Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Úc Tồn kho doanh nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Tồn kho doanh nghiệp ở Úc là 1,2 %. Tồn kho doanh nghiệp ở Úc đã giảm xuống còn 1,2 % vào ngày 1/9/2023, sau khi nó là 1,2 % vào ngày 1/3/2023. Từ 1/12/1985 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Úc là 0,49 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/9/2022 với 3,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2020 với -3,20 %.
Tồn kho doanh nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Hàng tồn kho kinh doanh | |
---|---|
1/12/1985 | 0,40 % |
1/3/1986 | 2,20 % |
1/6/1986 | 0,90 % |
1/3/1987 | 0,20 % |
1/6/1987 | 0,70 % |
1/9/1987 | 1,40 % |
1/12/1987 | 0,80 % |
1/6/1988 | 1,40 % |
1/9/1988 | 1,60 % |
1/12/1988 | 2,00 % |
1/3/1989 | 0,50 % |
1/6/1989 | 1,00 % |
1/9/1989 | 2,40 % |
1/12/1989 | 0,30 % |
1/3/1990 | 0,20 % |
1/6/1990 | 0,50 % |
1/3/1993 | 0,40 % |
1/6/1993 | 1,20 % |
1/12/1993 | 1,30 % |
1/3/1994 | 0,90 % |
1/6/1994 | 1,20 % |
1/9/1994 | 1,60 % |
1/12/1994 | 1,60 % |
1/3/1995 | 1,40 % |
1/6/1995 | 0,90 % |
1/9/1995 | 1,40 % |
1/12/1995 | 1,30 % |
1/3/1996 | 0,60 % |
1/6/1996 | 1,60 % |
1/9/1996 | 2,20 % |
1/12/1996 | 1,00 % |
1/6/1997 | 1,20 % |
1/3/1998 | 2,60 % |
1/6/1998 | 1,70 % |
1/9/1998 | 1,00 % |
1/12/1998 | 1,80 % |
1/3/1999 | 2,80 % |
1/6/1999 | 2,30 % |
1/9/1999 | 2,20 % |
1/12/1999 | 1,60 % |
1/3/2000 | 0,40 % |
1/9/2000 | 0,60 % |
1/12/2000 | 1,30 % |
1/3/2001 | 0,60 % |
1/9/2001 | 0,60 % |
1/3/2002 | 0,10 % |
1/6/2002 | 0,40 % |
1/12/2002 | 1,70 % |
1/3/2003 | 1,00 % |
1/6/2003 | 2,20 % |
1/9/2003 | 1,80 % |
1/12/2003 | 0,10 % |
1/3/2004 | 1,70 % |
1/6/2004 | 0,50 % |
1/9/2004 | 1,10 % |
1/3/2005 | 2,40 % |
1/9/2005 | 1,20 % |
1/12/2005 | 1,30 % |
1/3/2006 | 0,30 % |
1/12/2006 | 1,30 % |
1/3/2007 | 1,90 % |
1/6/2007 | 0,70 % |
1/9/2007 | 2,30 % |
1/12/2007 | 0,70 % |
1/3/2008 | 1,80 % |
1/6/2008 | 0,60 % |
1/9/2008 | 1,30 % |
1/9/2009 | 1,30 % |
1/3/2010 | 0,10 % |
1/3/2011 | 0,50 % |
1/6/2011 | 1,80 % |
1/12/2011 | 1,10 % |
1/3/2012 | 1,80 % |
1/6/2012 | 0,30 % |
1/9/2012 | 0,90 % |
1/12/2012 | 0,20 % |
1/3/2013 | 0,30 % |
1/6/2013 | 0,30 % |
1/6/2014 | 0,60 % |
1/9/2014 | 1,20 % |
1/3/2015 | 0,80 % |
1/6/2015 | 0,10 % |
1/6/2016 | 0,60 % |
1/9/2016 | 1,40 % |
1/12/2016 | 0,10 % |
1/3/2017 | 1,10 % |
1/9/2017 | 0,20 % |
1/12/2017 | 0,20 % |
1/3/2018 | 0,40 % |
1/6/2018 | 0,90 % |
1/9/2018 | 0,20 % |
1/3/2019 | 0,90 % |
1/12/2019 | 0,10 % |
1/12/2020 | 0,20 % |
1/3/2021 | 2,30 % |
1/6/2021 | 0,40 % |
1/12/2021 | 1,50 % |
1/3/2022 | 2,80 % |
1/6/2022 | 0,60 % |
1/9/2022 | 3,20 % |
1/12/2022 | 0,20 % |
1/3/2023 | 1,20 % |
1/9/2023 | 1,20 % |
Tồn kho doanh nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2023 | 1,2 % |
1/3/2023 | 1,2 % |
1/12/2022 | 0,2 % |
1/9/2022 | 3,2 % |
1/6/2022 | 0,6 % |
1/3/2022 | 2,8 % |
1/12/2021 | 1,5 % |
1/6/2021 | 0,4 % |
1/3/2021 | 2,3 % |
1/12/2020 | 0,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tồn kho doanh nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇦🇺 Biến động của lượng hàng tồn kho | 2,244 tỷ AUD | -2,221 tỷ AUD | Quý |
🇦🇺 Chi phí đầu tư cho cơ sở và máy móc | 3,3 % | 0,4 % | Quý |
🇦🇺 Chi phí xây dựng cơ bản | -0,9 % | 1,3 % | Quý |
🇦🇺 Chỉ số công nghiệp | -18,6 points | -23,5 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành công nghiệp sản xuất | -26,5 points | -31,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành Dịch vụ Thương mại | 3,9 points | -0,6 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành xây dựng | -23,2 points | -68,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI Dịch vụ | 51,2 points | 52,5 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI sản xuất | 47,2 points | 49,7 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI Tổng hợp | 50,7 points | 52,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số tiên đoán | -0,01 % | -0,03 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,951 points | 99,817 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Đăng ký xe | 14.488 Units | 15.166 Units | Hàng tháng |
🇦🇺 Đầu tư tư nhân | -2,2 % | 1,9 % | Quý |
🇦🇺 Doanh số bán xe tổng cộng | 97.202 Units | 109.647 Units | Hàng tháng |
🇦🇺 Đơn hàng mới | 7 points | 10 points | Quý |
🇦🇺 Khí hậu kinh doanh | -3 points | 1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Lợi nhuận doanh nghiệp | 137,393 tỷ AUD | 140,901 tỷ AUD | Quý |
🇦🇺 Phá sản | 1.225 Companies | 1.168 Companies | Hàng tháng |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp | 0,5 % | 0,3 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp | -0,1 % | 0,8 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -5,1 % | 0,4 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất khai khoáng | 0,5 % | -0,5 % | Quý |
🇦🇺 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -9,434 points | -4,088 points | Quý |
🇦🇺 Tỷ lệ sử dụng công suất | 83,1 % | 83 % | Hàng tháng |
Tồn kho doanh nghiệp tại Úc đo lường tỷ lệ phần trăm thay đổi hàng quý trong tồn kho từ các nhà sản xuất, nhà bán lẻ và nhà bán buôn. Tồn kho là một thành phần quan trọng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Tồn kho doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là lĩnh vực kinh tế không ngừng biến động và phát triển. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự hội nhập quốc tế, việc nắm bắt tình hình và xu hướng kinh tế trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một khía cạnh quan trọng của kinh tế vĩ mô mà các doanh nghiệp cần quan tâm là "Tồn kho doanh nghiệp" (Business Inventories). Tồn kho không chỉ là khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho bãi, mà còn là một yếu tố chiến lược có thể ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh và sức khỏe tài chính của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Trước hết, tồn kho doanh nghiệp là khối lượng hàng hóa nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm mà một doanh nghiệp có lên tay tại một thời điểm nhất định. Tồn kho đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và tiêu thụ, vì nó đảm bảo tính liên tục và sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh. Việc quản lý tồn kho hiệu quả giúp tối ưu hóa chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và góp phần duy trì lợi thế cạnh tranh. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có một chính sách quản lý tồn kho rõ ràng và hiệu quả để đạt được mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận. Tồn kho doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là vấn đề nội bộ của một doanh nghiệp mà còn là chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng. Tồn kho doanh nghiệp phản ánh tình trạng kinh tế tổng thể của một quốc gia. Khi khối lượng tồn kho tăng lên, đó có thể là dấu hiệu của sự thiếu hụt trong tiêu dùng và cầu thị trường. Ngược lại, khi tồn kho giảm, điều này thường cho thấy tiêu dùng và cầu thị trường đang tăng mạnh. Cơ quan thống kê quốc gia thường theo dõi và báo cáo về các số liệu tồn kho doanh nghiệp như chỉ số quan trọng để đo lường sức khỏe kinh tế. Số liệu về tồn kho doanh nghiệp thường được xem xét song song với các chỉ số kinh tế khác như GDP, tỷ lệ lạm phát, và tỷ lệ thất nghiệp để có cái nhìn toàn diện về nền kinh tế. Chẳng hạn, nếu GDP tăng mà khối lượng tồn kho cũng tăng, điều này có thể chỉ ra rằng sự tăng trưởng kinh tế không bền vững hoặc do sự bổ sung hàng tồn kho hơn là do cầu thị trường thực sự. Ngược lại, nếu tồn kho giảm trong khi GDP tăng, điều này có thể chỉ ra rằng nền kinh tế đang tăng trưởng bền vững dựa trên sự gia tăng trong tiêu dùng thật. Một yếu tố quan trọng no liên quan đến tồn kho doanh nghiệp là "tỷ lệ luân chuyển tồn kho" (Inventory Turnover Ratio). Tỷ lệ này được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng chia cho giá trị tồn kho trung bình trong cùng kỳ. Tỷ lệ luân chuyển tồn kho cung cấp thông tin về mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tồn kho của một doanh nghiệp. Tỷ lệ cao có nghĩa là doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng và thường xuyên bổ sung hàng tồn kho, điều này có thể chỉ ra sức tiêu thụ mạnh mẽ hoặc quản lý tồn kho tốt. Ngược lại, tỷ lệ thấp có thể chỉ ra rằng doanh nghiệp chưa tận dụng tốt tài sản tồn kho của mình hoặc có thể đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, quản lý tồn kho hiệu quả còn đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bộ phận trong doanh nghiệp như bộ phận mua hàng, sản xuất, kế toán và kinh doanh. Các doanh nghiệp cần có hệ thống thông tin quản lý tồn kho hiện đại và chính xác để có thể kiểm soát và theo dõi được tình trạng tồn kho của mình bất cứ lúc nào. Hệ thống này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro do thừa hoặc thiếu hàng hóa, mà còn giúp tối ưu hóa chi phí lưu kho, giảm thiểu thiệt hại do hư hỏng hoặc hỏng hóc hàng hóa. Việc quản lý tồn kho cũng cần được điều chỉnh linh hoạt theo các yếu tố thị trường và ngành nghề cụ thể. Trong các ngành có tính thời trang, xu hướng như ngành thời trang, điện tử, đồ chơi, việc quản lý tồn kho càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Không như các ngành khác, chu kỳ sống của sản phẩm trong các ngành này thường rất ngắn, việc để tồn kho lâu ngày có thể dẫn đến mất giá trị và gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, yếu tố công nghệ cũng đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tồn kho doanh nghiệp. Các công nghệ như hệ thống quản lý kho bãi tự động (WMS), hệ thống mã vạch, công nghệ RFID và các giải pháp dự báo nhu cầu sử dụng trí tuệ nhân tạo đang được áp dụng rộng rãi để nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho. Các doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và áp dụng các công nghệ này để giữ vững vị thế cạnh tranh trên thị trường. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của tồn kho doanh nghiệp đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Chúng tôi không chỉ cung cấp các số liệu thống kê, mà còn cung cấp các phân tích chuyên sâu giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng và toàn diện về tình hình kinh tế. Chúng tôi tin rằng, việc nắm bắt và hiểu rõ về tồn kho doanh nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh sáng suốt, tối ưu hóa lợi nhuận và duy trì sự phát triển bền vững. Tổng kết lại, tồn kho doanh nghiệp là một yếu tố không thể thiếu trong việc quản lý và vận hành doanh nghiệp hiệu quả. Tồn kho không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh mà còn là chỉ số quan trọng để đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô. Việc quản lý tồn kho hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc nắm bắt và tận dụng thông tin về tồn kho doanh nghiệp để đạt được thành công trong kinh doanh.