Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ruanda Lãi suất liên ngân hàng
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất liên ngân hàng ở Ruanda là 8,297 %. Lãi suất liên ngân hàng ở Ruanda đã tăng lên 8,297 % vào 1/4/2024, sau khi đã là 8,287 % vào 1/3/2024. Từ 1/1/2002 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Ruanda là 7,34 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/9/2004 với 12,85 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/2005 với 2,28 %.
Lãi suất liên ngân hàng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất liên ngân hàng | |
---|---|
1/1/2002 | 11,48 % |
1/2/2002 | 10,48 % |
1/3/2002 | 9,73 % |
1/4/2002 | 9,74 % |
1/5/2002 | 9,74 % |
1/6/2002 | 10,19 % |
1/7/2002 | 10,38 % |
1/8/2002 | 10,24 % |
1/9/2002 | 10,04 % |
1/10/2002 | 9,71 % |
1/11/2002 | 9,51 % |
1/12/2002 | 9,91 % |
1/1/2003 | 9,92 % |
1/2/2003 | 9,27 % |
1/3/2003 | 9,10 % |
1/4/2003 | 10,30 % |
1/5/2003 | 9,50 % |
1/6/2003 | 9,52 % |
1/7/2003 | 9,83 % |
1/8/2003 | 10,38 % |
1/9/2003 | 10,80 % |
1/10/2003 | 10,76 % |
1/11/2003 | 11,82 % |
1/12/2003 | 10,38 % |
1/1/2004 | 12,48 % |
1/2/2004 | 12,35 % |
1/3/2004 | 12,26 % |
1/4/2004 | 12,32 % |
1/5/2004 | 12,38 % |
1/6/2004 | 12,68 % |
1/7/2004 | 12,81 % |
1/8/2004 | 12,83 % |
1/9/2004 | 12,85 % |
1/10/2004 | 12,15 % |
1/11/2004 | 12,45 % |
1/12/2004 | 12,26 % |
1/1/2005 | 10,50 % |
1/2/2005 | 6,56 % |
1/3/2005 | 2,28 % |
1/4/2005 | 2,75 % |
1/5/2005 | 10,00 % |
1/6/2005 | 10,41 % |
1/7/2005 | 9,63 % |
1/8/2005 | 9,36 % |
1/9/2005 | 9,58 % |
1/10/2005 | 9,45 % |
1/11/2005 | 9,25 % |
1/12/2005 | 9,64 % |
1/1/2006 | 9,35 % |
1/2/2006 | 9,25 % |
1/3/2006 | 8,92 % |
1/4/2006 | 9,33 % |
1/5/2006 | 7,55 % |
1/6/2006 | 8,41 % |
1/7/2006 | 8,40 % |
1/8/2006 | 8,17 % |
1/9/2006 | 7,43 % |
1/10/2006 | 7,43 % |
1/11/2006 | 7,43 % |
1/12/2006 | 7,43 % |
1/1/2007 | 7,83 % |
1/2/2007 | 7,98 % |
1/3/2007 | 7,98 % |
1/4/2007 | 7,98 % |
1/5/2007 | 7,98 % |
1/6/2007 | 6,33 % |
1/7/2007 | 7,06 % |
1/8/2007 | 6,00 % |
1/9/2007 | 5,20 % |
1/10/2007 | 8,00 % |
1/11/2007 | 8,21 % |
1/12/2007 | 6,00 % |
1/1/2008 | 8,00 % |
1/2/2008 | 6,99 % |
1/3/2008 | 8,00 % |
1/4/2008 | 6,00 % |
1/5/2008 | 6,68 % |
1/6/2008 | 6,62 % |
1/7/2008 | 7,12 % |
1/8/2008 | 7,01 % |
1/9/2008 | 6,97 % |
1/10/2008 | 7,42 % |
1/11/2008 | 7,08 % |
1/12/2008 | 7,74 % |
1/1/2009 | 8,54 % |
1/2/2009 | 10,39 % |
1/3/2009 | 8,98 % |
1/4/2009 | 7,95 % |
1/5/2009 | 8,67 % |
1/6/2009 | 9,03 % |
1/7/2009 | 9,59 % |
1/8/2009 | 9,29 % |
1/9/2009 | 8,98 % |
1/10/2009 | 8,72 % |
1/11/2009 | 8,07 % |
1/12/2009 | 7,49 % |
1/1/2010 | 7,07 % |
1/2/2010 | 7,28 % |
1/3/2010 | 6,81 % |
1/4/2010 | 6,30 % |
1/5/2010 | 6,13 % |
1/6/2010 | 6,58 % |
1/7/2010 | 7,03 % |
1/8/2010 | 6,76 % |
1/9/2010 | 7,38 % |
1/10/2010 | 7,32 % |
1/11/2010 | 7,16 % |
1/12/2010 | 6,84 % |
1/1/2011 | 6,71 % |
1/2/2011 | 6,74 % |
1/3/2011 | 6,74 % |
1/4/2011 | 6,86 % |
1/5/2011 | 6,92 % |
1/6/2011 | 7,00 % |
1/7/2011 | 6,93 % |
1/8/2011 | 6,87 % |
1/9/2011 | 6,97 % |
1/10/2011 | 7,36 % |
1/11/2011 | 7,48 % |
1/12/2011 | 8,08 % |
1/1/2012 | 7,25 % |
1/2/2012 | 6,85 % |
1/3/2012 | 7,65 % |
1/4/2012 | 8,00 % |
1/5/2012 | 8,60 % |
1/6/2012 | 8,95 % |
1/7/2012 | 9,09 % |
1/8/2012 | 9,52 % |
1/9/2012 | 10,82 % |
1/10/2012 | 10,88 % |
1/11/2012 | 10,90 % |
1/12/2012 | 11,12 % |
1/1/2013 | 11,11 % |
1/2/2013 | 10,30 % |
1/3/2013 | 10,03 % |
1/4/2013 | 11,11 % |
1/5/2013 | 11,44 % |
1/6/2013 | 10,18 % |
1/7/2013 | 11,87 % |
1/8/2013 | 7,57 % |
1/9/2013 | 7,00 % |
1/10/2013 | 6,70 % |
1/11/2013 | 6,09 % |
1/12/2013 | 5,59 % |
1/1/2014 | 5,59 % |
1/2/2014 | 5,79 % |
1/3/2014 | 5,82 % |
1/4/2014 | 5,65 % |
1/5/2014 | 5,69 % |
1/6/2014 | 5,71 % |
1/7/2014 | 5,54 % |
1/8/2014 | 5,53 % |
1/9/2014 | 5,60 % |
1/10/2014 | 5,71 % |
1/11/2014 | 5,71 % |
1/12/2014 | 4,74 % |
1/1/2015 | 4,20 % |
1/2/2015 | 4,12 % |
1/3/2015 | 3,79 % |
1/4/2015 | 3,51 % |
1/5/2015 | 2,82 % |
1/6/2015 | 4,03 % |
1/7/2015 | 3,39 % |
1/8/2015 | 3,40 % |
1/9/2015 | 3,67 % |
1/10/2015 | 3,49 % |
1/11/2015 | 3,45 % |
1/12/2015 | 3,73 % |
1/1/2016 | 4,93 % |
1/2/2016 | 4,80 % |
1/3/2016 | 5,18 % |
1/4/2016 | 5,60 % |
1/5/2016 | 5,92 % |
1/6/2016 | 5,93 % |
1/7/2016 | 5,93 % |
1/8/2016 | 5,91 % |
1/9/2016 | 6,67 % |
1/10/2016 | 6,61 % |
1/11/2016 | 6,61 % |
1/12/2016 | 6,61 % |
1/1/2017 | 6,82 % |
1/2/2017 | 6,33 % |
1/3/2017 | 6,10 % |
1/4/2017 | 6,22 % |
1/5/2017 | 6,34 % |
1/6/2017 | 6,40 % |
1/7/2017 | 6,38 % |
1/8/2017 | 5,67 % |
1/9/2017 | 5,76 % |
1/10/2017 | 5,73 % |
1/11/2017 | 5,67 % |
1/12/2017 | 5,85 % |
1/1/2018 | 5,80 % |
1/2/2018 | 5,54 % |
1/3/2018 | 5,24 % |
1/4/2018 | 5,60 % |
1/5/2018 | 5,75 % |
1/6/2018 | 5,58 % |
1/7/2018 | 5,64 % |
1/8/2018 | 5,68 % |
1/9/2018 | 5,57 % |
1/10/2018 | 5,48 % |
1/11/2018 | 5,35 % |
1/12/2018 | 5,67 % |
1/1/2019 | 5,64 % |
1/2/2019 | 5,45 % |
1/3/2019 | 5,49 % |
1/4/2019 | 5,41 % |
1/5/2019 | 5,35 % |
1/6/2019 | 5,37 % |
1/7/2019 | 5,49 % |
1/8/2019 | 5,45 % |
1/9/2019 | 5,47 % |
1/10/2019 | 5,48 % |
1/11/2019 | 5,45 % |
1/12/2019 | 5,52 % |
1/1/2020 | 5,57 % |
1/2/2020 | 5,52 % |
1/3/2020 | 5,53 % |
1/4/2020 | 5,47 % |
1/5/2020 | 5,30 % |
1/6/2020 | 5,29 % |
1/7/2020 | 5,28 % |
1/8/2020 | 5,28 % |
1/9/2020 | 5,26 % |
1/10/2020 | 5,27 % |
1/11/2020 | 5,23 % |
1/12/2020 | 5,24 % |
1/1/2021 | 5,17 % |
1/2/2021 | 5,18 % |
1/3/2021 | 5,19 % |
1/4/2021 | 5,19 % |
1/5/2021 | 5,19 % |
1/6/2021 | 5,19 % |
1/7/2021 | 5,20 % |
1/8/2021 | 5,18 % |
1/9/2021 | 5,19 % |
1/10/2021 | 5,17 % |
1/11/2021 | 5,18 % |
1/12/2021 | 5,17 % |
1/1/2022 | 5,19 % |
1/2/2022 | 5,22 % |
1/3/2022 | 5,46 % |
1/4/2022 | 5,43 % |
1/5/2022 | 5,54 % |
1/6/2022 | 5,55 % |
1/7/2022 | 5,55 % |
1/8/2022 | 6,10 % |
1/9/2022 | 6,50 % |
1/10/2022 | 6,56 % |
1/11/2022 | 6,87 % |
1/12/2022 | 7,10 % |
1/1/2023 | 7,16 % |
1/2/2023 | 7,30 % |
1/3/2023 | 7,62 % |
1/4/2023 | 7,71 % |
1/5/2023 | 7,75 % |
1/6/2023 | 7,77 % |
1/7/2023 | 7,79 % |
1/8/2023 | 8,00 % |
1/9/2023 | 8,19 % |
1/10/2023 | 8,19 % |
1/11/2023 | 8,25 % |
1/12/2023 | 8,31 % |
1/1/2024 | 8,29 % |
1/2/2024 | 8,28 % |
1/3/2024 | 8,29 % |
1/4/2024 | 8,30 % |
Lãi suất liên ngân hàng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 8,297 % |
1/3/2024 | 8,287 % |
1/2/2024 | 8,279 % |
1/1/2024 | 8,293 % |
1/12/2023 | 8,31 % |
1/11/2023 | 8,246 % |
1/10/2023 | 8,194 % |
1/9/2023 | 8,19 % |
1/8/2023 | 8,004 % |
1/7/2023 | 7,785 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất liên ngân hàng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇼 Khối lượng tiền M1 | 1,867 Bio. RWF | 1,841 Bio. RWF | Hàng tháng |
🇷🇼 Khối lượng tiền tệ M3 | 4,952 Bio. RWF | 4,861 Bio. RWF | Hàng tháng |
🇷🇼 Lãi suất | 7 % | 7,5 % | frequency_daily |
🇷🇼 Lãi suất cho vay | 15,87 % | 16,6 % | Hàng tháng |
🇷🇼 Lãi suất tiền gửi | 9,65 % | 7,66 % | Hàng năm |
🇷🇼 Lượng tiền M2 | 3,455 Bio. RWF | 3,386 Bio. RWF | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Phi
- 🇩🇿Algeria
- 🇦🇴Angola
- 🇧🇯Benin
- 🇧🇼Botswana
- 🇧🇫Burkina Faso
- 🇧🇮Burundi
- 🇨🇲Cameroon
- 🇨🇻Cabo Verde
- 🇨🇫Cộng hòa Trung Phi
- 🇹🇩Chad
- 🇰🇲Comoros
- 🇨🇬Kongo
- 🇿🇦Nam Phi
- 🇩🇯Djibouti
- 🇪🇬Ai Cập
- 🇬🇶Guinea Xích Đạo
- 🇪🇷Eritrea
- 🇪🇹Ethiopia
- 🇬🇦Gabon
- 🇬🇲Gambia
- 🇬🇭Ghana
- 🇬🇳Guinea
- 🇬🇼Guinea-Bissau
- 🇨🇮Bờ Biển Ngà
- 🇰🇪Kenya
- 🇱🇸Lesotho
- 🇱🇷Liberia
- 🇱🇾Libya
- 🇲🇬Madagaskar
- 🇲🇼Malawi
- 🇲🇱Mali
- 🇲🇷Mauritania
- 🇲🇺Mauritius
- 🇲🇦Maroc
- 🇲🇿Mozambique
- 🇳🇦Namibia
- 🇳🇪Niger
- 🇳🇬Nigeria
- 🇸🇹São Tomé và Príncipe
- 🇸🇳Senegal
- 🇸🇨Seychelles
- 🇸🇱Sierra Leone
- 🇸🇴Somalia
- Nam Sudan
- 🇸🇩Sudan
- 🇸🇿Eswatini
- 🇹🇿Tanzania
- 🇹🇬Togo (Note for clarification: Since "Togo" is a proper noun, it remains unchanged in the translation.)
- 🇹🇳Tunisia
- 🇺🇬Uganda
- 🇿🇲Zambia
- 🇿🇼Zimbabwe
Lãi suất liên ngân hàng là gì?
Interbank rate là một trong những chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đặc biệt quan trọng đối với những người làm việc trong ngành tài chính và ngân hàng. Đây là lãi suất mà các ngân hàng thương mại áp dụng khi vay mượn lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp những dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết nhất, bao gồm cả thông tin về interbank rate, để giúp các nhà phân tích tài chính và kinh tế hiểu rõ hơn về hoạt động của thị trường và nền kinh tế. Interbank rate có vai trò quyết định trong hệ thống tài chính bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vốn của các ngân hàng và qua đó tác động đến lãi suất cho vay và lãi suất tiết kiệm đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Một mức interbank rate cao thường thể hiện sự khan hiếm vốn trên thị trường liên ngân hàng, trong khi mức lãi suất thấp cho thấy nguồn vốn dồi dào và sự tự tin của các ngân hàng trong việc cho vay. Chính vì vậy, theo dõi và phân tích interbank rate là một phần không thể thiếu đối với các nhà quản lý rủi ro và hoạch định chiến lược tài chính. Interbank rate được quyết định bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm lãi suất chính sách của ngân hàng trung ương, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, mức độ tín dụng, và tình hình thanh khoản của các ngân hàng. Ngân hàng trung ương thường sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ như thay đổi lãi suất tái cấp vốn hoặc tiến hành các giao dịch thị trường mở để điều chỉnh mức interbank rate, qua đó ảnh hưởng đến tổng cầu và cung tiền trong nền kinh tế. Một điểm đáng chú ý là interbank rate cũng có thể thay đổi theo các kỳ hạn khác nhau, từ ngắn hạn như qua đêm cho đến dài hạn vài tháng. Mức lãi suất ngắn hạn thường biến động mạnh hơn do những thay đổi nhanh chóng trong nhu cầu thanh khoản. Ngược lại, lãi suất dài hạn mang tính ổn định hơn nhưng cũng phức tạp hơn do liên quan đến kỳ vọng về lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Việc theo dõi interbank rate không chỉ giúp các ngân hàng điều chỉnh chiến lược kinh doanh mà còn hữu ích cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch tài chính. Khi interbank rate tăng, chi phí vốn của các doanh nghiệp cũng tăng lên, điều này có thể dẫn đến giảm lợi nhuận và thậm chí làm chậm lại quá trình đầu tư. Ngược lại, một mức lãi suất thấp có thể kích thích đầu tư và tiêu dùng, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trên thị trường quốc tế, interbank rate của các nước phát triển như Mỹ, châu Âu và Nhật Bản cũng ảnh hưởng đến interbank rate ở các quốc gia khác, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay. Những biến đổi trong lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) hay Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đều có thể gây ra những tác động lan tỏa mạnh mẽ đến hệ thống tài chính toàn cầu. Không chỉ dừng lại ở cấp độ quốc gia, interbank rate cũng là một chỉ số quan trọng trong các hiệp định tài chính quốc tế và các thỏa thuận vay mượn giữa các quốc gia. Ví dụ, những quốc gia không có khả năng tiếp cận vốn dễ dàng có thể phải trả một mức lãi suất cao hơn khi vay mượn trên thị trường quốc tế. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến ngân sách quốc gia mà còn đến sự ổn định kinh tế vĩ mô của đất nước. Với những thay đổi phức tạp và đa dạng của interbank rate, việc sở hữu một nền tảng dữ liệu kinh tế như Eulerpool là điều rất cần thiết. Chúng tôi cung cấp các dữ liệu real-time và phân tích chi tiết về interbank rate, giúp bạn đưa ra những quyết định chiến lược và quản lý rủi ro một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các công cụ phân tích và biểu đồ trực quan, giúp bạn dễ dàng theo dõi và so sánh các biến động của interbank rate theo thời gian. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và những biến động không ngừng của thị trường tài chính, việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác về interbank rate là một yếu tố quan trọng giúp bạn vượt qua thử thách và tận dụng các cơ hội. Eulerpool tự hào là người bạn đồng hành tin cậy trong hành trình thành công của bạn. Tóm lại, interbank rate không chỉ là một chỉ số đo lường quan trọng trong kinh tế vĩ mô mà còn là một công cụ chiến lược giúp các ngân hàng, nhà đầu tư, và doanh nghiệp tối ưu hóa các quyết định tài chính của mình. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin và dữ liệu chính xác nhất về interbank rate, giúp bạn nắm bắt kịp thời các biến động và xu hướng của thị trường để đưa ra những quyết định tài chính thông minh.