Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo New Zealand Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM) ở New Zealand là 15,9 %. Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM) ở New Zealand đã tăng lên 15,9 % vào 1/2/2024, sau khi nó là 3,9 % vào 1/12/2023. Từ 1/2/1995 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở New Zealand là 0,66 %. Mức đỉnh mọi thời đại đã đạt được vào 1/10/2002 với 35,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2005 với -41,90 %.
Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giấy phép xây dựng hàng tháng | |
---|---|
1/2/1995 | 5,10 % |
1/6/1995 | 8,00 % |
1/8/1995 | 2,40 % |
1/10/1995 | 25,70 % |
1/12/1995 | 3,70 % |
1/2/1996 | 8,70 % |
1/3/1996 | 6,00 % |
1/4/1996 | 0,80 % |
1/5/1996 | 3,90 % |
1/8/1996 | 3,00 % |
1/10/1996 | 6,10 % |
1/11/1996 | 1,40 % |
1/1/1997 | 3,00 % |
1/4/1997 | 1,50 % |
1/5/1997 | 3,80 % |
1/6/1997 | 12,50 % |
1/9/1997 | 13,00 % |
1/12/1997 | 0,20 % |
1/2/1998 | 14,50 % |
1/8/1998 | 1,70 % |
1/10/1998 | 5,40 % |
1/11/1998 | 28,50 % |
1/1/1999 | 10,30 % |
1/2/1999 | 0,90 % |
1/3/1999 | 8,40 % |
1/4/1999 | 2,20 % |
1/5/1999 | 5,70 % |
1/7/1999 | 13,30 % |
1/9/1999 | 0,70 % |
1/12/1999 | 7,60 % |
1/3/2000 | 1,80 % |
1/5/2000 | 13,10 % |
1/7/2000 | 4,90 % |
1/9/2000 | 2,40 % |
1/1/2001 | 5,90 % |
1/2/2001 | 5,30 % |
1/4/2001 | 10,30 % |
1/6/2001 | 6,40 % |
1/8/2001 | 18,80 % |
1/10/2001 | 6,40 % |
1/11/2001 | 5,10 % |
1/1/2002 | 0,40 % |
1/2/2002 | 17,60 % |
1/3/2002 | 0,80 % |
1/4/2002 | 3,00 % |
1/6/2002 | 0,80 % |
1/7/2002 | 18,20 % |
1/9/2002 | 14,10 % |
1/10/2002 | 35,90 % |
1/12/2002 | 20,50 % |
1/3/2003 | 21,30 % |
1/5/2003 | 4,20 % |
1/6/2003 | 4,70 % |
1/8/2003 | 14,30 % |
1/11/2003 | 26,50 % |
1/1/2004 | 25,10 % |
1/4/2004 | 6,10 % |
1/6/2004 | 26,50 % |
1/10/2004 | 24,50 % |
1/3/2005 | 29,50 % |
1/5/2005 | 13,70 % |
1/6/2005 | 11,80 % |
1/8/2005 | 0,80 % |
1/9/2005 | 0,70 % |
1/11/2005 | 2,80 % |
1/12/2005 | 23,00 % |
1/2/2006 | 6,90 % |
1/5/2006 | 11,00 % |
1/7/2006 | 12,90 % |
1/9/2006 | 9,20 % |
1/1/2007 | 3,80 % |
1/2/2007 | 2,30 % |
1/3/2007 | 3,00 % |
1/5/2007 | 1,20 % |
1/6/2007 | 26,40 % |
1/8/2007 | 7,20 % |
1/11/2007 | 2,10 % |
1/1/2008 | 4,50 % |
1/4/2008 | 35,10 % |
1/9/2008 | 11,90 % |
1/11/2008 | 2,80 % |
1/2/2009 | 10,20 % |
1/4/2009 | 6,60 % |
1/5/2009 | 9,30 % |
1/7/2009 | 0,10 % |
1/8/2009 | 9,10 % |
1/9/2009 | 5,00 % |
1/10/2009 | 8,90 % |
1/12/2009 | 1,20 % |
1/2/2010 | 8,80 % |
1/3/2010 | 1,50 % |
1/6/2010 | 2,00 % |
1/7/2010 | 2,00 % |
1/11/2010 | 9,80 % |
1/1/2011 | 10,20 % |
1/4/2011 | 0,60 % |
1/5/2011 | 6,00 % |
1/7/2011 | 10,60 % |
1/8/2011 | 21,60 % |
1/10/2011 | 10,00 % |
1/12/2011 | 5,00 % |
1/1/2012 | 10,40 % |
1/3/2012 | 22,90 % |
1/6/2012 | 9,60 % |
1/7/2012 | 1,60 % |
1/8/2012 | 3,10 % |
1/9/2012 | 10,60 % |
1/12/2012 | 9,60 % |
1/1/2013 | 0,50 % |
1/2/2013 | 10,00 % |
1/4/2013 | 2,20 % |
1/5/2013 | 9,50 % |
1/8/2013 | 2,80 % |
1/9/2013 | 9,80 % |
1/11/2013 | 10,50 % |
1/12/2013 | 7,10 % |
1/3/2014 | 5,30 % |
1/4/2014 | 4,60 % |
1/6/2014 | 4,10 % |
1/8/2014 | 1,40 % |
1/10/2014 | 7,00 % |
1/11/2014 | 8,40 % |
1/1/2015 | 4,70 % |
1/3/2015 | 16,50 % |
1/7/2015 | 25,40 % |
1/10/2015 | 9,00 % |
1/11/2015 | 4,80 % |
1/12/2015 | 4,00 % |
1/2/2016 | 5,00 % |
1/4/2016 | 5,80 % |
1/6/2016 | 16,50 % |
1/9/2016 | 3,10 % |
1/10/2016 | 5,90 % |
1/2/2017 | 10,80 % |
1/4/2017 | 1,90 % |
1/6/2017 | 2,70 % |
1/7/2017 | 9,50 % |
1/8/2017 | 2,70 % |
1/11/2017 | 12,70 % |
1/2/2018 | 6,10 % |
1/3/2018 | 17,80 % |
1/5/2018 | 0,60 % |
1/8/2018 | 6,40 % |
1/10/2018 | 1,50 % |
1/11/2018 | 0,40 % |
1/12/2018 | 2,10 % |
1/1/2019 | 12,10 % |
1/2/2019 | 4,40 % |
1/5/2019 | 11,60 % |
1/7/2019 | 1,00 % |
1/9/2019 | 6,60 % |
1/12/2019 | 8,40 % |
1/2/2020 | 10,20 % |
1/5/2020 | 34,40 % |
1/6/2020 | 0,50 % |
1/8/2020 | 0,70 % |
1/9/2020 | 2,40 % |
1/10/2020 | 11,80 % |
1/11/2020 | 0,80 % |
1/12/2020 | 5,00 % |
1/1/2021 | 3,00 % |
1/3/2021 | 16,10 % |
1/4/2021 | 7,20 % |
1/6/2021 | 2,10 % |
1/7/2021 | 1,70 % |
1/8/2021 | 3,80 % |
1/12/2021 | 2,00 % |
1/2/2022 | 19,70 % |
1/3/2022 | 1,70 % |
1/7/2022 | 4,30 % |
1/9/2022 | 3,60 % |
1/11/2022 | 9,30 % |
1/3/2023 | 5,90 % |
1/6/2023 | 2,60 % |
1/10/2023 | 8,50 % |
1/12/2023 | 3,90 % |
1/2/2024 | 15,90 % |
Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2024 | 15,9 % |
1/12/2023 | 3,9 % |
1/10/2023 | 8,5 % |
1/6/2023 | 2,6 % |
1/3/2023 | 5,9 % |
1/11/2022 | 9,3 % |
1/9/2022 | 3,6 % |
1/7/2022 | 4,3 % |
1/3/2022 | 1,7 % |
1/2/2022 | 19,7 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇿 Chỉ số giá nhà hàng tháng | -0,3 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇳🇿 Chỉ số giá nhà YoY | 3,9 % | 2,7 % | Hàng tháng |
🇳🇿 Chỉ số nhà ở | 2.346 Points | 2.353 Points | Hàng tháng |
🇳🇿 Giá bất động sản nhà ở | -0,81 % | -4,06 % | Quý |
🇳🇿 Giá nhà trung bình | 923.713 NZD | 926.772 NZD | Hàng tháng |
🇳🇿 Giấy phép xây dựng | 2.877 Units | 2.934 Units | Hàng tháng |
🇳🇿 Sản xuất xây dựng | -1,03 % | 3,9 % | Quý |
🇳🇿 Tỷ lệ Giá thuê | 133,577 | 133,884 | Quý |
🇳🇿 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 64,6 % | 64,7 % | Hàng năm |
Tại New Zealand, báo cáo Building Consents Issued tóm tắt thông tin về tất cả các giấy phép xây dựng được cấp, trị giá hơn $4,999, trong phạm vi quốc gia trong tháng tham chiếu. Một căn nhà là một công trình được xây dựng để ở. Trong một tòa nhà chung cư, mỗi căn hộ riêng lẻ được coi là một căn nhà. Số lượng đơn vị nhà ở mới được cấp phép bao gồm cả nhà ở của chính phủ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Giấy Phép Xây Dựng Tháng-Trên-Tháng (MoM) là gì?
Building Permits MoM (Month-over-Month) là một trong những chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, phục vụ như một tiêu chí đánh giá tình hình xây dựng và sức khỏe của ngành bất động sản cũng như nền kinh tế nói chung. Tại Eulerpool, chúng tôi trình bày các dữ liệu kinh tế dưới góc nhìn chuyên nghiệp, nhằm cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho các nhà đầu tư, nhà nghiên cứu và các bên quan tâm khác. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, việc theo dõi chỉ số Building Permits MoM trở nên hết sức cần thiết. Building Permits MoM, hay Số Giấy Phép Xây Dựng Theo Tháng, đo lường số lượng giấy phép xây dựng được cấp phát mỗi tháng trên toàn quốc. Chỉ số này cung cấp thông tin quý báu về xu hướng xây dựng trong ngắn hạn. Khi số giấy phép tăng lên, điều này thường cho thấy sự gia tăng trong hoạt động xây dựng và ngược lại. Phân tích dữ liệu từ chỉ số này giúp người dùng thấy được thông tin cả về hiện tại lẫn dự báo tương lai của ngành bất động sản. Chỉ số Số Giấy Phép Xây Dựng Theo Tháng có tác động lớn đến nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội. Trước hết, khi số lượng giấy phép xây dựng tăng, điều này là dấu hiệu tích cực cho ngành cung ứng và các ngành công nghiệp liên quan đến xây dựng như xi măng, thép và gỗ. Điều này cũng cho thấy sự gia tăng trong nhu cầu lao động trong ngành xây dựng, từ đó giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động xây dựng tăng còn có thể tác động đến giá trị bất động sản, làm tăng giá bán và cho thuê nhà đất. Việc phân tích dữ liệu về Số Giấy Phép Xây Dựng Theo Tháng cũng giúp chính phủ và các tổ chức tài chính trong việc hoạch định chính sách kinh tế. Chính phủ có thể dựa vào chỉ số này để điều chỉnh các chương trình hỗ trợ, kích thích kinh tế hoặc kiểm soát lạm phát. Các ngân hàng và tổ chức tín dụng cũng theo dõi chỉ số này để đưa ra các quyết định về lãi suất vay vốn, từ đó ảnh hưởng đến điều kiện vay mua nhà của người dân. Trên quan điểm nhà đầu tư, chỉ số Building Permits MoM cung cấp một cách nhìn sâu sắc về tình hình doanh nghiệp trong ngành bất động sản và xây dựng. Khi số lượng giấy phép xây dựng tăng, điều này thường dẫn đến một số cơ hội đầu tư hấp dẫn trong các công ty xây dựng và các nhà phát triển bất động sản. Ngược lại, khi số lượng giấy phép giảm, nhà đầu tư có thể cần phải thận trọng hơn trong việc đưa ra quyết định đầu tư và tìm kiếm thêm thông tin để đánh giá rủi ro. Một điểm đáng chú ý khác của chỉ số này là khả năng dự báo. Thông qua việc theo dõi biến động của Số Giấy Phép Xây Dựng Theo Tháng, người dùng có thể dự báo xu hướng trong tương lai của ngành bất động sản và các ngành công nghiệp liên quan. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đầy biến động hiện nay. Việc có một công cụ dự báo chính xác giúp người dùng đưa ra các quyết định chiến lược và tận dụng tối đa cơ hội thị trường. Eulerpool cung cấp dữ liệu về Building Permits MoM không chỉ đơn thuần là các con số mà còn có các phân tích chi tiết, biểu đồ trực quan và các báo cáo chuyên sâu. Chúng tôi cam kết cập nhật dữ liệu liên tục và nhanh chóng, đảm bảo người dùng luôn có thông tin mới nhất để phục vụ mục đích nghiên cứu và đầu tư. Hệ thống của chúng tôi cũng giúp người dùng dễ dàng so sánh số liệu giữa các tháng, phân tích xu hướng dài hạn và nhận định các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này. Để sử dụng hiệu quả chỉ số này, người dùng nên kết hợp với các chỉ số kinh tế khác như GDP, tỷ lệ thất nghiệp và chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Điều này giúp người dùng có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định thông minh hơn. Ví dụ, nếu Số Giấy Phép Xây Dựng Theo Tháng tăng nhưng tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng, điều này có thể chỉ ra một vấn đề tiềm ẩn về cung cầu trong thị trường lao động. Tóm lại, Building Permits MoM là một chỉ số đa dụng và giàu thông tin, phục vụ nhiều mục đích và mang đến nhiều lợi ích cho người dùng. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô đáng tin cậy và chất lượng cho các nhà đầu tư, nhà nghiên cứu và các bên quan tâm. Với hệ thống phân tích toàn diện và dữ liệu chính xác, chúng tôi hy vọng sẽ giúp người dùng đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư thông minh hơn, đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.