Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nam Phi Giá xăng
Giá
Giá xăng hiện tại ở Nam Phi là 1,34 USD/Liter. Giá xăng ở Nam Phi đã tăng lên 1,34 USD/Liter vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 1,29 USD/Liter vào ngày 1/3/2024. Từ ngày 1/12/1992 đến ngày 1/5/2024, GDP trung bình ở Nam Phi là 1,11 USD/Liter. Mức cao nhất mọi thời đại được ghi nhận vào ngày 1/7/2022 với 1,60 USD/Liter, trong khi giá trị thấp nhất đã được ghi nhận vào ngày 1/12/1998 với 0,43 USD/Liter.
Giá xăng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá xăng | |
---|---|
1/12/1992 | 0,52 USD/Liter |
1/12/1995 | 0,51 USD/Liter |
1/12/1998 | 0,43 USD/Liter |
1/12/2000 | 0,50 USD/Liter |
1/12/2002 | 0,43 USD/Liter |
1/12/2004 | 0,81 USD/Liter |
1/12/2006 | 0,85 USD/Liter |
1/12/2008 | 0,87 USD/Liter |
1/12/2010 | 1,19 USD/Liter |
1/12/2012 | 1,38 USD/Liter |
1/1/2013 | 1,38 USD/Liter |
1/2/2013 | 1,39 USD/Liter |
1/3/2013 | 1,44 USD/Liter |
1/4/2013 | 1,43 USD/Liter |
1/5/2013 | 1,39 USD/Liter |
1/6/2013 | 1,26 USD/Liter |
1/7/2013 | 1,31 USD/Liter |
1/8/2013 | 1,36 USD/Liter |
1/9/2013 | 1,31 USD/Liter |
1/10/2013 | 1,33 USD/Liter |
1/11/2013 | 1,28 USD/Liter |
1/12/2013 | 1,26 USD/Liter |
1/1/2014 | 1,27 USD/Liter |
1/2/2014 | 1,26 USD/Liter |
1/3/2014 | 1,32 USD/Liter |
1/4/2014 | 1,36 USD/Liter |
1/5/2014 | 1,36 USD/Liter |
1/6/2014 | 1,30 USD/Liter |
1/7/2014 | 1,33 USD/Liter |
1/8/2014 | 1,35 USD/Liter |
1/9/2014 | 1,25 USD/Liter |
1/10/2014 | 1,20 USD/Liter |
1/11/2014 | 1,19 USD/Liter |
1/12/2014 | 1,11 USD/Liter |
1/1/2015 | 0,96 USD/Liter |
1/2/2015 | 0,91 USD/Liter |
1/3/2015 | 0,93 USD/Liter |
1/4/2015 | 1,08 USD/Liter |
1/5/2015 | 1,06 USD/Liter |
1/6/2015 | 1,10 USD/Liter |
1/7/2015 | 1,09 USD/Liter |
1/8/2015 | 1,00 USD/Liter |
1/9/2015 | 0,91 USD/Liter |
1/10/2015 | 0,91 USD/Liter |
1/11/2015 | 0,86 USD/Liter |
1/12/2015 | 0,80 USD/Liter |
1/1/2016 | 0,78 USD/Liter |
1/2/2016 | 0,78 USD/Liter |
1/3/2016 | 0,80 USD/Liter |
1/4/2016 | 0,89 USD/Liter |
1/5/2016 | 0,81 USD/Liter |
1/6/2016 | 0,90 USD/Liter |
1/7/2016 | 0,96 USD/Liter |
1/8/2016 | 0,84 USD/Liter |
1/9/2016 | 0,89 USD/Liter |
1/10/2016 | 0,94 USD/Liter |
1/11/2016 | 0,89 USD/Liter |
1/12/2016 | 0,94 USD/Liter |
1/1/2017 | 0,99 USD/Liter |
1/2/2017 | 1,04 USD/Liter |
1/3/2017 | 1,01 USD/Liter |
1/4/2017 | 1,00 USD/Liter |
1/5/2017 | 1,05 USD/Liter |
1/6/2017 | 1,04 USD/Liter |
1/7/2017 | 0,97 USD/Liter |
1/8/2017 | 1,00 USD/Liter |
1/9/2017 | 1,01 USD/Liter |
1/10/2017 | 0,99 USD/Liter |
1/11/2017 | 1,02 USD/Liter |
1/12/2017 | 1,19 USD/Liter |
1/1/2018 | 1,22 USD/Liter |
1/2/2018 | 1,20 USD/Liter |
1/3/2018 | 1,16 USD/Liter |
1/4/2018 | 1,17 USD/Liter |
1/5/2018 | 1,18 USD/Liter |
1/6/2018 | 1,15 USD/Liter |
1/7/2018 | 1,21 USD/Liter |
1/8/2018 | 1,13 USD/Liter |
1/9/2018 | 1,14 USD/Liter |
1/10/2018 | 1,17 USD/Liter |
1/11/2018 | 1,22 USD/Liter |
1/12/2018 | 1,06 USD/Liter |
1/1/2019 | 1,03 USD/Liter |
1/2/2019 | 1,02 USD/Liter |
1/3/2019 | 1,01 USD/Liter |
1/4/2019 | 1,13 USD/Liter |
1/5/2019 | 1,16 USD/Liter |
1/6/2019 | 1,19 USD/Liter |
1/7/2019 | 1,11 USD/Liter |
1/8/2019 | 1,04 USD/Liter |
1/9/2019 | 1,06 USD/Liter |
1/10/2019 | 1,07 USD/Liter |
1/11/2019 | 1,09 USD/Liter |
1/12/2019 | 1,15 USD/Liter |
1/1/2020 | 1,11 USD/Liter |
1/2/2020 | 1,06 USD/Liter |
1/3/2020 | 0,90 USD/Liter |
1/4/2020 | 0,74 USD/Liter |
1/5/2020 | 0,70 USD/Liter |
1/6/2020 | 0,78 USD/Liter |
1/7/2020 | 0,90 USD/Liter |
1/8/2020 | 0,91 USD/Liter |
1/9/2020 | 0,90 USD/Liter |
1/10/2020 | 0,91 USD/Liter |
1/11/2020 | 0,96 USD/Liter |
1/12/2020 | 0,99 USD/Liter |
1/1/2021 | 0,98 USD/Liter |
1/2/2021 | 1,03 USD/Liter |
1/3/2021 | 1,09 USD/Liter |
1/4/2021 | 1,20 USD/Liter |
1/5/2021 | 1,25 USD/Liter |
1/6/2021 | 1,20 USD/Liter |
1/7/2021 | 1,17 USD/Liter |
1/8/2021 | 1,25 USD/Liter |
1/9/2021 | 1,22 USD/Liter |
1/10/2021 | 1,22 USD/Liter |
1/11/2021 | 1,21 USD/Liter |
1/12/2021 | 1,28 USD/Liter |
1/1/2022 | 1,26 USD/Liter |
1/2/2022 | 1,31 USD/Liter |
1/3/2022 | 1,48 USD/Liter |
1/4/2022 | 1,39 USD/Liter |
1/5/2022 | 1,41 USD/Liter |
1/6/2022 | 1,48 USD/Liter |
1/7/2022 | 1,60 USD/Liter |
1/8/2022 | 1,50 USD/Liter |
1/9/2022 | 1,30 USD/Liter |
1/10/2022 | 1,22 USD/Liter |
1/11/2022 | 1,33 USD/Liter |
1/12/2022 | 1,37 USD/Liter |
1/1/2023 | 1,23 USD/Liter |
1/2/2023 | 1,18 USD/Liter |
1/3/2023 | 1,24 USD/Liter |
1/4/2023 | 1,25 USD/Liter |
1/5/2023 | 1,19 USD/Liter |
1/6/2023 | 1,22 USD/Liter |
1/7/2023 | 1,27 USD/Liter |
1/8/2023 | 1,23 USD/Liter |
1/9/2023 | 1,29 USD/Liter |
1/10/2023 | 1,36 USD/Liter |
1/11/2023 | 1,27 USD/Liter |
1/12/2023 | 1,25 USD/Liter |
1/1/2024 | 1,20 USD/Liter |
1/2/2024 | 1,21 USD/Liter |
1/3/2024 | 1,29 USD/Liter |
1/4/2024 | 1,34 USD/Liter |
Giá xăng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 1,34 USD/Liter |
1/3/2024 | 1,29 USD/Liter |
1/2/2024 | 1,21 USD/Liter |
1/1/2024 | 1,2 USD/Liter |
1/12/2023 | 1,25 USD/Liter |
1/11/2023 | 1,27 USD/Liter |
1/10/2023 | 1,36 USD/Liter |
1/9/2023 | 1,29 USD/Liter |
1/8/2023 | 1,23 USD/Liter |
1/7/2023 | 1,27 USD/Liter |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá xăng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇿🇦 Chi tiêu tiêu dùng | 3,133 Bio. ZAR | 3,089 Bio. ZAR | Quý |
🇿🇦 Doanh số bán lẻ hàng năm | 0,6 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,5 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Lãi suất cho vay ngân hàng | 11,5 % | 11,5 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Niềm tin của người tiêu dùng | -12 points | -15 points | Quý |
🇿🇦 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 34,6 % of GDP | 34,4 % of GDP | Quý |
🇿🇦 Thu nhập cá nhân khả dụng | 4,561 Bio. ZAR | 4,494 Bio. ZAR | Quý |
🇿🇦 Tiết kiệm cá nhân | -1,1 % | -1 % | Quý |
🇿🇦 Tín dụng của khu vực tư nhân | 4,26 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇿🇦 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | 62,4 % | 62 % | Hàng năm |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Phi
- 🇩🇿Algeria
- 🇦🇴Angola
- 🇧🇯Benin
- 🇧🇼Botswana
- 🇧🇫Burkina Faso
- 🇧🇮Burundi
- 🇨🇲Cameroon
- 🇨🇻Cabo Verde
- 🇨🇫Cộng hòa Trung Phi
- 🇹🇩Chad
- 🇰🇲Comoros
- 🇨🇬Kongo
- 🇩🇯Djibouti
- 🇪🇬Ai Cập
- 🇬🇶Guinea Xích Đạo
- 🇪🇷Eritrea
- 🇪🇹Ethiopia
- 🇬🇦Gabon
- 🇬🇲Gambia
- 🇬🇭Ghana
- 🇬🇳Guinea
- 🇬🇼Guinea-Bissau
- 🇨🇮Bờ Biển Ngà
- 🇰🇪Kenya
- 🇱🇸Lesotho
- 🇱🇷Liberia
- 🇱🇾Libya
- 🇲🇬Madagaskar
- 🇲🇼Malawi
- 🇲🇱Mali
- 🇲🇷Mauritania
- 🇲🇺Mauritius
- 🇲🇦Maroc
- 🇲🇿Mozambique
- 🇳🇦Namibia
- 🇳🇪Niger
- 🇳🇬Nigeria
- 🇷🇼Ruanda
- 🇸🇹São Tomé và Príncipe
- 🇸🇳Senegal
- 🇸🇨Seychelles
- 🇸🇱Sierra Leone
- 🇸🇴Somalia
- Nam Sudan
- 🇸🇩Sudan
- 🇸🇿Eswatini
- 🇹🇿Tanzania
- 🇹🇬Togo (Note for clarification: Since "Togo" is a proper noun, it remains unchanged in the translation.)
- 🇹🇳Tunisia
- 🇺🇬Uganda
- 🇿🇲Zambia
- 🇿🇼Zimbabwe
Giá xăng là gì?
Giá Xăng: Một Yếu Tố Quan Trọng của Nền Kinh Tế Vĩ Mô Eulerpool là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chất lượng cao cho những ai quan tâm đến việc theo dõi và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu. Một trong những yếu tố quan trọng và biến động mạnh mẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế là giá xăng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích sâu rộng về giá xăng, tác động của nó đến nền kinh tế, các yếu tố ảnh hưởng đến biến động giá xăng, và tại sao việc theo dõi giá xăng là quan trọng đối với các nhà đầu tư và nhà làm chính sách. Giá xăng là một trong những biến số kinh tế có ảnh hưởng rộng lớn nhất, không chỉ đối với các ngành công nghiệp mà còn cả cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng. Khi giá xăng tăng, chi phí vận tải cũng tăng theo, dẫn đến sự gia tăng của giá cả hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể gây ra lạm phát, làm giảm sức mua của người tiêu dùng và ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Trước tiên, cần hiểu rằng giá xăng bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cung và cầu, giá dầu thô, chính sách thuế, và tình hình chính trị toàn cầu. Giá dầu thô là một yếu tố quan trọng vì dầu thô là nguyên liệu chính để sản xuất xăng. Khi giá dầu thô tăng, giá xăng cũng có xu hướng tăng theo. Những sự kiện chính trị lớn như xung đột tại các khu vực sản xuất dầu lớn, chính sách cắt giảm sản lượng của OPEC (Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ), và những biến động kinh tế toàn cầu đều có thể gây ra những thay đổi đột ngột trong giá dầu, từ đó ảnh hưởng đến giá xăng. Cung và cầu cũng là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến giá xăng. Khi nhu cầu xăng tăng, giá của nó cũng sẽ tăng nếu cung không thay đổi tương ứng. Ngược lại, nếu cung xăng được tăng cường nhưng nhu cầu không tăng, giá xăng có thể giảm. Các yếu tố như mùa cao điểm du lịch, sự phát triển của các ngành công nghiệp, và thậm chí là thời tiết có thể ảnh hưởng đến nhu cầu xăng. Chính sách thuế của các quốc gia cũng là một yếu tố không thể bỏ qua khi đánh giá giá xăng. Một số quốc gia áp dụng thuế cao đối với xăng để giảm thiểu tiêu thụ và bảo vệ môi trường, trong khi một số quốc gia khác có chính sách thuế thấp hơn để hỗ trợ nền kinh tế và người tiêu dùng. Sự khác biệt này dẫn đến sự chênh lệch lớn trong giá xăng giữa các khu vực trên thế giới. Tại sao việc theo dõi giá xăng lại quan trọng đến như vậy? Đối với các nhà đầu tư, giá xăng có thể cảnh báo về xu hướng lạm phát và giúp họ ra quyết định đầu tư chính xác hơn. Lạm phát có thể ảnh hưởng đến lãi suất, giá cổ phiếu, và thậm chí là giá trị của tiền tệ. Đối với các nhà làm chính sách, việc theo dõi giá xăng giúp họ đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp để ổn định nền kinh tế. Ví dụ, trong trường hợp giá xăng tăng cao đột ngột, chính phủ có thể xem xét các biện pháp như giảm thuế xăng hoặc tăng trợ cấp cho các ngành nghề bị ảnh hưởng nặng nề bởi chi phí vận tải cao. Không chỉ có tác động đến kinh tế, giá xăng còn ảnh hưởng đến xã hội và chất lượng cuộc sống. Khi giá xăng tăng, chi phí sinh hoạt của người dân cũng tăng theo, khiến nhiều hộ gia đình phải điều chỉnh lại ngân sách và thói quen tiêu dùng của mình. Ngoài ra, giá xăng cao có thể thúc đẩy sự phát triển của các công nghệ năng lượng thay thế và khuyến khích các phương tiện vận tải thân thiện với môi trường hơn. Theo dõi giá xăng còn giúp hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế toàn cầu và các mối liên hệ phức tạp giữa các nền kinh tế. Ví dụ, một sự gia tăng giá xăng ở một quốc gia có thể dẫn đến giá năng lượng cao hơn ở các quốc gia khác, bởi vì thị trường năng lượng là một hệ thống liên kết toàn cầu. Điều này có thể dẫn đến một chuỗi phản ứng lan tỏa khắp các nền kinh tế, ảnh hưởng đến mọi yếu tố từ lãi suất đến tỉ giá hối đoái. Quan trọng không kém là việc hiểu rõ hơn về biện pháp đối phó của các doanh nghiệp khi giá xăng biến động. Nhiều công ty có chi phí vận chuyển lớn hoặc dựa vào năng lượng có thể gặp khó khăn khi giá xăng tăng. Một số doanh nghiệp sẽ tăng giá sản phẩm để bù đắp chi phí, trong khi những doanh nghiệp khác có thể xem xét các biện pháp cải tiến hiệu suất năng lượng hoặc chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng thay thế. Cuối cùng, giá xăng cũng là một dấu hiệu đáng tin cậy về tình hình chính trị và kinh tế toàn cầu. Khi giá xăng biến động mạnh, nó thường phản ánh những sự kiện quan trọng đang diễn ra trên thế giới, từ xung đột quân sự đến các chính sách kinh tế lớn của các cường quốc. Việc theo dõi giá xăng không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về nền kinh tế mà còn giúp dự báo các xu hướng chính trị và xã hội trong tương lai. Tóm lại, giá xăng là một biến số kinh tế quan trọng với tầm ảnh hưởng rộng lớn và phức tạp. Việc hiểu rõ về các yếu tố ảnh hưởng, theo dõi biến động giá xăng, và nắm bắt tác động của nó đến nền kinh tế và xã hội là cần thiết cho các nhà đầu tư, nhà làm chính sách, và mọi người quan tâm đến tình hình kinh tế. Eulerpool mong muốn cung cấp cho bạn những thông tin sâu rộng và cập nhật nhất về giá xăng, giúp bạn có được cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về yếu tố quan trọng này của nền kinh tế vĩ mô.