Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Úc Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Úc là 108,5 Điểm. Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Úc đã tăng lên 108,5 Điểm vào 1/12/2023, sau khi nó là 106,3 Điểm vào 1/9/2023. Từ 1/9/1985 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Úc là 64,81 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/3/2024 với 109,30 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/1985 với 31,80 Điểm.
Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số giá chuỗi BIP | |
---|---|
1/9/1985 | 31,80 points |
1/12/1985 | 32,20 points |
1/3/1986 | 32,90 points |
1/6/1986 | 33,20 points |
1/9/1986 | 33,60 points |
1/12/1986 | 34,50 points |
1/3/1987 | 35,10 points |
1/6/1987 | 35,60 points |
1/9/1987 | 36,10 points |
1/12/1987 | 36,50 points |
1/3/1988 | 37,40 points |
1/6/1988 | 38,30 points |
1/9/1988 | 39,30 points |
1/12/1988 | 39,80 points |
1/3/1989 | 40,70 points |
1/6/1989 | 41,50 points |
1/9/1989 | 42,00 points |
1/12/1989 | 42,70 points |
1/3/1990 | 43,20 points |
1/6/1990 | 43,90 points |
1/9/1990 | 44,10 points |
1/12/1990 | 44,50 points |
1/3/1991 | 44,50 points |
1/6/1991 | 44,80 points |
1/9/1991 | 45,00 points |
1/12/1991 | 45,20 points |
1/3/1992 | 45,30 points |
1/6/1992 | 45,20 points |
1/9/1992 | 45,20 points |
1/12/1992 | 45,40 points |
1/3/1993 | 45,90 points |
1/6/1993 | 45,90 points |
1/9/1993 | 45,90 points |
1/12/1993 | 46,00 points |
1/3/1994 | 46,10 points |
1/6/1994 | 46,30 points |
1/9/1994 | 46,40 points |
1/12/1994 | 46,80 points |
1/3/1995 | 47,20 points |
1/6/1995 | 47,50 points |
1/9/1995 | 47,70 points |
1/12/1995 | 48,10 points |
1/3/1996 | 48,40 points |
1/6/1996 | 48,70 points |
1/9/1996 | 48,70 points |
1/12/1996 | 48,80 points |
1/3/1997 | 48,90 points |
1/6/1997 | 49,00 points |
1/9/1997 | 49,10 points |
1/12/1997 | 49,30 points |
1/3/1998 | 49,40 points |
1/6/1998 | 49,70 points |
1/9/1998 | 49,60 points |
1/12/1998 | 49,60 points |
1/3/1999 | 49,70 points |
1/6/1999 | 49,80 points |
1/9/1999 | 50,10 points |
1/12/1999 | 50,40 points |
1/3/2000 | 50,90 points |
1/6/2000 | 51,30 points |
1/9/2000 | 52,80 points |
1/12/2000 | 52,90 points |
1/3/2001 | 53,50 points |
1/6/2001 | 53,80 points |
1/9/2001 | 54,10 points |
1/12/2001 | 54,50 points |
1/3/2002 | 55,00 points |
1/6/2002 | 55,10 points |
1/9/2002 | 55,50 points |
1/12/2002 | 56,00 points |
1/3/2003 | 56,60 points |
1/6/2003 | 56,60 points |
1/9/2003 | 57,10 points |
1/12/2003 | 57,60 points |
1/3/2004 | 58,40 points |
1/6/2004 | 59,10 points |
1/9/2004 | 59,60 points |
1/12/2004 | 60,20 points |
1/3/2005 | 60,80 points |
1/6/2005 | 61,90 points |
1/9/2005 | 62,70 points |
1/12/2005 | 63,40 points |
1/3/2006 | 64,20 points |
1/6/2006 | 65,00 points |
1/9/2006 | 65,90 points |
1/12/2006 | 66,60 points |
1/3/2007 | 67,20 points |
1/6/2007 | 67,80 points |
1/9/2007 | 68,30 points |
1/12/2007 | 68,90 points |
1/3/2008 | 69,80 points |
1/6/2008 | 72,10 points |
1/9/2008 | 74,40 points |
1/12/2008 | 74,70 points |
1/3/2009 | 73,80 points |
1/6/2009 | 72,30 points |
1/9/2009 | 72,80 points |
1/12/2009 | 73,70 points |
1/3/2010 | 75,00 points |
1/6/2010 | 77,30 points |
1/9/2010 | 78,10 points |
1/12/2010 | 78,10 points |
1/3/2011 | 79,80 points |
1/6/2011 | 80,80 points |
1/9/2011 | 81,70 points |
1/12/2011 | 80,70 points |
1/3/2012 | 80,10 points |
1/6/2012 | 80,40 points |
1/9/2012 | 80,30 points |
1/12/2012 | 80,20 points |
1/3/2013 | 81,00 points |
1/6/2013 | 81,30 points |
1/9/2013 | 81,50 points |
1/12/2013 | 82,10 points |
1/3/2014 | 82,40 points |
1/6/2014 | 81,80 points |
1/9/2014 | 81,80 points |
1/12/2014 | 82,00 points |
1/3/2015 | 82,10 points |
1/6/2015 | 81,70 points |
1/9/2015 | 82,00 points |
1/12/2015 | 81,40 points |
1/3/2016 | 81,00 points |
1/6/2016 | 81,30 points |
1/9/2016 | 82,10 points |
1/12/2016 | 84,50 points |
1/3/2017 | 86,10 points |
1/6/2017 | 85,00 points |
1/9/2017 | 85,20 points |
1/12/2017 | 85,80 points |
1/3/2018 | 86,70 points |
1/6/2018 | 86,70 points |
1/9/2018 | 87,30 points |
1/12/2018 | 88,40 points |
1/3/2019 | 89,50 points |
1/6/2019 | 90,60 points |
1/9/2019 | 91,20 points |
1/12/2019 | 90,20 points |
1/3/2020 | 91,20 points |
1/6/2020 | 90,80 points |
1/9/2020 | 90,40 points |
1/12/2020 | 91,50 points |
1/3/2021 | 94,30 points |
1/6/2021 | 97,50 points |
1/9/2021 | 97,30 points |
1/12/2021 | 96,30 points |
1/3/2022 | 101,20 points |
1/6/2022 | 105,20 points |
1/9/2022 | 105,70 points |
1/12/2022 | 106,30 points |
1/3/2023 | 108,00 points |
1/6/2023 | 105,70 points |
1/9/2023 | 106,30 points |
1/12/2023 | 108,50 points |
Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 108,5 Điểm |
1/9/2023 | 106,3 Điểm |
1/6/2023 | 105,7 Điểm |
1/3/2023 | 108 Điểm |
1/12/2022 | 106,3 Điểm |
1/9/2022 | 105,7 Điểm |
1/6/2022 | 105,2 Điểm |
1/3/2022 | 101,2 Điểm |
1/12/2021 | 96,3 Điểm |
1/9/2021 | 97,3 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Chỉ số giá chuỗi Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì?
Chỉ số giá chuỗi GDP, hay GDP Chain Price Index, là một công cụ quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô, giúp đo lường mức giá của các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nền kinh tế qua các thời kỳ. Trang web eulerpool của chúng tôi cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết, bao gồm chỉ số này, nhằm hỗ trợ các nhà nghiên cứu, nhà đầu tư và doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định dựa trên thông tin cụ thể và đáng tin cậy. Chỉ số giá chuỗi GDP khác biệt so với Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI) ở chỗ nó bao quát toàn bộ nền kinh tế, không chỉ tập trung vào giá cả của nhóm hàng tiêu dùng hoặc hàng hóa sản xuất. Đây là một chỉ số "chuỗi", nghĩa là nó liên tục điều chỉnh giá của các sản phẩm và dịch vụ qua các năm để phản ánh sự thay đổi trong mô hình chi tiêu và sản xuất. Qua đó, chỉ số giá chuỗi GDP cung cấp một bức tranh rõ nét về cách mà giá cả trong nền kinh tế biến đổi. Một đặc điểm quan trọng của chỉ số giá chuỗi GDP là nó được tính toán bằng cách so sánh giá của các sản phẩm và dịch vụ trong giai đoạn hiện tại với giá của chúng trong một năm gốc được chọn. Việc so sánh này giúp loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát, giúp người dùng có cái nhìn chính xác hơn về tăng trưởng kinh tế thực. Chẳng hạn, nếu GDP danh nghĩa (tính bằng giá trị hiện tại) tăng lên nhưng chỉ số giá chuỗi GDP cũng tăng tương đương, thì GDP thực (đã loại trừ ảnh hưởng của lạm phát) có thể không thay đổi. Eulerpool, với sứ mệnh cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời, giúp người dùng truy cập dễ dàng vào chỉ số giá chuỗi GDP cũng như các chỉ số kinh tế khác. Điều này cực kỳ cần thiết trong bối cảnh thế giới ngày càng phức tạp và liên kết chặt chẽ. Sự thay đổi nhỏ trong chỉ số này có thể là dấu hiệu báo trước biến động lớn trong thị trường tài chính, tình hình lạm phát, hoặc thậm chí là các chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Chỉ số giá chuỗi GDP không chỉ là một công cụ phân tích cho các nhà kinh tế học mà còn là một thước đo quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách. Khi chỉ số này tăng, chính phủ và các cơ quan quản lý có thể cần phải can thiệp bằng các chính sách kinh tế để kiểm soát lạm phát và bảo đảm tăng trưởng bền vững. Ngược lại, khi chỉ số giảm, điều đó có thể cho thấy một nền kinh tế đang suy thoái, từ đó cần các biện pháp kích thích kinh tế. Không chỉ phục vụ nghiên cứu học thuật hay các chuyên gia kinh tế, chỉ số giá chuỗi GDP còn hữu ích cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Doanh nghiệp có thể dựa trên chỉ số này để xây dựng chiến lược giá cả, dự báo doanh thu, và lập kế hoạch sản xuất. Nhà đầu tư lại dùng nó để đánh giá tiềm năng đầu tư, hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế tổng thể và từ đó đưa ra các quyết định sáng suốt trong việc phân bổ vốn. Với dữ liệu từ eulerpool, người dùng có thể truy cập vào nhiều năm lịch sử của chỉ số giá chuỗi GDP, từ đó nhìn nhận được xu hướng dài hạn của giá cả và tăng trưởng kinh tế. Chúng tôi cung cấp các báo cáo chi tiết, biểu đồ so sánh, và các công cụ phân tích để giúp người dùng tối ưu hóa quyết định của mình. Điều đặc biệt là chỉ số giá chuỗi GDP có thể được phân tích ở nhiều mức độ khác nhau, từ quốc gia, khu vực cho đến ngành công nghiệp cụ thể. Điều này giúp người dùng có cái nhìn toàn diện nhưng không kém phần chi tiết về sự biến đổi giá cả trong từng phần của nền kinh tế. Sự phân tích theo ngành công nghiệp còn giúp các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực so sánh hiệu suất và đưa ra các chiến lược cạnh tranh hợp lý. Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, dữ liệu và thông tin trở thành tài nguyên vô giá. Chỉ số giá chuỗi GDP, với tính ứng dụng cao và khả năng phân tích sâu, là công cụ không thể thiếu cho bất cứ ai muốn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định sáng suốt. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết tiếp tục cung cấp các dữ liệu chất lượng cao và các công cụ phân tích tiên tiến để hỗ trợ người dùng trong việc theo dõi và phân tích các chỉ số kinh tế vĩ mô. Như vậy, có thể thấy chỉ số giá chuỗi GDP là một thước đo vô cùng quan trọng trong kinh tế học, không chỉ giúp hiểu rõ hơn về lạm phát và tăng trưởng kinh tế, mà còn hỗ trợ các quyết định chính sách và đầu tư. Eulerpool tự hào là đối tác tin cậy, cung cấp dữ liệu và công cụ phân tích chất lượng, giúp người dùng tối ưu hóa các quyết định của mình dựa trên các chỉ số kinh tế vĩ mô, trong đó có chỉ số giá chuỗi GDP.