Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Brazil Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY) ở Brazil là 4,12 %. Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY) ở Brazil đã giảm xuống còn 4,12 % vào 1/9/2024, sau khi nó là 4,35 % vào 1/8/2024. Từ 1/5/2001 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Brazil là 6,26 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/5/2003 với 17,24 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/6/2020 với 1,92 %.
Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ lạm phát hàng tháng so với cùng kỳ năm trước | |
---|---|
1/5/2001 | 6,93 % |
1/6/2001 | 7,25 % |
1/7/2001 | 7,42 % |
1/8/2001 | 6,57 % |
1/9/2001 | 6,49 % |
1/10/2001 | 6,69 % |
1/11/2001 | 7,57 % |
1/12/2001 | 7,51 % |
1/1/2002 | 7,50 % |
1/2/2002 | 7,44 % |
1/3/2002 | 7,48 % |
1/4/2002 | 7,78 % |
1/5/2002 | 7,70 % |
1/6/2002 | 7,65 % |
1/7/2002 | 7,47 % |
1/8/2002 | 7,28 % |
1/9/2002 | 7,54 % |
1/10/2002 | 8,10 % |
1/11/2002 | 9,27 % |
1/12/2002 | 11,99 % |
1/1/2003 | 13,50 % |
1/2/2003 | 15,48 % |
1/3/2003 | 16,33 % |
1/4/2003 | 16,74 % |
1/5/2003 | 17,24 % |
1/6/2003 | 17,12 % |
1/7/2003 | 16,01 % |
1/8/2003 | 15,17 % |
1/9/2003 | 15,12 % |
1/10/2003 | 14,84 % |
1/11/2003 | 12,69 % |
1/12/2003 | 9,86 % |
1/1/2004 | 8,46 % |
1/2/2004 | 7,09 % |
1/3/2004 | 6,31 % |
1/4/2004 | 5,33 % |
1/5/2004 | 5,01 % |
1/6/2004 | 5,36 % |
1/7/2004 | 6,53 % |
1/8/2004 | 7,09 % |
1/9/2004 | 7,00 % |
1/10/2004 | 6,64 % |
1/11/2004 | 7,13 % |
1/12/2004 | 7,54 % |
1/1/2005 | 7,54 % |
1/2/2005 | 7,36 % |
1/3/2005 | 7,31 % |
1/4/2005 | 7,88 % |
1/5/2005 | 8,19 % |
1/6/2005 | 7,72 % |
1/7/2005 | 6,84 % |
1/8/2005 | 6,30 % |
1/9/2005 | 5,95 % |
1/10/2005 | 6,21 % |
1/11/2005 | 6,36 % |
1/12/2005 | 5,88 % |
1/1/2006 | 5,70 % |
1/2/2006 | 5,47 % |
1/3/2006 | 5,49 % |
1/4/2006 | 4,89 % |
1/5/2006 | 4,31 % |
1/6/2006 | 4,03 % |
1/7/2006 | 3,89 % |
1/8/2006 | 3,80 % |
1/9/2006 | 3,69 % |
1/10/2006 | 3,41 % |
1/11/2006 | 2,99 % |
1/12/2006 | 2,96 % |
1/1/2007 | 2,97 % |
1/2/2007 | 2,91 % |
1/3/2007 | 2,95 % |
1/4/2007 | 3,00 % |
1/5/2007 | 2,99 % |
1/6/2007 | 3,44 % |
1/7/2007 | 3,71 % |
1/8/2007 | 3,95 % |
1/9/2007 | 4,20 % |
1/10/2007 | 4,15 % |
1/11/2007 | 4,00 % |
1/12/2007 | 4,36 % |
1/1/2008 | 4,55 % |
1/2/2008 | 4,74 % |
1/3/2008 | 4,55 % |
1/4/2008 | 4,94 % |
1/5/2008 | 5,25 % |
1/6/2008 | 5,89 % |
1/7/2008 | 6,30 % |
1/8/2008 | 6,23 % |
1/9/2008 | 6,20 % |
1/10/2008 | 6,26 % |
1/11/2008 | 6,54 % |
1/12/2008 | 6,10 % |
1/1/2009 | 5,79 % |
1/2/2009 | 5,77 % |
1/3/2009 | 5,65 % |
1/4/2009 | 5,40 % |
1/5/2009 | 5,44 % |
1/6/2009 | 4,89 % |
1/7/2009 | 4,47 % |
1/8/2009 | 4,34 % |
1/9/2009 | 4,27 % |
1/10/2009 | 4,14 % |
1/11/2009 | 4,09 % |
1/12/2009 | 4,18 % |
1/1/2010 | 4,31 % |
1/2/2010 | 4,63 % |
1/3/2010 | 5,09 % |
1/4/2010 | 5,22 % |
1/5/2010 | 5,26 % |
1/6/2010 | 5,06 % |
1/7/2010 | 4,74 % |
1/8/2010 | 4,44 % |
1/9/2010 | 4,57 % |
1/10/2010 | 5,03 % |
1/11/2010 | 5,47 % |
1/12/2010 | 5,79 % |
1/1/2011 | 6,04 % |
1/2/2011 | 6,08 % |
1/3/2011 | 6,13 % |
1/4/2011 | 6,44 % |
1/5/2011 | 6,51 % |
1/6/2011 | 6,55 % |
1/7/2011 | 6,75 % |
1/8/2011 | 7,10 % |
1/9/2011 | 7,33 % |
1/10/2011 | 7,12 % |
1/11/2011 | 6,69 % |
1/12/2011 | 6,56 % |
1/1/2012 | 6,44 % |
1/2/2012 | 5,98 % |
1/3/2012 | 5,61 % |
1/4/2012 | 5,25 % |
1/5/2012 | 5,05 % |
1/6/2012 | 5,00 % |
1/7/2012 | 5,24 % |
1/8/2012 | 5,37 % |
1/9/2012 | 5,31 % |
1/10/2012 | 5,56 % |
1/11/2012 | 5,64 % |
1/12/2012 | 5,78 % |
1/1/2013 | 6,02 % |
1/2/2013 | 6,18 % |
1/3/2013 | 6,43 % |
1/4/2013 | 6,51 % |
1/5/2013 | 6,46 % |
1/6/2013 | 6,67 % |
1/7/2013 | 6,40 % |
1/8/2013 | 6,15 % |
1/9/2013 | 5,93 % |
1/10/2013 | 5,75 % |
1/11/2013 | 5,78 % |
1/12/2013 | 5,85 % |
1/1/2014 | 5,63 % |
1/2/2014 | 5,65 % |
1/3/2014 | 5,90 % |
1/4/2014 | 6,19 % |
1/5/2014 | 6,31 % |
1/6/2014 | 6,41 % |
1/7/2014 | 6,51 % |
1/8/2014 | 6,49 % |
1/9/2014 | 6,62 % |
1/10/2014 | 6,62 % |
1/11/2014 | 6,42 % |
1/12/2014 | 6,46 % |
1/1/2015 | 6,69 % |
1/2/2015 | 7,36 % |
1/3/2015 | 7,90 % |
1/4/2015 | 8,22 % |
1/5/2015 | 8,24 % |
1/6/2015 | 8,80 % |
1/7/2015 | 9,25 % |
1/8/2015 | 9,57 % |
1/9/2015 | 9,57 % |
1/10/2015 | 9,77 % |
1/11/2015 | 10,28 % |
1/12/2015 | 10,71 % |
1/1/2016 | 10,74 % |
1/2/2016 | 10,84 % |
1/3/2016 | 9,95 % |
1/4/2016 | 9,34 % |
1/5/2016 | 9,62 % |
1/6/2016 | 8,98 % |
1/7/2016 | 8,93 % |
1/8/2016 | 8,95 % |
1/9/2016 | 8,78 % |
1/10/2016 | 8,27 % |
1/11/2016 | 7,64 % |
1/12/2016 | 6,58 % |
1/1/2017 | 5,94 % |
1/2/2017 | 5,02 % |
1/3/2017 | 4,73 % |
1/4/2017 | 4,41 % |
1/5/2017 | 3,77 % |
1/6/2017 | 3,52 % |
1/7/2017 | 2,78 % |
1/8/2017 | 2,68 % |
1/9/2017 | 2,56 % |
1/10/2017 | 2,71 % |
1/11/2017 | 2,77 % |
1/12/2017 | 2,94 % |
1/1/2018 | 3,02 % |
1/2/2018 | 2,86 % |
1/3/2018 | 2,80 % |
1/4/2018 | 2,80 % |
1/5/2018 | 2,70 % |
1/6/2018 | 3,68 % |
1/7/2018 | 4,53 % |
1/8/2018 | 4,30 % |
1/9/2018 | 4,28 % |
1/10/2018 | 4,53 % |
1/11/2018 | 4,39 % |
1/12/2018 | 3,86 % |
1/1/2019 | 3,77 % |
1/2/2019 | 3,73 % |
1/3/2019 | 4,18 % |
1/4/2019 | 4,71 % |
1/5/2019 | 4,93 % |
1/6/2019 | 3,84 % |
1/7/2019 | 3,27 % |
1/8/2019 | 3,22 % |
1/9/2019 | 3,22 % |
1/10/2019 | 2,72 % |
1/11/2019 | 2,67 % |
1/12/2019 | 3,91 % |
1/1/2020 | 4,34 % |
1/2/2020 | 4,21 % |
1/3/2020 | 3,67 % |
1/4/2020 | 2,92 % |
1/5/2020 | 1,96 % |
1/6/2020 | 1,92 % |
1/7/2020 | 2,13 % |
1/8/2020 | 2,28 % |
1/9/2020 | 2,65 % |
1/10/2020 | 3,52 % |
1/11/2020 | 4,22 % |
1/12/2020 | 4,23 % |
1/1/2021 | 4,30 % |
1/2/2021 | 4,57 % |
1/3/2021 | 5,52 % |
1/4/2021 | 6,17 % |
1/5/2021 | 7,27 % |
1/6/2021 | 8,13 % |
1/7/2021 | 8,59 % |
1/8/2021 | 9,30 % |
1/9/2021 | 10,05 % |
1/10/2021 | 10,34 % |
1/11/2021 | 10,73 % |
1/12/2021 | 10,42 % |
1/1/2022 | 10,20 % |
1/2/2022 | 10,76 % |
1/3/2022 | 10,79 % |
1/4/2022 | 12,03 % |
1/5/2022 | 12,20 % |
1/6/2022 | 12,04 % |
1/7/2022 | 11,39 % |
1/8/2022 | 9,60 % |
1/9/2022 | 7,96 % |
1/10/2022 | 6,85 % |
1/11/2022 | 6,17 % |
1/12/2022 | 5,90 % |
1/1/2023 | 5,87 % |
1/2/2023 | 5,63 % |
1/3/2023 | 5,36 % |
1/4/2023 | 4,16 % |
1/5/2023 | 4,07 % |
1/6/2023 | 3,40 % |
1/7/2023 | 3,19 % |
1/8/2023 | 4,24 % |
1/9/2023 | 5,00 % |
1/10/2023 | 5,05 % |
1/11/2023 | 4,84 % |
1/12/2023 | 4,72 % |
1/1/2024 | 4,47 % |
1/2/2024 | 4,49 % |
1/3/2024 | 4,14 % |
1/4/2024 | 3,77 % |
1/5/2024 | 3,70 % |
1/6/2024 | 4,06 % |
1/7/2024 | 4,45 % |
1/8/2024 | 4,35 % |
1/9/2024 | 4,12 % |
Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2024 | 4,12 % |
1/8/2024 | 4,35 % |
1/7/2024 | 4,45 % |
1/6/2024 | 4,06 % |
1/5/2024 | 3,7 % |
1/4/2024 | 3,77 % |
1/3/2024 | 4,14 % |
1/2/2024 | 4,49 % |
1/1/2024 | 4,47 % |
1/12/2023 | 4,72 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇧🇷 Biến động giá nhà sản xuất | 4,19 % | 0,07 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Chỉ số giá BIP | 4,7 % | 8,6 % | Hàng năm |
🇧🇷 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 6.966,5 points | 6.967,89 points | Hàng tháng |
🇧🇷 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 11.821,2 points | 11.612,18 points | Hàng tháng |
🇧🇷 CPI Transport | 6.680,96 points | 6.671,62 points | Hàng tháng |
🇧🇷 Giá nhập khẩu | 122 points | 122 points | Hàng tháng |
🇧🇷 Giá sản xuất | 166,809 points | 165,721 points | Hàng tháng |
🇧🇷 Giá xuất khẩu | 156 points | 159 points | Hàng tháng |
🇧🇷 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | 0,66 % | 0,66 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Lạm phát hàng tháng IGP-M | 0,81 % | 0,89 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Lạm phát IPC-Fipe hàng tháng | 0,26 % | 0,09 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Lạm phát lương thực | 5,86 % | 4,59 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Tỷ lệ lạm phát | 4,24 % | 4,5 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,8 % | 3,83 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Tỷ lệ lạm phát giữa tháng MoM | 0,54 % | 0,13 % | Hàng tháng |
🇧🇷 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,38 % | 0,21 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Tỷ Lệ Lạm Phát Giữa Tháng So Với Cùng Kỳ Năm Trước (YoY) là gì?
"Chào mừng bạn đến với Eulerpool, trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô hàng đầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào khái niệm và tầm quan trọng của chỉ số 'Tỷ lệ lạm phát giữa tháng theo năm' (Mid-month Inflation Rate YoY) trong bối cảnh kinh tế Việt Nam. Tỷ lệ lạm phát giữa tháng theo năm (YoY) là một chỉ số đo lường mực độ thay đổi giá cả của hàng hóa và dịch vụ trong khoảng thời gian một năm, tính đến giữa tháng hiện tại. Nhìn chung, con số này có thể phản ánh sức khỏe kinh tế của một quốc gia, ảnh hưởng đến nhiều quyết định chính sách tài khóa và tiền tệ của chính phủ. Đối với nhà đầu tư và nhà phân tích kinh tế, tỷ lệ lạm phát được coi là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá biến động thị trường và dự báo xu hướng kinh tế. Tại sao chỉ số này lại quan trọng? Đầu tiên, lạm phát có ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của người tiêu dùng. Khi giá cả tăng cao, cùng một khoản tiền sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn, điều này ảnh hưởng đến mức sống và tiêu dùng của người dân. Ngược lại, tỷ lệ lạm phát ổn định hoặc giảm có thể thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư, tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, lạm phát cũng ảnh hưởng đến lãi suất và chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Khi lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương thường có xu hướng tăng lãi suất để kiềm chế sự gia tăng giá cả. Điều này có thể làm giảm đầu tư và chi tiêu, nhưng cũng có thể giúp giảm bớt áp lực lạm phát. Ngược lại, khi lạm phát thấp, ngân hàng trung ương có thể giảm lãi suất để khuyến khích vay mượn và tiêu dùng, hỗ trợ cho sự phục hồi kinh tế. Ở Việt Nam, theo dõi tỷ lệ lạm phát giữa tháng theo năm giúp các nhà làm chính sách và nhà đầu tư có cái nhìn sớm và chính xác về tình hình kinh tế. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế hiện nay với nhiều biến động và thách thức từ cả trong nước và quốc tế. Thông tin này cũng giúp doanh nghiệp lên kế hoạch sản xuất và kinh doanh, tối ưu hóa chiến lược giá cả và quản lý nguồn lực. Để tính toán tỷ lệ lạm phát giữa tháng theo năm, các cơ quan thống kê sẽ so sánh giá cả của các mặt hàng và dịch vụ trong rổ hàng hóa tiêu chuẩn (bao gồm thực phẩm, năng lượng, y tế, giáo dục, v.v.) giữa giữa tháng hiện tại và cùng kỳ năm trước. Quá trình này yêu cầu một khối lượng lớn dữ liệu và các phương pháp phân tích phức tạp để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của kết quả. Một điểm nổi bật khác của chỉ số lạm phát giữa tháng là khả năng phản ánh những thay đổi ngắn hạn trong kinh tế. Do được cập nhật hàng tháng và so sánh theo năm, chỉ số này có thể cung cấp những dấu hiệu sớm về xu hướng lạm phát, giúp các nhà quản lý và doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch kịp thời. Ví dụ, nếu chỉ số lạm phát giữa tháng tăng đột ngột, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược giá để duy trì lợi nhuận và cạnh tranh, trong khi nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định thay đổi danh mục đầu tư để tối ưu hóa lợi nhuận. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát giữa tháng theo năm bao gồm: nguồn cung tiềm lực, cầu tiêu dùng, giá dầu và năng lượng, tỷ giá hối đoái, cũng như các chính sách kinh tế và thương mại quốc tế. Tại Việt Nam, giá cả thực phẩm và năng lượng thường chiếm tỉ trọng lớn trong rổ hàng hóa tiêu dùng, do đó, những biến động trong các ngành hàng này thường có tác động lớn đến tỷ lệ lạm phát tổng thể. Trên website Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu lạm phát giữa tháng theo năm được cập nhật liên tục và chi tiết, giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích xu hướng kinh tế. Với giao diện thân thiện và chức năng tìm kiếm dễ dàng, bạn có thể truy cập thông tin lạm phát và nhiều chỉ số kinh tế khác một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cam kết mang lại dữ liệu tin cậy, giúp bạn đưa ra quyết định thông minh hơn trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh. Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phức tạp, việc theo dõi chỉ số lạm phát giữa tháng theo năm trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Không chỉ giúp bạn nắm bắt tình hình kinh tế hiện tại, mà còn cung cấp những thông tin quý giá để dự báo và chuẩn bị cho tương lai. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chất lượng, hỗ trợ bạn trong việc hiểu rõ và quản lý các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế và tài chính của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tại Eulerpool. Chúng tôi luôn nỗ lực để không ngừng cải tiến và cập nhật những thông tin mới nhất, giúp bạn luôn ở vị trí dẫn đầu trong việc phân tích và ra quyết định kinh tế."