Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Phá sản

Giá

22.06 Companies
Biến động +/-
+1.744 Companies
Biến động %
+8,23 %

Giá trị hiện tại của Phá sản ở Hoa Kỳ là 22.06 Companies. Phá sản ở Hoa Kỳ đã tăng lên 22.06 Companies vào ngày 1/6/2024, sau khi nó là 20.316 Companies vào ngày 1/3/2024. Từ 1/12/1980 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 40.913,40 Companies. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/12/1987 với 82.446,00 Companies, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2022 với 12.748,00 Companies.

Nguồn: Administrative Office of the U.S. Courts

Phá sản

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Phá sản

Phá sản Lịch sử

NgàyGiá trị
1/6/202422.06 Companies
1/3/202420.316 Companies
1/12/202318.926 Companies
1/9/202317.051 Companies
1/6/202315.724 Companies
1/3/202314.467 Companies
1/12/202213.481 Companies
1/9/202213.125 Companies
1/6/202212.748 Companies
1/3/202213.16 Companies
1
2
3
4
5
...
15

Số liệu vĩ mô tương tự của Phá sản

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
56,6 points36,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,25 points100,125 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,2 %0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,3 %-0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-1,5 %-2,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,7 tr.đ. Tonnes7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
42,3 points44,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
42,6 points43,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Ở Hoa Kỳ, phá sản là một thủ tục pháp lý để giải quyết các vấn đề nợ của cá nhân và doanh nghiệp; cụ thể là một trường hợp được nộp theo một trong các chương của tiêu đề 11 của Bộ luật Hoa Kỳ (Luật Phá sản).

Phá sản là gì?

Trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, "Phá sản" (Bankruptcies) là một khía cạnh quan trọng và ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế tổng thể của một quốc gia. Eulenpool, là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc theo dõi và phân tích các vụ phá sản để cung cấp những thông tin có giá trị đến người dùng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào khái niệm phá sản, nguyên nhân, hậu quả, và tầm quan trọng của việc theo dõi số liệu phá sản trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Phá sản là tình trạng tài chính mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp không thể trả được các khoản nợ đến hạn. Khi tình trạng này xảy ra, thủ tục pháp lý sẽ được tiến hành để giải quyết các khoản nợ thông qua việc thanh lý tài sản hoặc tái cấu trúc nợ. Hiện tượng phá sản không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân doanh nghiệp hoặc cá nhân mà còn có những tác động lan tỏa đến nền kinh tế tổng thể. Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến phá sản là sự quản lý tài chính yếu kém. Doanh nghiệp khi không có chiến lược quản lý tài chính rõ ràng và hiệu quả dễ rơi vào tình trạng mất cân đối thu - chi, nợ quá hạn, và không kiểm soát được chi phí hoạt động. Nguyên nhân khác có thể đến từ những biến đổi bất thường của thị trường. Sự tụt dốc của nền kinh tế, biến động tỷ giá, hay những thay đổi đột ngột trong ngành công nghiệp có thể khiến doanh nghiệp không thích ứng kịp và dẫn đến phá sản. Đối với cá nhân, phá sản thường đến từ quản lý tiêu dùng thiếu kiểm soát. Việc vay nợ quá mức, không tính toán được khả năng chi trả, hoặc gặp phải những rủi ro không mong muốn như thất nghiệp, bệnh tật đều có thể dẫn đến phá sản cá nhân. Hậu quả của phá sản vô cùng nghiêm trọng. Đối với doanh nghiệp, phá sản có thể dẫn đến việc mất cả tài sản, uy tín và vị thế trên thị trường. Điều này không chỉ làm ảnh hưởng trực tiếp đến chủ doanh nghiệp mà còn tác động đến người lao động, nhà cung cấp, và cả ngân hàng cho vay. Hàng loạt việc làm có thể bị mất, nguồn cung ứng bị gián đoạn, và hệ thống tài chính chịu áp lực lớn từ nợ xấu. Đối với nền kinh tế vĩ mô, tỷ lệ phá sản cao có thể là dấu hiệu của tình trạng kinh tế yếu kém. Khi nhiều doanh nghiệp phá sản, nền kinh tế mất đi nhiều đơn vị sản xuất, kinh doanh, làm giảm năng suất tổng thể và tăng tỷ lệ thất nghiệp. Điều này kéo theo sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của xã hội. Việc theo dõi số liệu phá sản do đó trở thành một phần không thể thiếu trong phân tích kinh tế vĩ mô. Các nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và chính phủ đều cần nắm rõ tỷ lệ phá sản để có những điều chỉnh kịp thời trong chính sách và chiến lược. Các số liệu phá sản cung cấp cái nhìn tổng thể về mức độ rủi ro tài chính trong nền kinh tế và giúp dự báo các xu hướng trong tương lai. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về số lượng các vụ phá sản theo thời gian, theo ngành nghề và quy mô doanh nghiệp. Những thông tin này được thu thập từ các nguồn tin cậy và được cập nhật liên tục để đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Người dùng có thể dễ dàng tra cứu và phân tích các số liệu để đưa ra những dự báo và quyết định đầu tư hợp lý. Phân tích dữ liệu phá sản còn giúp đánh giá hiệu quả của các chính sách kinh tế. Chính phủ và các cơ quan quản lý có thể từ đó điều chỉnh các biện pháp hỗ trợ, tái cấu trúc, hoặc khuyến khích để giảm thiểu tình trạng phá sản. Đối với các nhà đầu tư, số liệu phá sản là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá rủi ro và tìm kiếm cơ hội đầu tư. Trên hết, việc quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp một cách hiệu quả là biện pháp chủ động nhất để phòng tránh phá sản. Các khuyến nghị từ chuyên gia tài chính, việc áp dụng công nghệ quản lý tài chính, và giáo dục tài chính từ sớm đều đóng vai trò quan trọng trong việc này. Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn mong muốn trở thành một nguồn tư vấn, giúp người dùng hiểu rõ và áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro tài chính. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động như hiện nay, việc theo dõi và phân tích dữ liệu phá sản trở nên càng quan trọng hơn bao giờ hết. Những thay đổi bất ngờ từ cuộc khủng hoảng tài chính, đại dịch, hay những thách thức mới về môi trường đều có thể làm gia tăng rủi ro phá sản. Do đó, việc nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác từ các nguồn tin cậy như Eulerpool sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp và cá nhân chủ động hơn trong việc đối phó với các thách thức tài chính. Như đã phân tích, "Phá sản" không chỉ là một thuật ngữ pháp lý mà còn là một chỉ báo quan trọng về tình trạng kinh tế và tài chính của cả cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế vĩ mô. Eulerpool cam kết tiếp tục cung cấp những thông tin và phân tích chuyên sâu về các vụ phá sản, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và đưa ra những quyết định thông minh, an toàn.