MonaCoin (MONA) là gì?
MonaCoin (MONA) là một loại tiền mã hóa phi tập trung mã nguồn mở và là một mạng lưới thanh toán ngang hàng (p2p). Ra mắt vào tháng 1 năm 2014 mà không có quá trình khai thác trước, MonaCoin được xây dựng trên một thuật toán gọi là Lyra2RE (v2) và dựa trên một đợt hard fork của Litecoin. Mạng lưới thanh toán MonaCoin hoàn toàn phi tập trung. Giống như hầu hết các dự án phi tập trung khác, nó không thuộc sở hữu của một cá nhân nào mà thuộc về tất cả người dùng. Hơn nữa, công nghệ ngang hàng đằng sau MONA làm cho nền tảng độc lập và tự quản lý. Các đồng tiền mới được phát hành tập thể với người dùng hệ thống như là thanh toán cho việc khai thác. Những người khai thác kiếm được 25 đồng tiền cho mỗi 90 khối đã xử lý; thời gian tạo khối là 1,5 phút và độ khó khai thác phụ thuộc vào mỗi khối. Cộng đồng MonaCoin là hội người dùng tiền mã hóa hoạt động và tham gia nhiều nhất tại Nhật Bản với sự hỗ trợ ấn tượng từ các nhà đầu tư và người đam mê tiền mã hóa địa phương. Dự án đã thu hút sự chú ý của công chúng khi được đài truyền hình WBS Tokyo phát sóng, với câu chuyện về một người đàn ông đã mua một mảnh đất ở Nagano bằng MonaCoin. Ai là người sáng lập MonaCoin? MonaCoin được ra mắt vào ngày 1 tháng 1 năm 2014, dựa trên một meme trên internet giống mèo - cụ thể là nhân vật nghệ thuật ASCII phổ biến, Mona. MONA là loại tiền mã hóa thay thế đầu tiên được phát triển tại Nhật Bản. Dự án được tạo ra bí mật bởi một người dùng có tên 'Mr. Wantanabe'. Tính đến tháng 10 năm 2021, đội ngũ phát triển vẫn hoàn toàn ẩn danh. Không có thông tin về người sáng lập, cũng như không có chi tiết nào về số lượng tham gia. Tên, ảnh hoặc trang mạng xã hội của đội ngũ MonaCoin không được tiết lộ. Điều gì làm cho MonaCoin Đặc biệt? MonaCoin (MONA) là loại tiền mã hóa được phát triển tại Nhật Bản đã tạo được danh tiếng và thu hút được một cộng đồng hâm mộ chủ yếu tại quê hương của nó. Nhờ vào lượng fan hâm mộ đáng gờm, người dùng MonaCoin đã tạo ra nhiều ứng dụng và dịch vụ web dựa trên MONA, điều này đã làm tăng đáng kể tính hữu dụng của dự án.














