Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân

Giá

158
Biến động +/-
-74
Biến động %
-37,95 %

Giá trị hiện tại của Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân ở Hoa Kỳ là 158 . Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 158 vào 1/4/2024, sau khi nó là 232 vào 1/3/2024. Từ 1/2/1939 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 106.727,54 . Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2020 với 4,58 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -19,56 tr.đ. .

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân

Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/2024158
1/3/2024232
1/2/2024181
1/1/2024196
1/12/2023214
1/11/2023152
1/10/202398
1/9/2023196
1/8/2023150
1/7/2023148
1
2
3
4
5
...
79

Số liệu vĩ mô tương tự của Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
75.891 Persons25.885 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
120,4 points120,1 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,4 %3,8 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,341 tr.đ. 7,621 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
218 222 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,5 %0,4 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,434 tr.đ. 161,266 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
7,115 tr.đ. 7,163 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,3 %6,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-24 6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
27,96 USD/Hour27,94 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,7 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,2 %4,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,7 %9,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,246 tr.đ. 133,684 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Chỉ số Bảng lương phi nông nghiệp khu vực tư nhân đo lường sự thay đổi trong tổng số bảng lương của các doanh nghiệp, ngoại trừ nhân viên của chính phủ, nhân viên hộ gia đình tư nhân, nhân viên của các tổ chức phi lợi nhuận cung cấp trợ giúp cho cá nhân và nhân viên nông trại.

Bảng lương phi nông nghiệp tư nhân là gì?

Nonfarm Payrolls Private (Thu nhập từ Nonfarm của Tư nhân) là một chỉ số đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đánh giá tình hình sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu macro kinh tế chất lượng, chính xác và cập nhật nhất về chỉ số này để hỗ trợ các nhà đầu tư, các doanh nghiệp và các tổ chức trong việc đưa ra những quyết định tài chính sáng suốt. Thuật ngữ "Nonfarm Payrolls" thường được dịch là số lượng việc làm phi nông nghiệp vì nó loại trừ các công việc trong ngành nông nghiệp, cơ quan chính phủ, hộ gia đình tư nhân và các tổ chức phi lợi nhuận. Tuy nhiên, danh mục "Nonfarm Payrolls Private" cụ thể tập trung vào các công việc trong lĩnh vực tư nhân, tức là loại trừ các công việc trong các cơ quan nhà nước và chỉ tính những công việc tạo ra bởi các doanh nghiệp hay tổ chức thuộc khu vực tư nhân. Chỉ số này được Bộ Lao động Hoa Kỳ (U.S. Department of Labor) công bố hàng tháng, thường vào ngày thứ Sáu đầu tiên của tháng, thông qua báo cáo Employment Situation Summary. Nonfarm Payrolls Private đặc biệt quan trọng vì nó cung cấp cái nhìn sâu hơn về tình hình lao động trong khu vực tư nhân, đây là khu vực thường được coi là động lực chính của nền kinh tế. Một trong những lợi ích lớn của chỉ số này là nó giúp phản ánh mức độ hoạt động kinh tế vì mức tăng hoặc giảm trong số lượng việc làm thường cho thấy xu hướng kinh tế hiện tại. Khi số lượng việc làm tư nhân tăng, nó thường cho thấy nhu cầu tiêu dùng và đầu tư tăng lên, ngược lại, khi số lượng việc làm giảm, nó có thể báo hiệu suy thoái kinh tế hoặc những khó khăn tài chính. Ngoài việc thể hiện tình hình kinh tế, Nonfarm Payrolls Private còn có ảnh hưởng lớn đến thị trường tài chính, bao gồm thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu, và thị trường ngoại hối. Các nhà đầu tư thường theo dõi kỹ lưỡng các báo cáo này, tìm kiếm các dấu hiệu về sức khỏe kinh tế tổng thể và sử dụng thông tin này để điều chỉnh chiến lược đầu tư của họ. Từ góc độ chính sách, dữ liệu Nonfarm Payrolls Private cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách một cái nhìn thực tế về thị trường lao động, giúp họ đưa ra các quyết định về lãi suất, hỗ trợ tài chính, và các biện pháp kinh tế khác. Cho dù đó là Ngân hàng Trung ương điều chỉnh chính sách tiền tệ hay các cơ quan chính phủ lên kế hoạch cho các chương trình hỗ trợ việc làm, dữ liệu này đều đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược. Phân tích sâu hơn các yếu tố ảnh hưởng đến Nonfarm Payrolls Private có thể bao gồm các yếu tố kinh tế vĩ mô như GDP, lãi suất, lạm phát, chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Mối quan hệ giữa chỉ số này và các yếu tố kinh tế vĩ mô khác tạo thành một hệ thống phức tạp và liên kết mật thiết, vì vậy việc theo dõi và hiểu rõ các yếu tố này là cần thiết đối với bất kỳ ai muốn có cái nhìn toàn diện về nền kinh tế. Các chuyên gia kinh tế và các nhà phân tích thường sử dụng mô hình kinh tế và các kỹ thuật phân tích dữ liệu để dự đoán biến động của Nonfarm Payrolls Private. Sự chính xác trong các dự đoán này không chỉ phụ thuộc vào dữ liệu lịch sử mà còn vào các yếu tố mang tính thời điểm như sự kiện chính trị, thay đổi trong chính sách luật pháp, và các yếu tố ngoài dự kiến khác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp không chỉ các dữ liệu thô về Nonfarm Payrolls Private mà còn các phân tích sâu sắc và các báo cáo đánh giá để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về xu hướng thị trường. Chúng tôi sử dụng các công cụ phân tích tiên tiến và dữ liệu lịch sử phong phú để mang lại cái nhìn toàn diện và chi tiết nhất cho người dùng. Khi bạn truy cập vào Eulerpool để tìm kiếm thông tin về Nonfarm Payrolls Private, bạn sẽ không chỉ tìm thấy con số khô khan mà là cả một hệ thống dữ liệu liên quan, phân tích chi tiết và các dự đoán tương lai. Điều này giúp bạn có cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư, nắm bắt được tình hình kinh tế một cách chủ động và chính xác. Tóm lại, chỉ số Nonfarm Payrolls Private là công cụ không thể thiếu để đánh giá tình hình sức khỏe kinh tế, ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường tài chính và cung cấp thông tin quy giá cho các nhà hoạch định chính sách. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là cầu nối tin cậy cung cấp các dữ liệu và phân tích chuyên sâu về chỉ số này, hỗ trợ quý khách hàng trong việc nắm bắt xu hướng kinh tế và đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực mang tới thông tin chính xác, cập nhật và hữu ích nhất để phục vụ cho nhu cầu của bạn.