Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nam Phi Sử Dụng Công Suất
Giá
Giá trị hiện tại của Sử Dụng Công Suất ở Nam Phi là 78,4 %. Sử Dụng Công Suất ở Nam Phi giảm xuống còn 78,4 % vào ngày 1/3/2024, sau khi ở mức 78,4 % vào ngày 1/12/2023. Từ ngày 1/3/1971 đến ngày 1/6/2024, GDP trung bình ở Nam Phi là 81,38 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/3/1974 với 86,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2020 với 58,30 %.
Sử Dụng Công Suất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ sử dụng công suất | |
---|---|
1/3/1971 | 84,10 % |
1/6/1971 | 84,20 % |
1/9/1971 | 83,70 % |
1/12/1971 | 83,10 % |
1/3/1972 | 83,50 % |
1/6/1972 | 83,70 % |
1/9/1972 | 83,20 % |
1/12/1972 | 84,50 % |
1/3/1973 | 84,60 % |
1/6/1973 | 84,90 % |
1/9/1973 | 85,10 % |
1/12/1973 | 85,30 % |
1/3/1974 | 86,20 % |
1/6/1974 | 85,70 % |
1/9/1974 | 85,40 % |
1/12/1974 | 84,40 % |
1/3/1975 | 83,60 % |
1/6/1975 | 83,10 % |
1/9/1975 | 83,80 % |
1/12/1975 | 84,00 % |
1/3/1976 | 84,00 % |
1/6/1976 | 83,00 % |
1/9/1976 | 81,40 % |
1/12/1976 | 81,10 % |
1/3/1977 | 79,60 % |
1/6/1977 | 79,60 % |
1/9/1977 | 79,50 % |
1/12/1977 | 79,10 % |
1/3/1978 | 80,00 % |
1/6/1978 | 80,60 % |
1/9/1978 | 80,90 % |
1/12/1978 | 81,00 % |
1/3/1979 | 81,40 % |
1/6/1979 | 81,90 % |
1/9/1979 | 82,60 % |
1/12/1979 | 83,00 % |
1/3/1980 | 84,00 % |
1/6/1980 | 84,80 % |
1/9/1980 | 84,90 % |
1/12/1980 | 85,40 % |
1/3/1981 | 86,20 % |
1/6/1981 | 86,20 % |
1/9/1981 | 86,20 % |
1/12/1981 | 85,80 % |
1/3/1982 | 85,60 % |
1/6/1982 | 84,60 % |
1/9/1982 | 83,10 % |
1/12/1982 | 82,30 % |
1/3/1983 | 81,20 % |
1/6/1983 | 80,80 % |
1/9/1983 | 81,60 % |
1/12/1983 | 82,00 % |
1/3/1984 | 82,70 % |
1/6/1984 | 83,60 % |
1/9/1984 | 82,80 % |
1/12/1984 | 81,70 % |
1/3/1985 | 81,20 % |
1/6/1985 | 81,40 % |
1/9/1985 | 80,50 % |
1/12/1985 | 79,90 % |
1/3/1986 | 78,80 % |
1/6/1986 | 77,80 % |
1/9/1986 | 78,40 % |
1/12/1986 | 78,80 % |
1/3/1987 | 79,60 % |
1/6/1987 | 80,00 % |
1/9/1987 | 80,60 % |
1/12/1987 | 80,80 % |
1/3/1988 | 82,60 % |
1/6/1988 | 83,10 % |
1/9/1988 | 84,30 % |
1/12/1988 | 84,40 % |
1/3/1989 | 84,20 % |
1/6/1989 | 85,00 % |
1/9/1989 | 83,90 % |
1/12/1989 | 83,10 % |
1/3/1990 | 81,50 % |
1/6/1990 | 81,40 % |
1/9/1990 | 81,50 % |
1/12/1990 | 81,70 % |
1/3/1991 | 80,70 % |
1/6/1991 | 81,00 % |
1/9/1991 | 80,80 % |
1/12/1991 | 80,70 % |
1/3/1992 | 80,00 % |
1/6/1992 | 79,00 % |
1/9/1992 | 76,90 % |
1/12/1992 | 77,30 % |
1/3/1993 | 77,50 % |
1/6/1993 | 77,40 % |
1/9/1993 | 78,00 % |
1/12/1993 | 78,30 % |
1/3/1994 | 78,50 % |
1/6/1994 | 79,90 % |
1/9/1994 | 79,70 % |
1/12/1994 | 82,30 % |
1/3/1995 | 84,10 % |
1/6/1995 | 83,20 % |
1/9/1995 | 82,80 % |
1/12/1995 | 82,10 % |
1/3/1996 | 81,30 % |
1/6/1996 | 81,00 % |
1/9/1996 | 81,40 % |
1/12/1996 | 81,30 % |
1/3/1997 | 81,20 % |
1/6/1997 | 81,30 % |
1/9/1997 | 80,90 % |
1/12/1997 | 81,20 % |
1/3/1998 | 80,70 % |
1/6/1998 | 80,50 % |
1/9/1998 | 79,00 % |
1/12/1998 | 79,30 % |
1/3/1999 | 79,00 % |
1/6/1999 | 78,30 % |
1/9/1999 | 78,30 % |
1/12/1999 | 79,40 % |
1/3/2000 | 78,70 % |
1/6/2000 | 79,00 % |
1/9/2000 | 79,40 % |
1/12/2000 | 80,20 % |
1/3/2001 | 80,50 % |
1/6/2001 | 79,90 % |
1/9/2001 | 78,60 % |
1/12/2001 | 80,00 % |
1/3/2002 | 80,70 % |
1/6/2002 | 81,10 % |
1/9/2002 | 81,00 % |
1/12/2002 | 80,60 % |
1/3/2003 | 82,20 % |
1/6/2003 | 80,50 % |
1/9/2003 | 80,60 % |
1/12/2003 | 82,50 % |
1/3/2004 | 85,00 % |
1/6/2004 | 83,70 % |
1/9/2004 | 85,10 % |
1/12/2004 | 85,00 % |
1/3/2005 | 84,30 % |
1/6/2005 | 85,10 % |
1/9/2005 | 85,90 % |
1/12/2005 | 86,00 % |
1/3/2006 | 85,70 % |
1/6/2006 | 85,50 % |
1/9/2006 | 85,30 % |
1/12/2006 | 85,70 % |
1/3/2007 | 86,10 % |
1/6/2007 | 85,90 % |
1/9/2007 | 85,60 % |
1/12/2007 | 85,60 % |
1/3/2008 | 85,20 % |
1/6/2008 | 84,50 % |
1/9/2008 | 84,80 % |
1/12/2008 | 80,80 % |
1/3/2009 | 77,90 % |
1/6/2009 | 78,00 % |
1/9/2009 | 77,50 % |
1/12/2009 | 78,90 % |
1/3/2010 | 79,60 % |
1/6/2010 | 80,40 % |
1/9/2010 | 79,90 % |
1/12/2010 | 80,50 % |
1/3/2011 | 80,30 % |
1/6/2011 | 81,10 % |
1/9/2011 | 80,50 % |
1/12/2011 | 80,40 % |
1/3/2012 | 80,90 % |
1/6/2012 | 82,30 % |
1/9/2012 | 81,90 % |
1/12/2012 | 83,00 % |
1/3/2013 | 79,80 % |
1/6/2013 | 81,70 % |
1/9/2013 | 82,00 % |
1/12/2013 | 82,70 % |
1/3/2014 | 81,10 % |
1/6/2014 | 80,80 % |
1/9/2014 | 80,10 % |
1/12/2014 | 81,40 % |
1/3/2015 | 80,80 % |
1/6/2015 | 80,40 % |
1/9/2015 | 79,60 % |
1/12/2015 | 80,40 % |
1/3/2016 | 81,60 % |
1/6/2016 | 81,70 % |
1/9/2016 | 81,80 % |
1/12/2016 | 81,30 % |
1/3/2017 | 80,90 % |
1/6/2017 | 81,00 % |
1/9/2017 | 81,60 % |
1/12/2017 | 81,70 % |
1/3/2018 | 80,70 % |
1/6/2018 | 80,90 % |
1/9/2018 | 81,00 % |
1/12/2018 | 81,70 % |
1/3/2019 | 81,10 % |
1/6/2019 | 81,50 % |
1/9/2019 | 80,20 % |
1/12/2019 | 79,60 % |
1/3/2020 | 77,90 % |
1/6/2020 | 58,30 % |
1/9/2020 | 71,80 % |
1/12/2020 | 77,50 % |
1/3/2021 | 76,20 % |
1/6/2021 | 78,30 % |
1/9/2021 | 78,00 % |
1/12/2021 | 77,80 % |
1/3/2022 | 78,30 % |
1/6/2022 | 77,50 % |
1/9/2022 | 78,30 % |
1/12/2022 | 78,30 % |
1/3/2023 | 78,30 % |
1/6/2023 | 77,70 % |
1/9/2023 | 78,00 % |
1/12/2023 | 78,40 % |
1/3/2024 | 78,40 % |
Sử Dụng Công Suất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 78,4 % |
1/12/2023 | 78,4 % |
1/9/2023 | 78 % |
1/6/2023 | 77,7 % |
1/3/2023 | 78,3 % |
1/12/2022 | 78,3 % |
1/9/2022 | 78,3 % |
1/6/2022 | 77,5 % |
1/3/2022 | 78,3 % |
1/12/2021 | 77,8 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sử Dụng Công Suất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇿🇦 Biến động của lượng hàng tồn kho | 9,561 tỷ ZAR | 3,762 tỷ ZAR | Quý |
🇿🇦 Chỉ số đồng thuận | 107,8 points | 108,9 points | Hàng tháng |
🇿🇦 Chỉ số PMI sản xuất | 52,8 points | 43,6 points | Hàng tháng |
🇿🇦 Chỉ số PMI Tổng hợp | 50,4 points | 50,3 points | Hàng tháng |
🇿🇦 Chỉ số tiên đoán | 2,4 % | -1,1 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,634 points | 99,585 points | Hàng tháng |
🇿🇦 Đăng ký xe | 24.367 Units | 25.896 Units | Hàng tháng |
🇿🇦 Doanh số bán xe tổng cộng | 44.08 Units | 43.68 Units | Hàng tháng |
🇿🇦 Khí hậu kinh doanh | 35 points | 30 points | Quý |
🇿🇦 Phá sản | 128 Companies | 138 Companies | Hàng tháng |
🇿🇦 Sản xuất công nghiệp | -5,2 % | -1,2 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 5,2 % | -2,5 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Sản xuất điện | 20.838 Gigawatt-hour | 21.524 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇿🇦 Sản xuất khai khoáng | 0,7 % | -4,8 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Sản xuất vàng | -4,6 % | -3,5 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Phi
- 🇩🇿Algeria
- 🇦🇴Angola
- 🇧🇯Benin
- 🇧🇼Botswana
- 🇧🇫Burkina Faso
- 🇧🇮Burundi
- 🇨🇲Cameroon
- 🇨🇻Cabo Verde
- 🇨🇫Cộng hòa Trung Phi
- 🇹🇩Chad
- 🇰🇲Comoros
- 🇨🇬Kongo
- 🇩🇯Djibouti
- 🇪🇬Ai Cập
- 🇬🇶Guinea Xích Đạo
- 🇪🇷Eritrea
- 🇪🇹Ethiopia
- 🇬🇦Gabon
- 🇬🇲Gambia
- 🇬🇭Ghana
- 🇬🇳Guinea
- 🇬🇼Guinea-Bissau
- 🇨🇮Bờ Biển Ngà
- 🇰🇪Kenya
- 🇱🇸Lesotho
- 🇱🇷Liberia
- 🇱🇾Libya
- 🇲🇬Madagaskar
- 🇲🇼Malawi
- 🇲🇱Mali
- 🇲🇷Mauritania
- 🇲🇺Mauritius
- 🇲🇦Maroc
- 🇲🇿Mozambique
- 🇳🇦Namibia
- 🇳🇪Niger
- 🇳🇬Nigeria
- 🇷🇼Ruanda
- 🇸🇹São Tomé và Príncipe
- 🇸🇳Senegal
- 🇸🇨Seychelles
- 🇸🇱Sierra Leone
- 🇸🇴Somalia
- Nam Sudan
- 🇸🇩Sudan
- 🇸🇿Eswatini
- 🇹🇿Tanzania
- 🇹🇬Togo (Note for clarification: Since "Togo" is a proper noun, it remains unchanged in the translation.)
- 🇹🇳Tunisia
- 🇺🇬Uganda
- 🇿🇲Zambia
- 🇿🇼Zimbabwe
Sử Dụng Công Suất là gì?
Eulerpool là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, bao gồm nhiều chuyên mục khác nhau, trong đó có "Mức sử dụng năng lực sản xuất" (Capacity Utilization). Mức sử dụng năng lực sản xuất là một chỉ số quan trọng trong kinh tế vĩ mô, phản ánh mức độ mà các nguồn lực sản xuất của một quốc gia được sử dụng hiệu quả. Đây là một thành phần thiết yếu trong phân tích kinh tế, giúp các nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và người ra quyết định hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại và dự đoán xu hướng tương lai. Mức sử dụng năng lực sản xuất đo lường tỷ lệ phần trăm của tổng năng lực sản xuất đang được sử dụng trong nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Chỉ số này thường được tính toán bằng cách so sánh sản lượng thực tế của một ngành sản xuất cụ thể với sản lượng tối đa mà ngành đó có thể đạt được trong điều kiện hoạt động tối đa. Ví dụ, nếu một nhà máy có khả năng sản xuất 1000 đơn vị một sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định nhưng thực tế chỉ sản xuất được 800 đơn vị, mức sử dụng năng lực sản xuất của nhà máy đó là 80%. Một số nguồn lực sản xuất có thể bao gồm máy móc, thiết bị, lao động, và cơ sở hạ tầng. Khi mức sử dụng năng lực sản xuất cao, điều này cho thấy nền kinh tế đang hoạt động gần với mức sản xuất tối đa, từ đó có thể dẫn đến gia tăng lạm phát do áp lực tăng giá. Ngược lại, mức sử dụng năng lực sản xuất thấp thường phản ánh tình trạng kinh tế suy yếu, với lượng nguồn lực không được sử dụng hiệu quả và sản lượng thấp hơn mức tiềm năng. Mức sử dụng năng lực sản xuất được xem là một chỉ số tiên phong, vì nó có khả năng dự đoán trước tình hình kinh tế trong tương lai. Khi mức sử dụng năng lực sản xuất gần chạm đến 100%, các doanh nghiệp có thể sẽ phải đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng và thiết bị mới để đáp ứng nhu cầu gia tăng. Điều này có thể dẫn đến một chu kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, nếu mức sử dụng năng lực sản xuất quá thấp, có thể cần những biện pháp kích thích kinh tế để tăng cường hoạt động sản xuất và giảm bớt sự suy yếu của kinh tế. Việc theo dõi mức sử dụng năng lực sản xuất giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về điều kiện thị trường hiện tại và đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý. Khi mức sử dụng năng lực sản xuất tăng lên, thường có mức lợi nhuận cao hơn cho các doanh nghiệp do hiệu quả sản xuất tăng. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, có thể báo hiệu rủi ro kinh tế giảm sút và lợi nhuận thấp hơn cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà hoạch định chính sách, mức sử dụng năng lực sản xuất cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định về chính sách tiền tệ và tài khóa. Khi chỉ số này cho thấy nền kinh tế đang hoạt động gần hoặc trên mức tối đa, các nhà làm chính sách có thể cần nâng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, khi nền kinh tế hoạt động dưới mức tiềm năng, các biện pháp kích thích kinh tế như giảm lãi suất hoặc tăng chi tiêu công có thể được áp dụng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Eulerpool cung cấp dữ liệu về mức sử dụng năng lực sản xuất cho nhiều ngành kinh tế và quốc gia, giúp các bên quan tâm theo dõi và phân tích diễn biến kinh tế một cách chính xác và kịp thời. Chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin mới nhất và đáng tin cậy nhất, giúp bạn nắm bắt tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định thông minh. Mức sử dụng năng lực sản xuất không chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn mà còn có tác động đến toàn bộ nền kinh tế. Việc hiểu rõ chỉ số này sẽ giúp cho cộng đồng doanh nghiệp, nhà quản lý, và người lao động có cái nhìn sâu sắc hơn về sự vận hành của nền kinh tế. Điều này sẽ giúp cải thiện hiệu suất làm việc, thúc đẩy đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Trên thế giới, mức sử dụng năng lực sản xuất là một trong những chỉ số được theo dõi chặt chẽ bởi các tổ chức tài chính và kinh tế quốc tế như IMF, Ngân hàng Thế giới, và các ngân hàng trung ương quốc gia. Việc phân tích chỉ số này có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về năng lực kết cấu hạ tầng của một nền kinh tế, sự biến động của các ngành công nghiệp chính, và sức mạnh kinh tế tổng thể. Chúng tôi tin rằng với dữ liệu chất lượng cao và hiểu biết sâu rộng về mức sử dụng năng lực sản xuất, Eulerpool sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy giúp bạn đạt được mục tiêu kinh tế và đầu tư một cách hiệu quả. Chúng tôi không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn giúp bạn tiếp cận những phân tích chuyên sâu và dự báo chính xác, giúp bạn đi trước một bước trong việc nắm bắt các xu hướng kinh tế. Hãy truy cập trang web của Eulerpool để khám phá thêm về mức sử dụng năng lực sản xuất và nhiều dữ liệu kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong hành trình hiểu rõ và tận dụng những cơ hội kinh tế hiện tại và tương lai.