Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Làm Việc Toàn Thời Gian

Giá

133,496 tr.đ.
Biến động +/-
-164
Biến động %
-0,12 %

Giá trị hiện tại của Làm Việc Toàn Thời Gian ở Hoa Kỳ là 133,496 tr.đ. . Làm Việc Toàn Thời Gian ở Hoa Kỳ đã giảm xuống 133,496 tr.đ. vào ngày 1/10/2024, sau khi nó đã là 133,66 tr.đ. vào ngày 1/9/2024. Từ 1/1/1968 đến 1/11/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 101,37 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/6/2023 với 134,86 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/1968 với 64,64 tr.đ. .

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Làm Việc Toàn Thời Gian

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Việc làm toàn thời gian

Làm Việc Toàn Thời Gian Lịch sử

NgàyGiá trị
1/10/2024133,496 tr.đ.
1/9/2024133,66 tr.đ.
1/8/2024133,246 tr.đ.
1/7/2024133,684 tr.đ.
1/6/2024133,236 tr.đ.
1/5/2024133,264 tr.đ.
1/4/2024133,889 tr.đ.
1/3/2024132,94 tr.đ.
1/2/2024132,946 tr.đ.
1/1/2024133,133 tr.đ.
1
2
3
4
5
...
69

Số liệu vĩ mô tương tự của Làm Việc Toàn Thời Gian

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
57.727 Persons55.597 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
121,983 points121,397 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,8 %-1,1 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,167 tr.đ. 7,239 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
224 213 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,2 %2,1 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,141 tr.đ. 161,496 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
7,145 tr.đ. 6,984 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
5,6 %5,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
22 -48 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
28,3 USD/Hour28,18 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,5 %62,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,2 %4,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,4 %9,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Tại Hoa Kỳ, người lao động làm việc toàn thời gian là những người thường làm việc từ 35 giờ trở lên mỗi tuần.

Làm Việc Toàn Thời Gian là gì?

Full-time employment, also known as đầy đủ thời gian làm việc, là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng nhất và đóng vai trò cơ bản trong việc đo lường sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết nhất, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình hình lao động và thị trường việc làm. Việc làm toàn thời gian thường được định nghĩa là những công việc yêu cầu người lao động làm việc từ 35 đến 40 giờ mỗi tuần. Chỉ số này không chỉ phản ánh tình trạng việc làm và sức mạnh kinh tế, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập hộ gia đình, mức tiêu dùng và cả ổn định xã hội. Một tỷ lệ cao của việc làm toàn thời gian thường là dấu hiệu của một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, với cơ hội việc làm tốt và môi trường kinh doanh lành mạnh. Một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá đúng mức độ và chất lượng của làm việc toàn thời gian chính là phân tích về sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề. Các ngành công nghiệp khác nhau sẽ tạo ra các dạng việc làm khác nhau, và việc hiểu rõ sự phân bố này sẽ giúp chúng ta nhận biết những ngành đang phát triển mạnh mẽ nhất và những ngành đang gặp khó khăn. Tại Eulerpool, bạn có thể truy cập dữ liệu chi tiết về sự thay đổi trong cơ cấu việc làm toàn thời gian ở từng ngành, từ công nghiệp sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp cho đến công nghệ thông tin. Một khía cạnh quan trọng khác trong việc nghiên cứu về làm việc toàn thời gian là tình trạng thất nghiệp và cách thức mà chỉ số này ảnh hưởng đến tỷ lệ người lao động trong lĩnh vực đó. Tỷ lệ thất nghiệp cao thường đi đôi với một tỷ lệ phần trăm thấp của việc làm toàn thời gian, và ngược lại. Sự phân tích tương quan giữa thất nghiệp và việc làm toàn thời gian sẽ mang lại cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình kinh tế. Eulerpool cung cấp các công cụ phân tích và biểu đồ mô phỏng giúp người dùng dễ dàng thấy được mối quan hệ này qua các thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, sự biến đổi trong chỉ số làm việc toàn thời gian còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác như: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, đầu tư công, và cả những biến động quốc tế. Ví dụ, những chính sách kích cầu của chính phủ có thể dẫn đến việc tăng cường tạo ra các cơ hội việc làm toàn thời gian trong các dự án công nghiệp và hạ tầng. Ngược lại, những chính sách thắt chặt chi tiêu công có thể làm giảm cơ hội việc làm trong các ngành phụ thuộc nhiều vào nguồn ngân sách nhà nước. Eulerpool sẽ cung cấp toàn bộ thông tin về những chính sách này và tác động của chúng đối với thị trường lao động, giúp bạn có cái nhìn sâu sát và đa chiều. Không thể không nhắc đến yếu tố tiền lương trong việc phân tích làm việc toàn thời gian. Một tỷ lệ cao của công việc toàn thời gian với mức lương cao thường cho thấy một nền kinh tế phát triển, trong khi tỷ lệ cao của công việc toàn thời gian với mức lương thấp có thể phản ánh sự thiếu hụt của các ngành công nghiệp chất lượng cao. Tại Eulerpool, bạn sẽ được cung cấp những số liệu chi tiết về mức tiền lương trung bình, tối thiểu và tối đa của các công việc toàn thời gian để có cái nhìn rõ ràng hơn về sự phân bổ thu nhập trong nền kinh tế. Cũng không thể bỏ qua tầm quan trọng của các yếu tố xã hội như: giáo dục, y tế, an sinh xã hội và điều kiện làm việc đối với việc tạo ra cơ hội việc làm toàn thời gian. Tại các quốc gia có hệ thống giáo dục tốt, tỷ lệ lao động có tay nghề cao thường cao hơn, điều này dẫn đến việc tạo ra nhiều cơ hội việc làm toàn thời gian chất lượng cao hơn. Ở các quốc gia có hệ thống an sinh xã hội tốt, người lao động sẽ cảm thấy an tâm hơn khi tham gia vào thị trường lao động, dẫn đến sự gia tăng trong tỷ lệ làm việc toàn thời gian. Eulerpool cung cấp các báo cáo và bài viết chuyên sâu về những mối quan hệ này, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tác động của các yếu tố xã hội đối với thị trường lao động. Cuối cùng, việc làm toàn thời gian không chỉ là một chỉ số kinh tế, mà còn là một phần quan trọng trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Nó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, mức độ hài lòng trong công việc và cả sự ổn định tài chính. Chính vì vậy, việc theo dõi và phân tích chỉ số việc làm toàn thời gian không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế mà còn mang lại những thông tin quý giá cho việc hoạch định chính sách và phát triển bền vững. Tại Eulerpool, với nguồn dữ liệu phong phú và các công cụ phân tích tiên tiến, chúng tôi tự hào cung cấp những thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất về việc làm toàn thời gian. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm về các chỉ số kinh tế vĩ mô khác, từ sự biến động GDP, lạm phát đến các chỉ số thương mại và đầu tư, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về nền kinh tế.