇱🇸Lesotho
- 🇱🇷Liberia
- 🇱🇾Libya
- 🇲🇬Madagaskar
- 🇲🇼Malawi
- 🇲🇱Mali
- 🇲🇷Mauritania
- 🇲🇺Mauritius
- 🇲🇦Maroc
- 🇲🇿Mozambique
- 🇳🇪Niger
- 🇳🇬Nigeria
- 🇷🇼Ruanda
- 🇸🇹São Tomé và Príncipe
- 🇸🇳Senegal
- 🇸🇨Seychelles
- 🇸🇱Sierra Leone
- 🇸🇴Somalia
- Nam Sudan
- 🇸🇩Sudan
- 🇸🇿Eswatini
- 🇹🇿Tanzania
- 🇹🇬Togo (Note for clarification: Since "Togo" is a proper noun, it remains unchanged in the translation.)
- 🇹🇳Tunisia
- 🇺🇬Uganda
- 🇿🇲Zambia
- 🇿🇼Zimbabwe
Cung tiền M2 là gì?
Nguồn cung tiền M2 là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong kinh tế học vĩ mô, được dùng để đo lường lượng tiền tồn lưu thông trong nền kinh tế. Chỉ số này bao gồm tiền mặt mà công chúng nắm giữ, các loại tiền gửi không kỳ hạn, cũng như các khoản tiền gửi phi ngân hàng. Trang web của chúng tôi, Eulerpool, chuyên cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, và việc theo dõi nguồn cung tiền M2 cho phép người dùng nắm bắt được nhiều mặt của tình hình tài chính và kinh tế của một quốc gia. Nguồn cung tiền M2 có tầm quan trọng đặc biệt vì nó giúp các nhà kinh tế học và các cơ quan quản lý tài chính có cái nhìn tổng quan về lượng tiền đang lưu thông trong nền kinh tế. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định về lãi suất, chính sách tiền tệ, và các biện pháp kiểm soát tài chính khác. Bằng cách theo dõi các biến động trong nguồn cung tiền M2, các nhà hoạch định chính sách có thể dự đoán và ứng phó với các biến động kinh tế, qua đó giữ vững sự ổn định tài chính. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nguồn cung tiền M2 là chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. Khi Ngân hàng Trung ương quyết định tăng hoặc giảm lượng tiền trong lưu thông, điều này sẽ tác động trực tiếp đến nguồn cung tiền M2. Ví dụ, trong trường hợp kinh tế đang gặp khó khăn, Ngân hàng Trung ương có thể quyết định tăng lượng tiền trong lưu thông bằng cách mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất. Điều này sẽ làm tăng cung tiền, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và cá nhân tăng cường đầu tư và tiêu dùng, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngược lại, trong trường hợp nền kinh tế đang phát triển quá nóng, dẫn đến lạm phát tăng cao, Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng các biện pháp kiểm soát để giảm lượng tiền trong lưu thông. Điều này có thể bao gồm việc bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất. Qua đó, nó sẽ giảm lượng tiền lưu thông, hạn chế hoạt động tiêu dùng và đầu tư, qua đó kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế quá nhanh và kiểm soát lạm phát. Ngoài chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương, các yếu tố kinh tế khác cũng có thể ảnh hưởng đến nguồn cung tiền M2. Chẳng hạn, sự tăng trưởng của tín dụng ngân hàng hay các hoạt động tài chính khác có thể làm tăng lượng tiền trong lưu thông. Các biện pháp tài chính và tiền tệ của chính phủ, chẳng hạn như các gói kích thích kinh tế, cũng có thể ảnh hưởng đến M2. Điều này làm cho nguồn cung tiền M2 trở thành một chỉ số vô cùng linh hoạt và quan trọng trong việc đánh giá tình hình kinh tế. Trên phạm vi toàn cầu, việc so sánh nguồn cung tiền M2 giữa các quốc gia cũng mang lại nhiều thông tin giá trị. Chẳng hạn, một quốc gia có nguồn cung tiền M2 lớn hơn có thể cho thấy rằng nền kinh tế của họ đang ở trạng thái phát triển mạnh mẽ hơn hoặc có chính sách tiền tệ nới lỏng hơn so với các quốc gia khác. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng còn rất nhiều yếu tố khác cần phải xem xét khi so sánh nguồn cung tiền giữa các quốc gia, bao gồm tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, và mức độ phát triển kinh tế tổng thể. Một điểm quan trọng khác là nguồn cung tiền M2 không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế nội địa mà còn có tác động sâu rộng đến quan hệ kinh tế quốc tế. Ví dụ, một quốc gia có nguồn cung tiền M2 tăng mạnh có thể làm giảm giá trị nội tệ, làm tăng cạnh tranh xuất khẩu. Điều này có thể có lợi cho nền kinh tế quốc gia đó trong ngắn hạn, nhưng cũng có thể gây căng thẳng kinh tế trên trường quốc tế, dẫn đến các biện pháp đối phó từ các quốc gia khác. Đối với các nhà đầu tư, việc theo dõi biến động của nguồn cung tiền M2 cũng có thể cung cấp những thông tin quý giá về xu hướng thị trường. Nguồn cung tiền M2 tăng mạnh có thể là dấu hiệu của sự tăng trưởng kinh tế, tạo cơ hội đầu tư lớn. Ngược lại, sự giảm sút trong nguồn cung tiền M2 có thể kéo theo những lo ngại về tình hình kinh tế suy yếu hoặc các biện pháp thắt chặt chính sách tiền tệ sắp tới. Việc nắm bắt thông tin nhanh chóng và chính xác về nguồn cung tiền M2 sẽ giúp các nhà đầu tư có quyết định sáng suốt, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời. Chúng tôi luôn cập nhật những biến động mới nhất về nguồn cung tiền M2 cùng các yếu tố liên quan, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất về tình hình tài chính kinh tế của một quốc gia. Với hệ thống dữ liệu hiện đại và công nghệ tiên tiến, Eulerpool cam kết mang đến những thông tin quý báu, hỗ trợ khách hàng trong việc ra quyết định kinh tế, đầu tư một cách hiệu quả. Tóm lại, nguồn cung tiền M2 là một chỉ số quan trọng, đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá tình hình kinh tế tài chính của một quốc gia. Việc theo dõi và phân tích nguồn cung tiền M2 không chỉ giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định hợp lý mà còn mang lại những thông tin quý báu cho các nhà đầu tư. Eulerpool, với nhiệm vụ cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời, sẽ luôn đồng hành cùng quý khách hàng trong cuộc hành trình tìm hiểu và nắm bắt thông tin kinh tế tài chính.