Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Canada Chi phí lao động
Giá
Giá trị hiện tại của Chi phí lao động ở Canada là 133,625 Điểm. Chi phí lao động ở Canada đã tăng lên 133,625 Điểm vào 1/6/2024, sau khi nó là 132,619 Điểm vào 1/3/2024. Từ 1/3/1981 đến 1/6/2024, trung bình GDP ở Canada là 80,78 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2024 với 133,63 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1981 với 42,34 Điểm.
Chi phí lao động ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi phí lao động | |
---|---|
1/3/1981 | 42,34 points |
1/6/1981 | 43,56 points |
1/9/1981 | 45,04 points |
1/12/1981 | 46,59 points |
1/3/1982 | 47,99 points |
1/6/1982 | 48,78 points |
1/9/1982 | 48,48 points |
1/12/1982 | 49,37 points |
1/3/1983 | 48,96 points |
1/6/1983 | 49,08 points |
1/9/1983 | 49,67 points |
1/12/1983 | 49,57 points |
1/3/1984 | 49,16 points |
1/6/1984 | 49,25 points |
1/9/1984 | 50,26 points |
1/12/1984 | 50,49 points |
1/3/1985 | 50,65 points |
1/6/1985 | 51,66 points |
1/9/1985 | 51,99 points |
1/12/1985 | 51,88 points |
1/3/1986 | 52,80 points |
1/6/1986 | 53,07 points |
1/9/1986 | 53,56 points |
1/12/1986 | 55,48 points |
1/3/1987 | 55,35 points |
1/6/1987 | 55,91 points |
1/9/1987 | 56,14 points |
1/12/1987 | 56,94 points |
1/3/1988 | 57,74 points |
1/6/1988 | 58,62 points |
1/9/1988 | 59,81 points |
1/12/1988 | 60,78 points |
1/3/1989 | 61,24 points |
1/6/1989 | 61,93 points |
1/9/1989 | 62,77 points |
1/12/1989 | 63,86 points |
1/3/1990 | 64,14 points |
1/6/1990 | 65,12 points |
1/9/1990 | 66,20 points |
1/12/1990 | 67,48 points |
1/3/1991 | 69,11 points |
1/6/1991 | 69,19 points |
1/9/1991 | 69,88 points |
1/12/1991 | 69,99 points |
1/3/1992 | 70,05 points |
1/6/1992 | 70,49 points |
1/9/1992 | 70,10 points |
1/12/1992 | 70,09 points |
1/3/1993 | 70,36 points |
1/6/1993 | 69,55 points |
1/9/1993 | 68,96 points |
1/12/1993 | 68,94 points |
1/3/1994 | 68,13 points |
1/6/1994 | 68,24 points |
1/9/1994 | 68,16 points |
1/12/1994 | 68,21 points |
1/3/1995 | 67,91 points |
1/6/1995 | 68,37 points |
1/9/1995 | 69,34 points |
1/12/1995 | 69,45 points |
1/3/1996 | 70,08 points |
1/6/1996 | 70,11 points |
1/9/1996 | 70,49 points |
1/12/1996 | 71,14 points |
1/3/1997 | 70,80 points |
1/6/1997 | 71,57 points |
1/9/1997 | 72,22 points |
1/12/1997 | 71,89 points |
1/3/1998 | 71,76 points |
1/6/1998 | 72,89 points |
1/9/1998 | 72,95 points |
1/12/1998 | 73,18 points |
1/3/1999 | 71,72 points |
1/6/1999 | 72,43 points |
1/9/1999 | 72,38 points |
1/12/1999 | 72,62 points |
1/3/2000 | 73,06 points |
1/6/2000 | 73,48 points |
1/9/2000 | 74,13 points |
1/12/2000 | 75,23 points |
1/3/2001 | 75,03 points |
1/6/2001 | 75,31 points |
1/9/2001 | 75,70 points |
1/12/2001 | 75,28 points |
1/3/2002 | 74,80 points |
1/6/2002 | 75,21 points |
1/9/2002 | 75,26 points |
1/12/2002 | 75,99 points |
1/3/2003 | 76,20 points |
1/6/2003 | 76,67 points |
1/9/2003 | 76,72 points |
1/12/2003 | 77,41 points |
1/3/2004 | 78,31 points |
1/6/2004 | 78,79 points |
1/9/2004 | 78,96 points |
1/12/2004 | 78,95 points |
1/3/2005 | 79,64 points |
1/6/2005 | 80,32 points |
1/9/2005 | 80,90 points |
1/12/2005 | 81,47 points |
1/3/2006 | 81,81 points |
1/6/2006 | 82,99 points |
1/9/2006 | 83,98 points |
1/12/2006 | 85,06 points |
1/3/2007 | 86,07 points |
1/6/2007 | 86,54 points |
1/9/2007 | 87,37 points |
1/12/2007 | 88,34 points |
1/3/2008 | 89,86 points |
1/6/2008 | 90,59 points |
1/9/2008 | 90,06 points |
1/12/2008 | 91,13 points |
1/3/2009 | 92,09 points |
1/6/2009 | 92,22 points |
1/9/2009 | 91,63 points |
1/12/2009 | 90,99 points |
1/3/2010 | 90,67 points |
1/6/2010 | 91,32 points |
1/9/2010 | 91,96 points |
1/12/2010 | 92,23 points |
1/3/2011 | 93,37 points |
1/6/2011 | 93,83 points |
1/9/2011 | 92,71 points |
1/12/2011 | 93,24 points |
1/3/2012 | 94,47 points |
1/6/2012 | 95,79 points |
1/9/2012 | 97,10 points |
1/12/2012 | 97,75 points |
1/3/2013 | 97,30 points |
1/6/2013 | 97,49 points |
1/9/2013 | 97,49 points |
1/12/2013 | 97,45 points |
1/3/2014 | 97,92 points |
1/6/2014 | 98,10 points |
1/9/2014 | 98,25 points |
1/12/2014 | 97,99 points |
1/3/2015 | 100,09 points |
1/6/2015 | 101,14 points |
1/9/2015 | 100,89 points |
1/12/2015 | 101,01 points |
1/3/2016 | 98,99 points |
1/6/2016 | 99,96 points |
1/9/2016 | 98,82 points |
1/12/2016 | 99,01 points |
1/3/2017 | 98,68 points |
1/6/2017 | 98,33 points |
1/9/2017 | 100,81 points |
1/12/2017 | 102,16 points |
1/3/2018 | 102,63 points |
1/6/2018 | 102,06 points |
1/9/2018 | 102,48 points |
1/12/2018 | 103,68 points |
1/3/2019 | 104,38 points |
1/6/2019 | 104,46 points |
1/9/2019 | 105,52 points |
1/12/2019 | 106,39 points |
1/3/2020 | 106,57 points |
1/6/2020 | 110,37 points |
1/9/2020 | 108,76 points |
1/12/2020 | 109,95 points |
1/3/2021 | 110,01 points |
1/6/2021 | 113,63 points |
1/9/2021 | 116,18 points |
1/12/2021 | 117,18 points |
1/3/2022 | 120,19 points |
1/6/2022 | 122,61 points |
1/9/2022 | 123,68 points |
1/12/2022 | 125,49 points |
1/3/2023 | 127,14 points |
1/6/2023 | 129,06 points |
1/9/2023 | 130,67 points |
1/12/2023 | 130,91 points |
1/3/2024 | 132,62 points |
1/6/2024 | 133,63 points |
Chi phí lao động Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 133,625 Điểm |
1/3/2024 | 132,619 Điểm |
1/12/2023 | 130,906 Điểm |
1/9/2023 | 130,674 Điểm |
1/6/2023 | 129,058 Điểm |
1/3/2023 | 127,14 Điểm |
1/12/2022 | 125,491 Điểm |
1/9/2022 | 123,678 Điểm |
1/6/2022 | 122,606 Điểm |
1/3/2022 | 120,193 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi phí lao động
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇦 Bán thời gian | -65.3 | 65.7 | Hàng tháng |
🇨🇦 Bảng lương phi nông nghiệp | 18,156 tr.đ. | 18,105 tr.đ. | Hàng tháng |
🇨🇦 Cơ hội nghề nghiệp | 646.365 | 737.555 | Quý |
🇨🇦 Dân số | 40,8 tr.đ. | 39,293 tr.đ. | Hàng năm |
🇨🇦 Lương | 30,72 CAD/Hour | 30,88 CAD/Hour | Hàng tháng |
🇨🇦 Năng suất | 99,96 points | 100,23 points | Quý |
🇨🇦 Người lao động | 20,582 tr.đ. | 20,536 tr.đ. | Hàng tháng |
🇨🇦 Người thất nghiệp | 1,399 tr.đ. | 1,407 tr.đ. | Hàng tháng |
🇨🇦 Tăng trưởng lương | 3,7 % | 4,2 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Thay đổi việc làm | 26.7 | 90.4 | Hàng tháng |
🇨🇦 Thu nhập trung bình hàng giờ | 36,01 CAD | 35,77 CAD | Hàng tháng |
🇨🇦 Thu nhập trung bình hàng tuần | 1.235,68 CAD | 1.230,05 CAD | Hàng tháng |
🇨🇦 Tiền lương tối thiểu | 17,2 CAD/Hour | 16,55 CAD/Hour | Hàng năm |
🇨🇦 Tiền lương trong sản xuất | 30,46 CAD/Hour | 30,64 CAD/Hour | Hàng tháng |
🇨🇦 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇨🇦 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇨🇦 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 65,4 % | 65,4 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Tỷ lệ thất nghiệp | 6,5 % | 6,6 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 13,5 % | 14,5 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Tỷ lệ việc làm | 60,7 % | 60,8 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Việc làm toàn thời gian | -35.6 | 40.1 | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chi phí lao động là gì?
Chi phí lao động là một trong những thành phần quan trọng trong bất cứ nền kinh tế nào và là một tiêu chí quan trọng được theo dõi bởi các nhà kinh tế học, các doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô một cách chính xác và cập nhật để hỗ trợ cho việc phân tích chi phí lao động cũng như các khía cạnh khác của nền kinh tế. Chi phí lao động, bao gồm tổng các khoản thanh toán mà doanh nghiệp phải chi trả cho lực lượng lao động của mình, thường được xem xét trong các phân tích kinh tế để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và các cơ hội đầu tư. Phạm vi của chi phí lao động có thể bao gồm tiền lương, các khoản thưởng, các phúc lợi xã hội, và các nghĩa vụ phải hoàn thành như các khoản bảo hiểm y tế và các quỹ hưu trí. Đầu tiên, việc phân tích chi phí lao động cần bắt đầu bằng việc hiểu rõ các thành phần cấu thành nó. Ở cấp độ cơ bản, chi phí lao động cấu thành từ tiền lương và các khoản thưởng trực tiếp mà nhân viên nhận được. Đây là những chi phí trực tiếp mà doanh nghiệp phải chi trả định kỳ và có thể dễ dàng đo lường. Tuy nhiên, phần lớn các chi phí lao động còn có các thành phần khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chi phí đào tạo và phát triển nhân viên, cùng với các phúc lợi khác. Tất cả những yếu tố này đóng góp vào tổng chi phí lao động mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Một khía cạnh quan trọng cần được chú ý khi phân tích chi phí lao động là sự khác biệt giữa các ngành nghề và khu vực địa lý. Ví dụ, ngành công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính thường có mức chi phí lao động cao hơn so với các ngành như sản xuất hay nông nghiệp. Điều này xuất phát từ nhu cầu về trình độ chuyên môn cao hơn và các kỹ năng đặc thù cần thiết trong một số ngành nghề. Bên cạnh đó, chi phí lao động cũng có thể biến đổi mạnh mẽ theo từng khu vực địa lý, phụ thuộc vào mức sống, chính sách thuế, cũng như các chi phí sinh hoạt khác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và nguồn dữ liệu giúp người dùng theo dõi chi phí lao động theo nhiều tiêu chí khác nhau. Với số liệu thống kê chi tiết, người dùng có thể phân tích chi phí lao động theo từng ngành nghề, khu vực địa lý và theo thời gian. Điều này giúp các nhà đầu tư, nhà chiến lược và các nhà phân tích kinh tế đưa ra những quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và cập nhật. Sự thay đổi trong chi phí lao động cũng thường phản ánh các thay đổi trong thị trường lao động và nền kinh tế tổng thể. Khi chi phí lao động tăng, điều này có thể cho thấy sự tăng trưởng về nhu cầu lao động và sức mua của người tiêu dùng. Ngược lại, khi chi phí lao động giảm, điều này có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế hoặc giảm sức mạnh của thị trường lao động. Các nhà kinh tế thường theo dõi các xu hướng này để dự đoán và đưa ra các khuyến nghị chiến lược. Sự phân bổ lại chi phí lao động cũng có thể là một chiến lược hiệu quả cho các doanh nghiệp nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và duy trì sự ổn định tài chính. Ví dụ, doanh nghiệp có thể xem xét việc đầu tư vào công nghệ để tự động hóa một số quy trình, từ đó giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công, hoặc tận dụng các lợi ích từ các chính sách thuế hay các khoản hỗ trợ đặc biệt từ chính phủ. Một yếu tố khác cần xem xét là chính sách lao động và các quy định pháp luật có thể ảnh hưởng đến chi phí lao động. Các quy định về lương tối thiểu, giờ làm việc, và an toàn lao động đều có thể tác động mạnh mẽ đến chi phí lao động của doanh nghiệp. Do đó, việc nắm bắt và hiểu rõ các chính sách này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn mà còn giúp họ tuân thủ các quy định pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý. Cuối cùng, việc dự báo và lập kế hoạch chi phí lao động cũng là một phần quan trọng của quá trình quản lý kinh doanh. Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích và dữ liệu từ Eulerpool, các doanh nghiệp có thể dự báo các xu hướng chi phí lao động trong tương lai, từ đó xây dựng các chiến lược nhân sự và tài chính phù hợp. Điều này không chỉ giúp họ tối ưu hóa chi phí mà còn tạo ra được một môi trường làm việc hiệu quả và cạnh tranh. Tóm lại, chi phí lao động là một yếu tố phức tạp và đa chiều nhưng đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế. Với sự hỗ trợ của các dữ liệu và công cụ phân tích từ Eulerpool, người dùng có thể hiểu rõ hơn về những yếu tố tác động đến chi phí lao động, dự đoán các xu hướng trong tương lai và xây dựng các chiến lược kinh doanh sáng tạo và hiệu quả. Chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật để giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và nền tảng để phát triển bền vững.