Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Nhập khẩu dầu thô API
Giá
Giá trị hiện tại của Nhập khẩu dầu thô API ở Hoa Kỳ là 954 BBL/1. Nhập khẩu dầu thô API ở Hoa Kỳ đã tăng lên 954 BBL/1 vào 1/4/2024, sau khi ở mức 563.666,667 BBL/1 vào 1/3/2024. Từ 18/11/2016 đến 5/4/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là -4.613,40 BBL/1. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 22/5/2020 với 1,99 tr.đ. BBL/1, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 17/2/2017 với -1,47 tr.đ. BBL/1.
Nhập khẩu dầu thô API ·
3 năm
5 năm
Max
Nhập khẩu dầu thô API | |
---|---|
1/1/2017 | 683.000,00 BBL/1 |
1/2/2017 | 654.500,00 BBL/1 |
1/3/2017 | 577.333,33 BBL/1 |
1/4/2017 | 240.500,00 BBL/1 |
1/5/2017 | 918.000,00 BBL/1 |
1/6/2017 | 588.000,00 BBL/1 |
1/7/2017 | 667.000,00 BBL/1 |
1/9/2017 | 237.500,00 BBL/1 |
1/10/2017 | 639.000,00 BBL/1 |
1/11/2017 | 549.000,00 BBL/1 |
1/12/2017 | 250.000,00 BBL/1 |
1/1/2018 | 577.000,00 BBL/1 |
1/2/2018 | 218.000,00 BBL/1 |
1/3/2018 | 642.666,67 BBL/1 |
1/4/2018 | 350.666,67 BBL/1 |
1/5/2018 | 568.000,00 BBL/1 |
1/6/2018 | 402.000,00 BBL/1 |
1/7/2018 | 732.500,00 BBL/1 |
1/8/2018 | 823.000,00 BBL/1 |
1/9/2018 | 356.000,00 BBL/1 |
1/10/2018 | 549.500,00 BBL/1 |
1/11/2018 | 295.750,00 BBL/1 |
1/12/2018 | 466.000,00 BBL/1 |
1/1/2019 | 362.000,00 BBL/1 |
1/2/2019 | 279.000,00 BBL/1 |
1/3/2019 | 453.000,00 BBL/1 |
1/4/2019 | 409.000,00 BBL/1 |
1/5/2019 | 300.666,67 BBL/1 |
1/6/2019 | 366.500,00 BBL/1 |
1/7/2019 | 58.000,00 BBL/1 |
1/8/2019 | 612.666,67 BBL/1 |
1/9/2019 | 129.000,00 BBL/1 |
1/10/2019 | 368.333,33 BBL/1 |
1/11/2019 | 151.000,00 BBL/1 |
1/12/2019 | 912.000,00 BBL/1 |
1/1/2020 | 757.500,00 BBL/1 |
1/2/2020 | 109.000,00 BBL/1 |
1/3/2020 | 57.000,00 BBL/1 |
1/4/2020 | 176.000,00 BBL/1 |
1/5/2020 | 791.666,67 BBL/1 |
1/6/2020 | 845.000,00 BBL/1 |
1/7/2020 | 505.000,00 BBL/1 |
1/8/2020 | 143.000,00 BBL/1 |
1/9/2020 | 339.500,00 BBL/1 |
1/10/2020 | 217.000,00 BBL/1 |
1/11/2020 | 192.333,33 BBL/1 |
1/12/2020 | 110.000,00 BBL/1 |
1/1/2021 | 166.000,00 BBL/1 |
1/2/2021 | 253.000,00 BBL/1 |
1/3/2021 | 405.666,67 BBL/1 |
1/4/2021 | 501.000,00 BBL/1 |
1/5/2021 | 262.500,00 BBL/1 |
1/6/2021 | 196.333,33 BBL/1 |
1/7/2021 | 365.333,33 BBL/1 |
1/8/2021 | 54.000,00 BBL/1 |
1/9/2021 | 380.666,67 BBL/1 |
1/10/2021 | 256.000,00 BBL/1 |
1/11/2021 | 194.666,67 BBL/1 |
1/12/2021 | 151.000,00 BBL/1 |
1/1/2022 | 355.666,67 BBL/1 |
1/2/2022 | 800.000,00 BBL/1 |
1/3/2022 | 285.500,00 BBL/1 |
1/4/2022 | 715.000,00 BBL/1 |
1/5/2022 | 444.333,33 BBL/1 |
1/6/2022 | 849.000,00 BBL/1 |
1/7/2022 | 806.000,00 BBL/1 |
1/8/2022 | 19.000,00 BBL/1 |
1/9/2022 | 446.500,00 BBL/1 |
1/10/2022 | 99.000,00 BBL/1 |
1/11/2022 | 288.333,33 BBL/1 |
1/12/2022 | 768.000,00 BBL/1 |
1/1/2023 | 790.333,33 BBL/1 |
1/2/2023 | 86.000,00 BBL/1 |
1/3/2023 | 405.333,33 BBL/1 |
1/4/2023 | 206.500,00 BBL/1 |
1/5/2023 | 962.500,00 BBL/1 |
1/6/2023 | 239.666,67 BBL/1 |
1/7/2023 | 266.500,00 BBL/1 |
1/8/2023 | 351.333,33 BBL/1 |
1/9/2023 | 552.000,00 BBL/1 |
1/10/2023 | 427.500,00 BBL/1 |
1/11/2023 | 137.000,00 BBL/1 |
1/12/2023 | 544.333,33 BBL/1 |
1/1/2024 | 792.000,00 BBL/1 |
1/2/2024 | 474.333,33 BBL/1 |
1/3/2024 | 563.666,67 BBL/1 |
1/4/2024 | 954.000,00 BBL/1 |
Nhập khẩu dầu thô API Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 954 BBL/1 |
1/3/2024 | 563.666,667 BBL/1 |
1/2/2024 | 474.333,333 BBL/1 |
1/1/2024 | 792 BBL/1 |
1/12/2023 | 544.333,333 BBL/1 |
1/11/2023 | 137 BBL/1 |
1/10/2023 | 427.5 BBL/1 |
1/9/2023 | 552 BBL/1 |
1/8/2023 | 351.333,333 BBL/1 |
1/7/2023 | 266.5 BBL/1 |
Số liệu vĩ mô tương tự của Nhập khẩu dầu thô API
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 API Dầu sưởi | -465 BBL/1 | -405 BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 API Quy trình lọc dầu thô | 91 BBL/1 | -12 BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Biến động hàng tồn kho khí đốt tự nhiên | 21 tỷ cubic feet | 18 tỷ cubic feet | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số API Cushing | 800 BBL/1 | -1,517 tr.đ. BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Dự trữ Dầu mỏ Chiến lược | 367,811 tr.đ. Barrels | 367,218 tr.đ. Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Dự trữ dầu thô Cushing | -226 Barrels | 307 Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Giàn khoan dầu thô | 479 | 485 | frequency_weekly |
🇺🇸 Lượng dầu thô xử lý của nhà máy lọc dầu | 65 Barrels | 252 Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Lượng dự trữ chưng cất | 3,235 tr.đ. Barrels | 3,383 tr.đ. Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Lượng hàng tồn kho xăng dầu API | -3,689 tr.đ. BBL/1 | 3,31 tr.đ. BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Nhập khẩu dầu thô | -57 Barrels | 552 Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Nhập sản phẩm API | 384 BBL/1 | -233 BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Sản xuất nhiên liệu chưng cất | -86 Barrels | 219 Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Sản xuất xăng | 549 Barrels | -248 Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Thay đổi lượng dầu thô trong kho API | -4,7 tr.đ. BBL/1 | 499 BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Thay đổi lượng dự trữ dầu thô | 3,591 tr.đ. BBL/1 | -2,547 tr.đ. BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Thay đổi lượng dự trữ xăng dầu | 5,086 tr.đ. Barrels | 2,362 tr.đ. Barrels | frequency_weekly |
🇺🇸 Thông tin Dữ liệu API về lượng tồn kho của chất lỏng destillat | 700 BBL/1 | 2,452 tr.đ. BBL/1 | frequency_weekly |
🇺🇸 Tổng số giàn khoan | 589 | 589 | frequency_weekly |
🇺🇸 Trữ lượng dầu sưởi | 504 Barrels | 242 Barrels | frequency_weekly |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Nhập khẩu dầu thô API là gì?
API Crude Imports, hay còn gọi là Nhập khẩu dầu thô API, là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đặc biệt là trong ngành công nghiệp dầu khí. Đây là một phần không thể thiếu trong hệ thống dữ liệu mà các nhà kinh tế, nhà đầu tư, và chính phủ sử dụng để đánh giá tình hình kinh tế quốc gia cũng như các xu hướng toàn cầu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về API Crude Imports và tầm quan trọng của nó. API Crude Imports đại diện cho tổng khối lượng dầu thô nhập khẩu vào một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, thường là hàng tuần hoặc hàng tháng. Chỉ số này được ghi lại bởi Viện Dầu khí Hoa Kỳ (American Petroleum Institute, API), một tổ chức phi chính phủ cung cấp các dữ liệu chính xác và có uy tín nhất về ngành công nghiệp dầu khí. Bằng cách phân tích số liệu từ API, các chuyên gia có thể đưa ra nhận định về tình hình cung và cầu dầu trên thị trường quốc tế cũng như xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá dầu. Số liệu API Crude Imports được tính toán dựa trên lượng dầu thô được nhập khẩu từ các quốc gia sản xuất dầu lớn như Saudi Arabia, Nga, và Canada. Tuy nhiên, điều này không chỉ dừng lại ở việc đếm khối lượng nhập khẩu; nó còn bao gồm việc phân tích nguồn gốc của dầu thô, chất lượng dầu và các yếu tố liên quan khác như chi phí vận chuyển và thuế nhập khẩu. Qua đó, chỉ số này giúp xác định mức độ phụ thuộc của một quốc gia vào nguồn dầu nhập khẩu và phân tích các điểm yếu hoặc rủi ro trong chuỗi cung ứng năng lượng. API Crude Imports không chỉ hữu ích cho các nhà kinh tế học và các nhà hoạch định chính sách mà còn là một công cụ quan trọng cho những nhà đầu tư và các công ty dầu khí. Ví dụ, khi số liệu API Crude Imports cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong nhập khẩu dầu thô, điều này có thể ngụ ý rằng quốc gia đó đang gặp khó khăn trong việc sản xuất dầu nội địa hoặc cần phải dự trữ dầu để đối phó với các rủi ro về cung cầu. Ngược lại, khi số liệu cho thấy một sự giảm sút, điều này có thể tượng trưng cho một sự giảm cầu dầu trên thị trường nội địa hoặc sự cải thiện trong khả năng tự cung cấp năng lượng. Một yếu tố làm tăng cường tính quan trọng của API Crude Imports là tính liên tục và đều đặn của dữ liệu. Viện Dầu khí Hoa Kỳ thu thập và công bố số liệu này hàng tuần, giúp các nhà phân tích có cái nhìn cập nhật về thị trường dầu thô. Điều này đặc biệt quan trọng trong một bối cảnh mà giá dầu có thể biến động mạnh do các yếu tố địa chính trị, khí hậu, và công nghệ sản xuất mới. Việc theo dõi chỉ số API Crude Imports còn giúp phát hiện các xu hướng dài hạn trong nhu cầu và cung cấp dầu. Ví dụ, nếu một quốc gia có xu hướng tăng cường nhập khẩu dầu trong nhiều tháng liên tiếp, điều này có thể ám chỉ rằng quốc gia đó đang phát triển mạnh mẽ về công nghiệp hoặc gặp phải các trở ngại trong việc khai thác dầu nội địa. Ngược lại, nếu quốc gia đó liên tục giảm nhập khẩu dầu, điều này có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế đang gặp khủng hoảng hoặc đang cố gắng chuyển dịch sang sử dụng năng lượng tái tạo. Ngoài ra, API Crude Imports còn có tác động mạnh mẽ đến giá dầu trên thị trường quốc tế. Khi các nhà đầu tư nhận thấy sự thay đổi đáng kể trong khối lượng dầu thô nhập khẩu, họ có thể thực hiện các biện pháp tương ứng như điều chỉnh danh mục đầu tư hoặc thay đổi chiến lược giao dịch. Điều này, đến lượt nó, có thể ảnh hưởng đến giá dầu không chỉ trong ngắn hạn mà còn trong dài hạn. Ví dụ, nếu số liệu cho thấy một sự suy giảm lớn trong nhập khẩu dầu của Hoa Kỳ, điều này có thể dẫn đến sự tăng giá dầu Brent hoặc WTI trên thị trường tương lai. Không chỉ giới hạn trong việc phân tích số liệu, API Crude Imports còn đóng vai trò trong việc hình thành các chính sách quốc gia và quốc tế về năng lượng. Chính phủ các nước dựa vào những dữ liệu này để hoạch định các chiến lược dự trữ dầu, phát triển cơ sở hạ tầng năng lượng, và đàm phán các thỏa thuận thương mại dầu khí. Điều này giúp các quốc gia đảm bảo an ninh năng lượng và đối phó hiệu quả với các xung đột năng lượng toàn cầu. Tóm lại, API Crude Imports là một chỉ số cực kỳ quan trọng trong việc phân tích và dự đoán tình hình kinh tế vĩ mô, đặc biệt là trong ngành công nghiệp dầu khí. Chỉ số này cung cấp cái nhìn sâu sắc về nhu cầu và cung cấp dầu, giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà đầu tư và các công ty dầu khí đưa ra các quyết định thông minh và chiến lược. Tại eulerpool, chúng tôi luôn cập nhật và cung cấp dữ liệu chính xác về API Crude Imports, giúp bạn nắm bắt được xu hướng và ra quyết định kinh tế một cách chính xác nhất.