Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giá
Giá trị hiện tại của Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hoa Kỳ là 67,824 tỷ USD. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 67,824 tỷ USD vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 68,931 tỷ USD vào ngày 1/9/2023. Từ 1/3/1994 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 31,33 tỷ USD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/9/2021 với 78,81 tỷ USD, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2001 với -9,99 tỷ USD.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đầu tư trực tiếp nước ngoài | |
---|---|
1/3/1994 | 3,11 tỷ USD |
1/6/1994 | 4,83 tỷ USD |
1/9/1994 | 6,43 tỷ USD |
1/12/1994 | 6,52 tỷ USD |
1/3/1995 | 6,76 tỷ USD |
1/6/1995 | 7,63 tỷ USD |
1/9/1995 | 9,52 tỷ USD |
1/12/1995 | 7,02 tỷ USD |
1/3/1996 | 6,46 tỷ USD |
1/6/1996 | 7,90 tỷ USD |
1/9/1996 | 8,39 tỷ USD |
1/12/1996 | 7,65 tỷ USD |
1/3/1997 | 10,10 tỷ USD |
1/6/1997 | 10,45 tỷ USD |
1/9/1997 | 11,04 tỷ USD |
1/12/1997 | 8,36 tỷ USD |
1/3/1998 | 7,70 tỷ USD |
1/6/1998 | 9,49 tỷ USD |
1/9/1998 | 7,71 tỷ USD |
1/12/1998 | 7,50 tỷ USD |
1/3/1999 | 9,01 tỷ USD |
1/6/1999 | 12,21 tỷ USD |
1/9/1999 | 13,91 tỷ USD |
1/12/1999 | 11,25 tỷ USD |
1/3/2000 | 13,76 tỷ USD |
1/6/2000 | 14,46 tỷ USD |
1/9/2000 | 11,37 tỷ USD |
1/12/2000 | 8,33 tỷ USD |
1/3/2001 | 5,15 tỷ USD |
1/6/2001 | 3,23 tỷ USD |
1/9/2001 | 5,53 tỷ USD |
1/3/2002 | 5,35 tỷ USD |
1/6/2002 | 11,59 tỷ USD |
1/9/2002 | 11,86 tỷ USD |
1/12/2002 | 3,50 tỷ USD |
1/3/2003 | 14,84 tỷ USD |
1/6/2003 | 14,58 tỷ USD |
1/9/2003 | 16,80 tỷ USD |
1/12/2003 | 14,75 tỷ USD |
1/3/2004 | 17,55 tỷ USD |
1/6/2004 | 25,19 tỷ USD |
1/9/2004 | 22,75 tỷ USD |
1/12/2004 | 22,40 tỷ USD |
1/3/2005 | 25,38 tỷ USD |
1/6/2005 | 28,24 tỷ USD |
1/9/2005 | 24,15 tỷ USD |
1/12/2005 | 32,56 tỷ USD |
1/3/2006 | 31,34 tỷ USD |
1/6/2006 | 37,82 tỷ USD |
1/9/2006 | 40,33 tỷ USD |
1/12/2006 | 35,27 tỷ USD |
1/3/2007 | 33,83 tỷ USD |
1/6/2007 | 37,33 tỷ USD |
1/9/2007 | 29,65 tỷ USD |
1/12/2007 | 20,15 tỷ USD |
1/3/2008 | 31,72 tỷ USD |
1/6/2008 | 38,77 tỷ USD |
1/9/2008 | 29,06 tỷ USD |
1/12/2008 | 26,18 tỷ USD |
1/3/2009 | 13,20 tỷ USD |
1/6/2009 | 25,06 tỷ USD |
1/9/2009 | 25,37 tỷ USD |
1/12/2009 | 34,37 tỷ USD |
1/3/2010 | 30,54 tỷ USD |
1/6/2010 | 35,99 tỷ USD |
1/9/2010 | 38,40 tỷ USD |
1/12/2010 | 40,15 tỷ USD |
1/3/2011 | 39,37 tỷ USD |
1/6/2011 | 46,17 tỷ USD |
1/9/2011 | 43,58 tỷ USD |
1/12/2011 | 36,86 tỷ USD |
1/3/2012 | 39,35 tỷ USD |
1/6/2012 | 39,35 tỷ USD |
1/9/2012 | 42,70 tỷ USD |
1/12/2012 | 38,93 tỷ USD |
1/3/2013 | 40,57 tỷ USD |
1/6/2013 | 42,78 tỷ USD |
1/9/2013 | 41,80 tỷ USD |
1/12/2013 | 43,09 tỷ USD |
1/3/2014 | 38,97 tỷ USD |
1/6/2014 | 45,66 tỷ USD |
1/9/2014 | 45,20 tỷ USD |
1/12/2014 | 47,47 tỷ USD |
1/3/2015 | 34,56 tỷ USD |
1/6/2015 | 42,72 tỷ USD |
1/9/2015 | 43,16 tỷ USD |
1/12/2015 | 29,48 tỷ USD |
1/3/2016 | 31,19 tỷ USD |
1/6/2016 | 38,56 tỷ USD |
1/9/2016 | 38,94 tỷ USD |
1/12/2016 | 32,91 tỷ USD |
1/3/2017 | 36,27 tỷ USD |
1/6/2017 | 43,59 tỷ USD |
1/9/2017 | 45,68 tỷ USD |
1/12/2017 | 51,09 tỷ USD |
1/3/2018 | 43,05 tỷ USD |
1/6/2018 | 53,91 tỷ USD |
1/9/2018 | 54,51 tỷ USD |
1/12/2018 | 52,22 tỷ USD |
1/3/2019 | 45,89 tỷ USD |
1/6/2019 | 50,29 tỷ USD |
1/9/2019 | 48,30 tỷ USD |
1/12/2019 | 52,13 tỷ USD |
1/3/2020 | 30,44 tỷ USD |
1/6/2020 | 24,72 tỷ USD |
1/9/2020 | 44,66 tỷ USD |
1/12/2020 | 53,70 tỷ USD |
1/3/2021 | 58,18 tỷ USD |
1/6/2021 | 77,94 tỷ USD |
1/9/2021 | 78,81 tỷ USD |
1/12/2021 | 73,02 tỷ USD |
1/3/2022 | 74,37 tỷ USD |
1/6/2022 | 76,54 tỷ USD |
1/9/2022 | 70,79 tỷ USD |
1/12/2022 | 67,18 tỷ USD |
1/3/2023 | 68,26 tỷ USD |
1/6/2023 | 63,59 tỷ USD |
1/9/2023 | 68,93 tỷ USD |
1/12/2023 | 67,82 tỷ USD |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 67,824 tỷ USD |
1/9/2023 | 68,931 tỷ USD |
1/6/2023 | 63,587 tỷ USD |
1/3/2023 | 68,256 tỷ USD |
1/12/2022 | 67,175 tỷ USD |
1/9/2022 | 70,794 tỷ USD |
1/6/2022 | 76,544 tỷ USD |
1/3/2022 | 74,369 tỷ USD |
1/12/2021 | 73,018 tỷ USD |
1/9/2021 | 78,814 tỷ USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Cán cân dịch vụ | 73,921 tỷ USD | 73,706 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Cán cân dịch vụ với GDP | -3 % of GDP | -3,8 % of GDP | Hàng năm |
🇺🇸 Cán cân thanh toán текущий | -237,645 tỷ USD | -221,784 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Cán cân thương mại | -84,359 tỷ USD | -70,787 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Cán cân thương mại hàng hóa | -100,617 tỷ USD | -97,954 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Cán cân thương mại hàng hóa | -277,727 tỷ USD | -264,616 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Khủng bố | 4,141 Points | 4,799 Points | Hàng năm |
🇺🇸 Điều kiện giao dịch | 107,849 points | 108,497 points | Quý |
🇺🇸 Doanh số bán vũ khí | 11,287 tỷ SIPRI TIV | 15,592 tỷ SIPRI TIV | Hàng năm |
🇺🇸 Doanh thu từ du lịch | 20,709 tỷ USD | 21,065 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Dòng tiền TIC dài hạn ròng | 123,1 tỷ USD | 102,6 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Dòng tiền vốn | 66,2 tỷ USD | 104,2 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Dự trữ vàng | 8.133,46 Tonnes | 8.133,46 Tonnes | Quý |
🇺🇸 Lượng khách du lịch đến | 7,528 tr.đ. | 6,9 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Nhập khẩu | 338,225 tỷ USD | 330,188 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Nợ nước ngoài | 26,467 Bio. USD | 25,985 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Sản xuất dầu thô | 13.401 BBL/D/1K | 13.206 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇺🇸 Sản xuất dầu thô hàng tuần | 13,4 tr.đ. Barrels Per Da | 13,5 tr.đ. Barrels Per Da | frequency_weekly |
🇺🇸 Xuất khẩu | 263,666 tỷ USD | 261,607 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Xuất khẩu dầu mỏ | 8,391 tỷ USD | 9,681 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Xuất khẩu ô tô | 69.1 | 59.3 | Hàng tháng |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hoa Kỳ đề cập đến vị trí thu nhập mà không điều chỉnh theo chi phí hiện tại.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì?
Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, và đóng vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. FDI không chỉ đơn thuần là việc chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác mà còn bao gồm việc chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý và kiến thức chuyên môn. Trên trang web chuyên ngành về dữ liệu kinh tế vĩ mô của chúng tôi, Eulerpool, FDI được nghiên cứu và phân tích tỉ mỉ để cung cấp cho người dùng cái nhìn sâu sắc và toàn diện về ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế toàn cầu. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể được xem như một cây cầu kết nối giữa các nền kinh tế, giúp chia sẻ những thực hành kinh doanh tốt nhất, và tạo cơ hội việc làm cho hàng triệu người trên khắp thế giới. Việc các công ty đa quốc gia đầu tư vào các thị trường mới nổi không chỉ mang lại nguồn vốn, mà còn giúp cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động và thúc đẩy năng suất. Tuy nhiên, để tận dụng hết tiềm năng của FDI, các quốc gia tiếp nhận cần có chính sách hợp lý và môi trường kinh doanh thuận lợi. Một trong những lợi ích lớn nhất của FDI đối với nước tiếp nhận là khả năng tiếp cận nguồn vốn đầu tư dài hạn. Khác với các hình thức đầu tư gián tiếp như cổ phiếu hay trái phiếu, FDI thường đòi hỏi một cam kết dài hạn từ phía nhà đầu tư. Điều này mang lại sự ổn định tài chính và hỗ trợ cho các dự án phát triển dài hạn. Hơn thế nữa, FDI còn đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện cán cân thanh toán của quốc gia tiếp nhận, nhờ vào việc tăng cường nguồn thu từ xuất khẩu và giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ nước ngoài. Không thể phủ nhận rằng việc gia tăng FDI cũng mang đến một loạt các thách thức. Các doanh nghiệp trong nước có thể phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty nước ngoài có nền tảng tài chính vững mạnh và công nghệ tiên tiến. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp nội địa phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cải tiến quy trình sản xuất và tối ưu hóa chi phí. Tuy nhiên, nếu được quản lý và điều tiết hợp lý, FDI có thể trở thành động lực thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, giúp tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Một điểm quan trọng khác cần lưu ý là sự tương tác giữa FDI và chính sách kinh tế của nước tiếp nhận. Các nước cần xây dựng một hành lang pháp lý minh bạch, chính sách thuế linh hoạt và hệ thống quy định dễ dàng tuân thủ để thu hút đầu tư ngoại. Các yếu tố như tính ổn định chính trị, chất lượng cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực cũng đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo môi trường đầu tư thuận lợi. Đối với các nền kinh tế đang phát triển, FDI có thể trở thành một công cụ quan trọng để đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Ví dụ, FDI có thể thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp xanh và năng lượng tái tạo, giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. Đầu tư vào các lĩnh vực như giáo dục, y tế và công nghệ thông tin cũng có thể mang lại những lợi ích lâu dài, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và nâng cao mức sống của người dân. Trên thực tế, việc theo dõi và phân tích FDI là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự kết hợp giữa nhiều yếu tố kinh tế và xã hội khác nhau. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi, FDI được phân tích dựa trên nhiều chỉ số và dữ liệu thống kê, từ đó giúp người dùng có cái nhìn toàn diện và chi tiết về xu hướng đầu tư toàn cầu. Chúng tôi cung cấp các báo cáo và biểu đồ phân tích chuyên sâu, giúp người dùng dễ dàng đánh giá và dự đoán tác động của FDI đối với nền kinh tế. Một xu hướng nổi bật hiện nay là sự gia tăng của các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) và các Hiệp định Bảo hộ Đầu tư (BIT). Những hiệp định này không chỉ giảm bớt rào cản thương mại và đầu tư mà còn tạo ra một môi trường pháp lý bảo đảm cho các nhà đầu tư. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khi mà các doanh nghiệp ngày càng có xu hướng mở rộng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài. Ngoài ra, một khía cạnh quan trọng khác của FDI là tác động tới các khía cạnh xã hội và môi trường. Mặc dù FDI có thể tạo ra rất nhiều cơ hội phát triển kinh tế, nhưng cần phải đảm bảo rằng những hoạt động đầu tư này không gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường sống và đời sống của người dân địa phương. Chính phủ và các tổ chức quốc tế cần có những biện pháp kiểm soát và đánh giá tác động môi trường của các dự án FDI, đảm bảo rằng quá trình phát triển kinh tế không đánh đổi bằng sự suy thoái về môi trường và xã hội. Tóm lại, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (FDI) là một công cụ mạnh mẽ và thiết yếu trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Với khả năng cung cấp nguồn vốn, chuyển giao công nghệ và thúc đẩy phát triển bền vững, FDI đóng vai trò không thể thiếu trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Qua việc phân tích và nghiên cứu kỹ lưỡng trên nền tảng của Eulerpool, chúng tôi hi vọng cung cấp cho người dùng những thông tin giá trị và đáng tin cậy, giúp họ đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư thông minh hơn. Với sự kết hợp giữa dữ liệu thống kê chính xác, phân tích chuyên sâu và các công cụ trực quan, Eulerpool chắc chắn sẽ là nguồn tài nguyên đáng tin cậy cho những ai quan tâm đến lĩnh vực Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài và kinh tế vĩ mô.