Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Mali Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích ở Mali là 107,3 Điểm. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích ở Mali đã tăng lên 107,3 Điểm vào 1/4/2024, sau khi nó là 105,8 Điểm vào 1/3/2024. Từ 1/10/2011 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Mali là 109,57 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/10/2015 với 119,90 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/2012 với 99,20 Điểm.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | |
---|---|
1/10/2011 | 102,60 points |
1/11/2011 | 100,30 points |
1/12/2011 | 100,00 points |
1/1/2012 | 99,20 points |
1/2/2012 | 101,20 points |
1/3/2012 | 101,30 points |
1/4/2012 | 103,80 points |
1/5/2012 | 102,60 points |
1/6/2012 | 102,40 points |
1/7/2012 | 102,30 points |
1/8/2012 | 106,10 points |
1/9/2012 | 108,10 points |
1/10/2012 | 105,20 points |
1/11/2012 | 105,20 points |
1/12/2012 | 105,60 points |
1/1/2013 | 101,90 points |
1/2/2013 | 104,60 points |
1/3/2013 | 104,60 points |
1/4/2013 | 107,80 points |
1/5/2013 | 107,40 points |
1/6/2013 | 108,40 points |
1/7/2013 | 108,80 points |
1/8/2013 | 109,30 points |
1/9/2013 | 110,50 points |
1/10/2013 | 110,00 points |
1/11/2013 | 109,80 points |
1/12/2013 | 108,80 points |
1/1/2014 | 109,60 points |
1/2/2014 | 109,40 points |
1/3/2014 | 109,10 points |
1/4/2014 | 109,40 points |
1/5/2014 | 109,60 points |
1/6/2014 | 110,30 points |
1/7/2014 | 111,60 points |
1/8/2014 | 112,30 points |
1/9/2014 | 112,90 points |
1/10/2014 | 112,80 points |
1/11/2014 | 112,70 points |
1/12/2014 | 112,50 points |
1/1/2015 | 110,40 points |
1/2/2015 | 110,40 points |
1/3/2015 | 110,50 points |
1/4/2015 | 112,10 points |
1/5/2015 | 110,60 points |
1/6/2015 | 110,20 points |
1/7/2015 | 110,40 points |
1/8/2015 | 110,60 points |
1/9/2015 | 110,80 points |
1/10/2015 | 119,90 points |
1/11/2015 | 119,00 points |
1/12/2015 | 119,40 points |
1/1/2016 | 114,90 points |
1/2/2016 | 112,90 points |
1/3/2016 | 111,60 points |
1/4/2016 | 111,20 points |
1/5/2016 | 113,10 points |
1/6/2016 | 115,30 points |
1/7/2016 | 116,20 points |
1/8/2016 | 115,90 points |
1/9/2016 | 116,20 points |
1/10/2016 | 116,20 points |
1/11/2016 | 117,30 points |
1/12/2016 | 117,50 points |
1/1/2017 | 112,90 points |
1/2/2017 | 114,40 points |
1/3/2017 | 114,00 points |
1/4/2017 | 113,60 points |
1/5/2017 | 113,40 points |
1/6/2017 | 115,10 points |
1/7/2017 | 115,20 points |
1/8/2017 | 115,40 points |
1/9/2017 | 112,90 points |
1/10/2017 | 114,50 points |
1/11/2017 | 114,30 points |
1/12/2017 | 114,20 points |
1/1/2018 | 116,60 points |
1/2/2018 | 106,60 points |
1/3/2018 | 106,50 points |
1/4/2018 | 106,40 points |
1/5/2018 | 106,90 points |
1/6/2018 | 107,20 points |
1/7/2018 | 107,50 points |
1/8/2018 | 105,70 points |
1/9/2018 | 107,50 points |
1/10/2018 | 107,80 points |
1/11/2018 | 107,70 points |
1/12/2018 | 107,70 points |
1/1/2019 | 107,60 points |
1/2/2019 | 107,30 points |
1/3/2019 | 107,10 points |
1/4/2019 | 107,40 points |
1/5/2019 | 108,30 points |
1/6/2019 | 108,40 points |
1/7/2019 | 109,50 points |
1/8/2019 | 108,80 points |
1/9/2019 | 107,70 points |
1/10/2019 | 108,00 points |
1/11/2019 | 108,80 points |
1/12/2019 | 108,30 points |
1/1/2020 | 109,50 points |
1/2/2020 | 109,20 points |
1/3/2020 | 109,50 points |
1/4/2020 | 105,40 points |
1/5/2020 | 106,70 points |
1/6/2020 | 107,40 points |
1/7/2020 | 106,70 points |
1/8/2020 | 107,20 points |
1/9/2020 | 106,80 points |
1/10/2020 | 113,00 points |
1/11/2020 | 107,80 points |
1/12/2020 | 101,40 points |
1/1/2021 | 102,70 points |
1/2/2021 | 106,30 points |
1/3/2021 | 105,40 points |
1/4/2021 | 104,90 points |
1/5/2021 | 107,50 points |
1/6/2021 | 107,60 points |
1/7/2021 | 106,80 points |
1/8/2021 | 102,20 points |
1/9/2021 | 106,70 points |
1/10/2021 | 109,40 points |
1/11/2021 | 109,40 points |
1/12/2021 | 109,10 points |
1/1/2022 | 109,90 points |
1/2/2022 | 111,50 points |
1/3/2022 | 109,00 points |
1/4/2022 | 109,80 points |
1/5/2022 | 110,10 points |
1/6/2022 | 112,50 points |
1/7/2022 | 112,40 points |
1/8/2022 | 112,80 points |
1/9/2022 | 112,60 points |
1/10/2022 | 111,30 points |
1/11/2022 | 112,70 points |
1/12/2022 | 115,60 points |
1/1/2023 | 114,20 points |
1/2/2023 | 116,90 points |
1/3/2023 | 117,10 points |
1/4/2023 | 115,10 points |
1/5/2023 | 117,10 points |
1/6/2023 | 117,10 points |
1/7/2023 | 112,40 points |
1/8/2023 | 112,80 points |
1/9/2023 | 106,50 points |
1/10/2023 | 105,20 points |
1/11/2023 | 106,00 points |
1/12/2023 | 106,10 points |
1/1/2024 | 105,50 points |
1/2/2024 | 105,60 points |
1/3/2024 | 105,80 points |
1/4/2024 | 107,30 points |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 107,3 Điểm |
1/3/2024 | 105,8 Điểm |
1/2/2024 | 105,6 Điểm |
1/1/2024 | 105,5 Điểm |
1/12/2023 | 106,1 Điểm |
1/11/2023 | 106 Điểm |
1/10/2023 | 105,2 Điểm |
1/9/2023 | 106,5 Điểm |
1/8/2023 | 112,8 Điểm |
1/7/2023 | 112,4 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇲🇱 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 119,2 points | 118 points | Hàng tháng |
🇲🇱 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 115,3 points | 114,8 points | Hàng tháng |
🇲🇱 CPI Transport | 110 points | 110,7 points | Hàng tháng |
🇲🇱 Lạm phát lương thực | 1,3 % | 0,8 % | Hàng tháng |
🇲🇱 Tỷ lệ lạm phát | 1,2 % | 0,9 % | Hàng tháng |
🇲🇱 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 1,9 % | 0,8 % | Hàng tháng |
🇲🇱 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 1,1 % | 1,3 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Phi
- 🇩🇿Algeria
- 🇦🇴Angola
- 🇧🇯Benin
- 🇧🇼Botswana
- 🇧🇫Burkina Faso
- 🇧🇮Burundi
- 🇨🇲Cameroon
- 🇨🇻Cabo Verde
- 🇨🇫Cộng hòa Trung Phi
- 🇹🇩Chad
- 🇰🇲Comoros
- 🇨🇬Kongo
- 🇿🇦Nam Phi
- 🇩🇯Djibouti
- 🇪🇬Ai Cập
- 🇬🇶Guinea Xích Đạo
- 🇪🇷Eritrea
- 🇪🇹Ethiopia
- 🇬🇦Gabon
- 🇬🇲Gambia
- 🇬🇭Ghana
- 🇬🇳Guinea
- 🇬🇼Guinea-Bissau
- 🇨🇮Bờ Biển Ngà
- 🇰🇪Kenya
- 🇱🇸Lesotho
- 🇱🇷Liberia
- 🇱🇾Libya
- 🇲🇬Madagaskar
- 🇲🇼Malawi
- 🇲🇷Mauritania
- 🇲🇺Mauritius
- 🇲🇦Maroc
- 🇲🇿Mozambique
- 🇳🇦Namibia
- 🇳🇪Niger
- 🇳🇬Nigeria
- 🇷🇼Ruanda
- 🇸🇹São Tomé và Príncipe
- 🇸🇳Senegal
- 🇸🇨Seychelles
- 🇸🇱Sierra Leone
- 🇸🇴Somalia
- Nam Sudan
- 🇸🇩Sudan
- 🇸🇿Eswatini
- 🇹🇿Tanzania
- 🇹🇬Togo (Note for clarification: Since "Togo" is a proper noun, it remains unchanged in the translation.)
- 🇹🇳Tunisia
- 🇺🇬Uganda
- 🇿🇲Zambia
- 🇿🇼Zimbabwe
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhà ở Tiện ích là gì?
Trên trang web Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp thông tin và dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và hữu ích nhất về các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Một trong những lĩnh vực quan trọng mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn là danh mục 'CPI Housing Utilities'. Trước hết, CPI, hay Chỉ số Giá tiêu dùng, là một thước đo quan trọng để đánh giá mức độ lạm phát trong nền kinh tế. Trong đó, 'Housing Utilities' đề cập đến các dịch vụ và tiện ích liên quan đến nhà ở, bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước, ga và bảo dưỡng nhà cửa. Đây là một trong những yếu tố quyết định chính trong việc tính toán CPI, vì chi phí nhà ở và các tiện ích thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sinh hoạt của một hộ gia đình. Việc theo dõi và phân tích CPI Housing Utilities có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Sự biến đổi trong chỉ số này phản ánh trực tiếp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt của người dân, từ đó ảnh hưởng đến mức độ lạm phát và áp lực tiêu dùng. Khi CPI Housing Utilities tăng, điều này có nghĩa là chi phí cho nhà ở và các dịch vụ tiện ích đang tăng, dẫn đến việc chi tiêu tiêu dùng khác có thể bị giảm sút do nguồn tài chính cá nhân bị hạn chế. Một yếu tố quan trọng cần chú ý là sự khác biệt về mặt địa lý. CPI Housing Utilities không đồng nhất tại mọi khu vực. Đô thị thường có chi phí nhà ở và các dịch vụ tiện ích cao hơn nông thôn, dẫn đến sự khác biệt trong chỉ số giá. Ở một số khu vực, việc có thể tiếp cận các dịch vụ công cộng và tiện ích cơ bản cũng dẫn đến biến động lớn trong chỉ số này. Do đó, việc hiểu rõ về những biến động địa phương của CPI Housing Utilities là cần thiết cho việc thực hiện các chính sách kinh tế và xã hội. Quá trình thu thập dữ liệu và tính toán CPI Housing Utilities cũng là một khía cạnh cần được minh bạch và chi tiết. Thông thường, cơ quan thống kê quốc gia sẽ sử dụng các cuộc điều tra hộ gia đình để thu thập dữ liệu về chi tiêu. Qua đó, họ xác định mức độ biến động giá cả theo từng danh mục, bao gồm cả nhà ở và tiện ích. Tuy nhiên, các yếu tố không dự đoán trước như thay đổi trong chính sách tiền tệ, giá nhiên liệu hoặc thậm chí là các thiên tai có thể gây ra những biến động bất ngờ trong chỉ số này. Ngoài ra, việc phân tích và đánh giá CPI Housing Utilities cũng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Đối với các hộ gia đình, hiểu rõ sự biến đổi trong chi phí nhà ở và tiện ích giúp họ có thể lập kế hoạch tài chính hiệu quả hơn. Điều này có nghĩa là họ có thể điều chỉnh chi tiêu để phù hợp với mức giá hiện tại và dự đoán biến động trong tương lai. Đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành bất động sản và dịch vụ tiện ích, việc theo dõi CPI Housing Utilities giúp họ có thể đưa ra những quyết định chiến lược về giá sản phẩm và dịch vụ, cũng như kế hoạch đầu tư và phát triển. Trên thị trường tài chính, CPI Housing Utilities cũng có tác động không nhỏ. Nhà đầu tư thường xem xét chỉ số này để đưa ra dự đoán về lãi suất và lợi nhuận kỳ vọng từ các khoản đầu tư. Khi CPI Housing Utilities tăng, có thể dẫn đến kỳ vọng lạm phát cao hơn, từ đó ảnh hưởng đến quyết định của ngân hàng trung ương về lãi suất. Những quyết định này sau đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường chứng khoán, trái phiếu và các tài sản khác. Vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng đến CPI Housing Utilities. Những thay đổi về thời tiết cực đoan và khí hậu có thể làm tăng chi phí năng lượng và các dịch vụ tiện ích, do đó ảnh hưởng đến chỉ số này. Các sáng kiến về năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng đang trở nên ngày càng quan trọng trong việc giảm thiểu các tác động tiêu cực này. Hơn nữa, chính sách của Chính phủ và các biện pháp điều tiết cũng có tác động không nhỏ đến CPI Housing Utilities. Các chương trình hỗ trợ nhà ở, trợ cấp điện, nước và ga có thể giúp giảm áp lực về chi phí đối với người dân, từ đó làm giảm chỉ số này. Tuy nhiên, việc thực hiện các chính sách cũng cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính hiệu quả và không gây ra các tác động tiêu cực ngược lại. Tóm lại, CPI Housing Utilities là một chỉ số quan trọng và phức tạp, đóng vai trò không thể thiếu trong việc đánh giá lạm phát và chi phí sinh hoạt của người dân. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và tin cậy để giúp bạn hiểu rõ hơn về chỉ số này và những biến động kinh tế liên quan. Qua việc theo dõi và phân tích CPI Housing Utilities, bạn có thể đưa ra những quyết định tài chính và kinh tế hiệu quả, từ đó đóng góp vào mục tiêu phát triển bền vững.