Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Úc Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY) ở Úc là 0,7 %. Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY) ở Úc giảm xuống còn 0,7 % vào ngày 1/3/2024, sau khi là 6 % vào ngày 1/1/2024. Từ 1/7/1984 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Úc là 2,10 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/4/1988 với 65,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/2001 với -43,20 %.
Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giấy phép xây dựng YoY | |
---|---|
1/7/1984 | 26,10 % |
1/8/1984 | 20,60 % |
1/9/1984 | 7,00 % |
1/10/1984 | 4,60 % |
1/11/1984 | 13,80 % |
1/12/1984 | 2,90 % |
1/1/1985 | 8,60 % |
1/3/1985 | 0,20 % |
1/4/1985 | 7,30 % |
1/6/1985 | 3,70 % |
1/9/1985 | 0,50 % |
1/10/1985 | 4,80 % |
1/5/1987 | 3,70 % |
1/8/1987 | 7,80 % |
1/9/1987 | 10,60 % |
1/10/1987 | 16,40 % |
1/11/1987 | 21,10 % |
1/12/1987 | 19,40 % |
1/1/1988 | 37,20 % |
1/2/1988 | 33,90 % |
1/3/1988 | 32,40 % |
1/4/1988 | 65,20 % |
1/5/1988 | 39,30 % |
1/6/1988 | 46,50 % |
1/7/1988 | 44,80 % |
1/8/1988 | 56,40 % |
1/9/1988 | 45,90 % |
1/10/1988 | 34,90 % |
1/11/1988 | 29,50 % |
1/12/1988 | 24,90 % |
1/1/1989 | 15,80 % |
1/2/1989 | 18,00 % |
1/3/1989 | 15,60 % |
1/4/1989 | 14,00 % |
1/5/1989 | 7,40 % |
1/7/1991 | 12,30 % |
1/8/1991 | 9,40 % |
1/9/1991 | 13,50 % |
1/10/1991 | 12,50 % |
1/11/1991 | 5,90 % |
1/12/1991 | 21,10 % |
1/1/1992 | 19,40 % |
1/2/1992 | 15,40 % |
1/3/1992 | 23,90 % |
1/4/1992 | 20,60 % |
1/5/1992 | 18,00 % |
1/6/1992 | 26,20 % |
1/7/1992 | 13,10 % |
1/8/1992 | 15,50 % |
1/9/1992 | 11,00 % |
1/10/1992 | 14,40 % |
1/11/1992 | 24,10 % |
1/12/1992 | 25,20 % |
1/1/1993 | 19,70 % |
1/2/1993 | 15,20 % |
1/3/1993 | 15,90 % |
1/4/1993 | 23,30 % |
1/5/1993 | 9,30 % |
1/6/1993 | 6,60 % |
1/7/1993 | 14,80 % |
1/8/1993 | 8,00 % |
1/9/1993 | 12,00 % |
1/10/1993 | 8,70 % |
1/11/1993 | 5,80 % |
1/12/1993 | 2,00 % |
1/1/1994 | 7,20 % |
1/2/1994 | 8,40 % |
1/3/1994 | 4,30 % |
1/4/1994 | 3,70 % |
1/5/1994 | 23,00 % |
1/6/1994 | 14,50 % |
1/8/1994 | 19,90 % |
1/9/1994 | 13,70 % |
1/10/1994 | 4,60 % |
1/8/1996 | 2,50 % |
1/10/1996 | 13,30 % |
1/11/1996 | 7,90 % |
1/12/1996 | 5,70 % |
1/1/1997 | 20,70 % |
1/2/1997 | 15,70 % |
1/3/1997 | 17,10 % |
1/4/1997 | 16,00 % |
1/5/1997 | 15,50 % |
1/6/1997 | 15,70 % |
1/7/1997 | 4,20 % |
1/8/1997 | 22,30 % |
1/9/1997 | 24,80 % |
1/10/1997 | 6,70 % |
1/11/1997 | 17,70 % |
1/12/1997 | 21,80 % |
1/1/1998 | 14,00 % |
1/2/1998 | 4,40 % |
1/3/1998 | 11,40 % |
1/4/1998 | 8,00 % |
1/5/1998 | 5,50 % |
1/6/1998 | 20,40 % |
1/7/1998 | 21,00 % |
1/10/1998 | 2,00 % |
1/11/1998 | 2,30 % |
1/2/1999 | 5,00 % |
1/4/1999 | 3,40 % |
1/7/1999 | 6,50 % |
1/8/1999 | 20,30 % |
1/9/1999 | 18,40 % |
1/10/1999 | 21,20 % |
1/11/1999 | 17,00 % |
1/12/1999 | 20,90 % |
1/1/2000 | 33,80 % |
1/2/2000 | 22,60 % |
1/3/2000 | 12,70 % |
1/4/2000 | 5,30 % |
1/6/2001 | 12,60 % |
1/7/2001 | 37,10 % |
1/8/2001 | 63,60 % |
1/9/2001 | 61,10 % |
1/10/2001 | 58,20 % |
1/11/2001 | 37,50 % |
1/12/2001 | 42,20 % |
1/1/2002 | 40,90 % |
1/2/2002 | 48,20 % |
1/3/2002 | 53,50 % |
1/4/2002 | 50,30 % |
1/5/2002 | 21,60 % |
1/6/2002 | 18,20 % |
1/7/2002 | 8,60 % |
1/8/2002 | 17,20 % |
1/10/2002 | 21,00 % |
1/1/2003 | 3,40 % |
1/2/2003 | 0,60 % |
1/3/2003 | 0,60 % |
1/6/2003 | 0,80 % |
1/7/2003 | 8,30 % |
1/9/2003 | 17,20 % |
1/11/2003 | 6,80 % |
1/12/2003 | 7,60 % |
1/1/2004 | 1,70 % |
1/2/2004 | 6,90 % |
1/3/2004 | 4,60 % |
1/4/2004 | 3,00 % |
1/5/2004 | 6,10 % |
1/6/2004 | 0,10 % |
1/7/2006 | 9,20 % |
1/8/2006 | 4,50 % |
1/9/2006 | 6,70 % |
1/11/2006 | 0,50 % |
1/2/2007 | 8,20 % |
1/4/2007 | 3,00 % |
1/8/2007 | 1,20 % |
1/9/2007 | 7,90 % |
1/10/2007 | 14,20 % |
1/11/2007 | 15,30 % |
1/12/2007 | 13,60 % |
1/1/2008 | 12,80 % |
1/3/2008 | 1,30 % |
1/4/2008 | 5,10 % |
1/5/2008 | 3,60 % |
1/6/2008 | 1,30 % |
1/7/2009 | 0,40 % |
1/8/2009 | 3,30 % |
1/9/2009 | 18,70 % |
1/10/2009 | 19,40 % |
1/11/2009 | 44,60 % |
1/12/2009 | 48,80 % |
1/1/2010 | 59,50 % |
1/2/2010 | 43,50 % |
1/3/2010 | 54,90 % |
1/4/2010 | 52,60 % |
1/5/2010 | 38,40 % |
1/6/2010 | 20,00 % |
1/7/2010 | 18,20 % |
1/8/2010 | 17,80 % |
1/10/2010 | 13,40 % |
1/5/2012 | 9,00 % |
1/6/2012 | 18,10 % |
1/9/2012 | 25,10 % |
1/10/2012 | 23,60 % |
1/11/2012 | 19,20 % |
1/12/2012 | 19,30 % |
1/1/2013 | 12,30 % |
1/2/2013 | 18,00 % |
1/3/2013 | 13,20 % |
1/4/2013 | 37,20 % |
1/5/2013 | 2,30 % |
1/7/2013 | 28,00 % |
1/8/2013 | 13,00 % |
1/9/2013 | 20,40 % |
1/10/2013 | 23,80 % |
1/11/2013 | 24,00 % |
1/12/2013 | 21,50 % |
1/1/2014 | 39,80 % |
1/2/2014 | 22,40 % |
1/3/2014 | 20,50 % |
1/4/2014 | 8,20 % |
1/5/2014 | 17,60 % |
1/6/2014 | 21,00 % |
1/7/2014 | 12,30 % |
1/8/2014 | 24,50 % |
1/10/2014 | 2,90 % |
1/11/2014 | 17,30 % |
1/12/2014 | 18,20 % |
1/1/2015 | 12,50 % |
1/2/2015 | 17,10 % |
1/3/2015 | 29,70 % |
1/4/2015 | 16,40 % |
1/5/2015 | 23,90 % |
1/6/2015 | 16,20 % |
1/7/2015 | 16,20 % |
1/8/2015 | 4,50 % |
1/9/2015 | 22,80 % |
1/10/2015 | 20,00 % |
1/2/2016 | 0,40 % |
1/4/2016 | 9,90 % |
1/7/2016 | 8,90 % |
1/8/2016 | 12,60 % |
1/6/2017 | 0,90 % |
1/9/2017 | 1,80 % |
1/10/2017 | 18,80 % |
1/11/2017 | 25,80 % |
1/1/2018 | 13,40 % |
1/2/2018 | 0,90 % |
1/3/2018 | 20,00 % |
1/4/2018 | 1,20 % |
1/5/2018 | 5,70 % |
1/6/2018 | 4,10 % |
1/12/2019 | 12,60 % |
1/3/2020 | 2,20 % |
1/4/2020 | 3,40 % |
1/7/2020 | 12,50 % |
1/8/2020 | 4,50 % |
1/9/2020 | 9,40 % |
1/10/2020 | 22,00 % |
1/11/2020 | 19,90 % |
1/12/2020 | 19,50 % |
1/1/2021 | 27,10 % |
1/2/2021 | 23,00 % |
1/3/2021 | 48,60 % |
1/4/2021 | 34,40 % |
1/5/2021 | 55,10 % |
1/6/2021 | 52,40 % |
1/7/2021 | 20,10 % |
1/8/2021 | 31,90 % |
1/9/2021 | 14,10 % |
1/12/2022 | 0,30 % |
1/1/2024 | 6,00 % |
1/3/2024 | 0,70 % |
Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 0,7 % |
1/1/2024 | 6 % |
1/12/2022 | 0,3 % |
1/9/2021 | 14,1 % |
1/8/2021 | 31,9 % |
1/7/2021 | 20,1 % |
1/6/2021 | 52,4 % |
1/5/2021 | 55,1 % |
1/4/2021 | 34,4 % |
1/3/2021 | 48,6 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇦🇺 Bán hàng nhà mới | 3.762 Units | 3.758 Units | Hàng tháng |
🇦🇺 Giá bất động sản nhà ở | 6,93 % | 2,36 % | Quý |
🇦🇺 Giá nhà CoreLogic hàng tháng | 0,7 % | 0,8 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Giá nhà trung bình | 933.8 AUD | 920.4 AUD | Quý |
🇦🇺 Giấy phép xây dựng | 9.252 | 9.199 | Hàng tháng |
🇦🇺 Giấy phép xây dựng | 14.175 | 13.442 | Hàng tháng |
🇦🇺 Giấy phép xây dựng căn hộ | 3.981 | 3.936 | Hàng tháng |
🇦🇺 Giấy phép xây dựng hàng tháng | 4,4 % | -3,9 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Khoản vay đầu tư cho nhà ở | 11,711 tỷ AUD | 11,016 tỷ AUD | Hàng tháng |
🇦🇺 Khoản vay thế chấp | 18,49 tỷ AUD | 17,731 tỷ AUD | Hàng tháng |
🇦🇺 Lãi suất thế chấp | 6,06 % | 6,05 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Phê duyệt các ngôi nhà tư nhân | -0,5 % | 1,9 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Sản xuất xây dựng | -2,9 % | 1,8 % | Quý |
🇦🇺 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 66 % | 66,2 % | Hàng năm |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Giấy phép Xây dựng Năm qua Năm (YoY) là gì?
Chào mừng quý vị đến với Eulerpool, trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu chuyên mục đặc biệt "Giấy Phép Xây Dựng YoY" (Year-over-Year) tại thị trường Việt Nam từ góc độ kinh tế vĩ mô. Đây là một tiêu chí quan trọng không chỉ phản ánh tình hình thị trường bất động sản mà còn cung cấp cái nhìn toàn cảnh về sức khỏe nền kinh tế quốc gia. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý cho phép các nhà thầu và chủ đầu tư tiến hành các hoạt động xây dựng mới hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng hiện hữu. Chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY đo lường sự thay đổi phần trăm trong số lượng giấy phép xây dựng được cấp qua từng năm. Đây là một chỉ số rất quan trọng để đánh giá nhu cầu thị trường, mức độ đầu tư và sự phát triển kinh tế của một nước. Chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY có ý nghĩa to lớn trong việc dự đoán xu hướng kinh tế. Khi số lượng giấy phép tăng, điều này thường chỉ ra sự tăng trưởng trong ngành xây dựng, tạo ra nhiều công ăn việc làm, kích thích tiêu dùng và góp phần vào tăng trưởng GDP. Ngược lại, nếu chỉ số này giảm, điều này có thể là tín hiệu của một nền kinh tế đang chậm lại hoặc suy giảm, cần được theo dõi sát sao. Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam, chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY có sức ảnh hưởng rất lớn. Thị trường bất động sản ở Việt Nam luôn là một trong những ngành kinh tế trọng yếu với tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng và nhu cầu nhà ở, cơ sở hạ tầng đang gia tăng, việc theo dõi sát sao và phân tích dữ liệu từ chỉ số này sẽ giúp các nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách có được những quyết định mang tính chiến lược. Một trong những lợi ích lớn của việc theo dõi chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY là khả năng phân tích sự thay đổi trong nhu cầu thị trường. Nếu chỉ số này thể hiện sự tăng trưởng liên tục, nhà đầu tư có thể nhận thấy rằng thị trường bất động sản đang nóng lên, từ đó cân nhắc mở rộng đầu tư. Ngoài ra, các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cũng có thể sử dụng thông tin này để lập kế hoạch phát triển và phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn. Chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY không chỉ quan trọng đối với các nhà đầu tư và doanh nghiệp trong ngành xây dựng mà còn có giá trị đối với các ngân hàng, tổ chức tài chính. Khi chỉ số này tăng, điều này thường đi kèm với nhu cầu vay vốn để đầu tư vào các dự án mới, tạo ra các cơ hội cho vay mạo hiểm hơn cho các tổ chức tài chính. Ngược lại, nếu chỉ số giảm, các tổ chức này cần cảnh giác và có thể áp dụng các chiến lược thận trọng hơn trong việc phê duyệt khoản vay. Đối với các nhà hoạch định chính sách, chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY là một công cụ hữu ích để đánh giá sự hiệu quả của các chính sách phát triển và quy hoạch đô thị. Qua việc phân tích dữ liệu này, chính phủ có thể đưa ra những điều chỉnh hợp lý để thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế, bảo đảm cân đối giữa cung và cầu trong lĩnh vực xây dựng. Một nền kinh tế muốn phát triển bền vững cần có sự cân đối giữa các yếu tố, và chỉ số này là một trong những yếu tố then chốt góp phần tạo nên sự ổn định đó. Khi đưa ra quyết định đầu tư dựa trên chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY, các nhà đầu tư cần lưu ý không chỉ quan sát dữ liệu trong một khoảng thời gian ngắn mà nên xem xét xu hướng dài hạn. Ví dụ, một sự tăng đột biến trong chỉ số này có thể là dấu hiệu của thị trường đang bị đầu cơ, và cần sự thận trọng. Ngược lại, một xu hướng tăng trưởng ổn định qua nhiều năm có thể là tín hiệu tích cực cho một nền kinh tế đang phát triển vững chắc. Việc phân tích chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY còn mang lại giá trị trong việc dự báo tình hình nhân lực trong ngành xây dựng. Khi số lượng giấy phép tăng, nhu cầu về nhân công, kỹ sư và các chuyên gia trong ngành cũng tăng theo. Điều này không chỉ tạo ra các cơ hội việc làm mà còn tác động tích cực đến thu nhập và tiêu dùng hộ gia đình. Do đó, chỉ số này có tác động lan tỏa rộng rãi, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY cũng có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và dự báo thị trường bất động sản. Thị trường bất động sản thường phụ thuộc vào sự cân đối giữa cung và cầu, và chỉ số này cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình cung. Khi số lượng giấy phép xây dựng tăng, điều này cho thấy nguồn cung nhà ở và cơ sở hạ tầng mới sẽ gia tăng trong tương lai, có thể giúp điều chỉnh giá bất động sản và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ở góc độ quốc tế, chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY cũng là một tiêu chí quan trọng để so sánh và đánh giá mức độ phát triển giữa các quốc gia. Thông tin này không chỉ hữu ích cho các nhà đầu tư quốc tế quan tâm đến thị trường Việt Nam mà còn cho các tổ chức quốc tế muốn đánh giá tình hình kinh tế và thịnh vượng của một quốc gia. Các so sánh liên quốc gia về chỉ số này giúp xác định vị thế của Việt Nam trên bản đồ kinh tế toàn cầu. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết mang đến cho quý vị những dữ liệu chính xác và cập nhật nhất về chỉ số Giấy Phép Xây Dựng YoY, giúp quý vị ra quyết định thông minh và chiến lược hơn trong các hoạt động đầu tư và kinh doanh. Chúng tôi tin rằng, qua việc phân tích và nắm bắt thông tin từ chỉ số này, quý vị có thể hiểu rõ hơn về xu hướng kinh tế, từ đó tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Chúng tôi kính mời quý vị tiếp tục theo dõi chuyên mục "Giấy Phép Xây Dựng YoY" và nhiều chuyên mục kinh tế vĩ mô khác trên Eulerpool. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hệ thống cập nhật dữ liệu tiên tiến, chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của quý vị trong hành trình chinh phục và phát triển thị trường kinh tế. Hãy để Eulerpool trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho sự thành công của quý vị. Cảm ơn quý vị đã tin tưởng và lựa chọn Eulerpool. Chúc quý vị thành công và phát triển bền vững!