Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Tỷ lệ nghỉ việc
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ nghỉ việc ở Hoa Kỳ là 2,2 %. Tỷ lệ nghỉ việc ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 2,2 % vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 2,2 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/12/2000 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 2,01 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/11/2021 với 3,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/8/2009 với 1,20 %.
Tỷ lệ nghỉ việc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | |
---|---|
1/12/2000 | 2,20 % |
1/1/2001 | 2,40 % |
1/2/2001 | 2,30 % |
1/3/2001 | 2,30 % |
1/4/2001 | 2,40 % |
1/5/2001 | 2,30 % |
1/6/2001 | 2,20 % |
1/7/2001 | 2,20 % |
1/8/2001 | 2,20 % |
1/9/2001 | 2,10 % |
1/10/2001 | 2,10 % |
1/11/2001 | 2,00 % |
1/12/2001 | 2,00 % |
1/1/2002 | 2,20 % |
1/2/2002 | 2,00 % |
1/3/2002 | 1,90 % |
1/4/2002 | 2,00 % |
1/5/2002 | 1,90 % |
1/6/2002 | 1,90 % |
1/7/2002 | 2,00 % |
1/8/2002 | 2,00 % |
1/9/2002 | 1,90 % |
1/10/2002 | 1,90 % |
1/11/2002 | 1,80 % |
1/12/2002 | 1,90 % |
1/1/2003 | 1,90 % |
1/2/2003 | 1,90 % |
1/3/2003 | 1,80 % |
1/4/2003 | 1,80 % |
1/5/2003 | 1,80 % |
1/6/2003 | 1,80 % |
1/7/2003 | 1,70 % |
1/8/2003 | 1,70 % |
1/9/2003 | 1,80 % |
1/10/2003 | 1,90 % |
1/11/2003 | 1,80 % |
1/12/2003 | 1,90 % |
1/1/2004 | 1,80 % |
1/2/2004 | 1,90 % |
1/3/2004 | 2,00 % |
1/4/2004 | 1,90 % |
1/5/2004 | 1,80 % |
1/6/2004 | 2,00 % |
1/7/2004 | 2,00 % |
1/8/2004 | 2,00 % |
1/9/2004 | 1,90 % |
1/10/2004 | 1,90 % |
1/11/2004 | 2,10 % |
1/12/2004 | 2,00 % |
1/1/2005 | 2,10 % |
1/2/2005 | 2,00 % |
1/3/2005 | 2,10 % |
1/4/2005 | 2,10 % |
1/5/2005 | 2,10 % |
1/6/2005 | 2,10 % |
1/7/2005 | 2,00 % |
1/8/2005 | 2,20 % |
1/9/2005 | 2,30 % |
1/10/2005 | 2,10 % |
1/11/2005 | 2,10 % |
1/12/2005 | 2,10 % |
1/1/2006 | 2,20 % |
1/2/2006 | 2,20 % |
1/3/2006 | 2,20 % |
1/4/2006 | 2,00 % |
1/5/2006 | 2,20 % |
1/6/2006 | 2,20 % |
1/7/2006 | 2,20 % |
1/8/2006 | 2,20 % |
1/9/2006 | 2,10 % |
1/10/2006 | 2,20 % |
1/11/2006 | 2,20 % |
1/12/2006 | 2,20 % |
1/1/2007 | 2,10 % |
1/2/2007 | 2,10 % |
1/3/2007 | 2,20 % |
1/4/2007 | 2,10 % |
1/5/2007 | 2,20 % |
1/6/2007 | 2,10 % |
1/7/2007 | 2,10 % |
1/8/2007 | 2,20 % |
1/9/2007 | 1,90 % |
1/10/2007 | 2,10 % |
1/11/2007 | 2,00 % |
1/12/2007 | 2,00 % |
1/1/2008 | 2,10 % |
1/2/2008 | 2,10 % |
1/3/2008 | 1,90 % |
1/4/2008 | 2,10 % |
1/5/2008 | 1,90 % |
1/6/2008 | 1,90 % |
1/7/2008 | 1,80 % |
1/8/2008 | 1,80 % |
1/9/2008 | 1,80 % |
1/10/2008 | 1,70 % |
1/11/2008 | 1,60 % |
1/12/2008 | 1,50 % |
1/1/2009 | 1,50 % |
1/2/2009 | 1,50 % |
1/3/2009 | 1,40 % |
1/4/2009 | 1,30 % |
1/5/2009 | 1,30 % |
1/6/2009 | 1,30 % |
1/7/2009 | 1,30 % |
1/8/2009 | 1,20 % |
1/9/2009 | 1,20 % |
1/10/2009 | 1,30 % |
1/11/2009 | 1,40 % |
1/12/2009 | 1,40 % |
1/1/2010 | 1,30 % |
1/2/2010 | 1,40 % |
1/3/2010 | 1,40 % |
1/4/2010 | 1,50 % |
1/5/2010 | 1,40 % |
1/6/2010 | 1,50 % |
1/7/2010 | 1,40 % |
1/8/2010 | 1,40 % |
1/9/2010 | 1,50 % |
1/10/2010 | 1,40 % |
1/11/2010 | 1,40 % |
1/12/2010 | 1,50 % |
1/1/2011 | 1,40 % |
1/2/2011 | 1,50 % |
1/3/2011 | 1,50 % |
1/4/2011 | 1,40 % |
1/5/2011 | 1,50 % |
1/6/2011 | 1,50 % |
1/7/2011 | 1,50 % |
1/8/2011 | 1,50 % |
1/9/2011 | 1,50 % |
1/10/2011 | 1,50 % |
1/11/2011 | 1,50 % |
1/12/2011 | 1,50 % |
1/1/2012 | 1,50 % |
1/2/2012 | 1,60 % |
1/3/2012 | 1,60 % |
1/4/2012 | 1,60 % |
1/5/2012 | 1,60 % |
1/6/2012 | 1,60 % |
1/7/2012 | 1,50 % |
1/8/2012 | 1,50 % |
1/9/2012 | 1,40 % |
1/10/2012 | 1,50 % |
1/11/2012 | 1,50 % |
1/12/2012 | 1,50 % |
1/1/2013 | 1,70 % |
1/2/2013 | 1,70 % |
1/3/2013 | 1,60 % |
1/4/2013 | 1,70 % |
1/5/2013 | 1,60 % |
1/6/2013 | 1,60 % |
1/7/2013 | 1,70 % |
1/8/2013 | 1,70 % |
1/9/2013 | 1,70 % |
1/10/2013 | 1,70 % |
1/11/2013 | 1,70 % |
1/12/2013 | 1,70 % |
1/1/2014 | 1,70 % |
1/2/2014 | 1,80 % |
1/3/2014 | 1,80 % |
1/4/2014 | 1,80 % |
1/5/2014 | 1,80 % |
1/6/2014 | 1,80 % |
1/7/2014 | 1,90 % |
1/8/2014 | 1,80 % |
1/9/2014 | 2,00 % |
1/10/2014 | 1,90 % |
1/11/2014 | 1,90 % |
1/12/2014 | 1,80 % |
1/1/2015 | 2,00 % |
1/2/2015 | 1,90 % |
1/3/2015 | 2,00 % |
1/4/2015 | 1,90 % |
1/5/2015 | 1,90 % |
1/6/2015 | 1,90 % |
1/7/2015 | 1,90 % |
1/8/2015 | 2,00 % |
1/9/2015 | 2,00 % |
1/10/2015 | 2,00 % |
1/11/2015 | 2,00 % |
1/12/2015 | 2,10 % |
1/1/2016 | 2,00 % |
1/2/2016 | 2,10 % |
1/3/2016 | 2,00 % |
1/4/2016 | 2,10 % |
1/5/2016 | 2,10 % |
1/6/2016 | 2,10 % |
1/7/2016 | 2,10 % |
1/8/2016 | 2,10 % |
1/9/2016 | 2,10 % |
1/10/2016 | 2,10 % |
1/11/2016 | 2,10 % |
1/12/2016 | 2,10 % |
1/1/2017 | 2,20 % |
1/2/2017 | 2,10 % |
1/3/2017 | 2,20 % |
1/4/2017 | 2,10 % |
1/5/2017 | 2,10 % |
1/6/2017 | 2,20 % |
1/7/2017 | 2,10 % |
1/8/2017 | 2,10 % |
1/9/2017 | 2,20 % |
1/10/2017 | 2,20 % |
1/11/2017 | 2,20 % |
1/12/2017 | 2,20 % |
1/1/2018 | 2,00 % |
1/2/2018 | 2,20 % |
1/3/2018 | 2,20 % |
1/4/2018 | 2,30 % |
1/5/2018 | 2,30 % |
1/6/2018 | 2,30 % |
1/7/2018 | 2,30 % |
1/8/2018 | 2,30 % |
1/9/2018 | 2,30 % |
1/10/2018 | 2,30 % |
1/11/2018 | 2,30 % |
1/12/2018 | 2,30 % |
1/1/2019 | 2,30 % |
1/2/2019 | 2,40 % |
1/3/2019 | 2,30 % |
1/4/2019 | 2,30 % |
1/5/2019 | 2,30 % |
1/6/2019 | 2,30 % |
1/7/2019 | 2,40 % |
1/8/2019 | 2,30 % |
1/9/2019 | 2,30 % |
1/10/2019 | 2,30 % |
1/11/2019 | 2,30 % |
1/12/2019 | 2,30 % |
1/1/2020 | 2,30 % |
1/2/2020 | 2,30 % |
1/3/2020 | 1,90 % |
1/4/2020 | 1,50 % |
1/5/2020 | 1,70 % |
1/6/2020 | 1,90 % |
1/7/2020 | 2,20 % |
1/8/2020 | 2,10 % |
1/9/2020 | 2,20 % |
1/10/2020 | 2,30 % |
1/11/2020 | 2,30 % |
1/12/2020 | 2,40 % |
1/1/2021 | 2,30 % |
1/2/2021 | 2,40 % |
1/3/2021 | 2,50 % |
1/4/2021 | 2,70 % |
1/5/2021 | 2,60 % |
1/6/2021 | 2,70 % |
1/7/2021 | 2,80 % |
1/8/2021 | 2,80 % |
1/9/2021 | 2,90 % |
1/10/2021 | 2,80 % |
1/11/2021 | 3,00 % |
1/12/2021 | 2,90 % |
1/1/2022 | 3,00 % |
1/2/2022 | 2,80 % |
1/3/2022 | 2,90 % |
1/4/2022 | 3,00 % |
1/5/2022 | 2,80 % |
1/6/2022 | 2,70 % |
1/7/2022 | 2,60 % |
1/8/2022 | 2,70 % |
1/9/2022 | 2,60 % |
1/10/2022 | 2,60 % |
1/11/2022 | 2,70 % |
1/12/2022 | 2,70 % |
1/1/2023 | 2,50 % |
1/2/2023 | 2,60 % |
1/3/2023 | 2,50 % |
1/4/2023 | 2,30 % |
1/5/2023 | 2,60 % |
1/6/2023 | 2,40 % |
1/7/2023 | 2,30 % |
1/8/2023 | 2,30 % |
1/9/2023 | 2,30 % |
1/10/2023 | 2,30 % |
1/11/2023 | 2,20 % |
1/12/2023 | 2,20 % |
1/1/2024 | 2,20 % |
1/2/2024 | 2,20 % |
1/3/2024 | 2,20 % |
1/4/2024 | 2,20 % |
Tỷ lệ nghỉ việc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 2,2 % |
1/3/2024 | 2,2 % |
1/2/2024 | 2,2 % |
1/1/2024 | 2,2 % |
1/12/2023 | 2,2 % |
1/11/2023 | 2,2 % |
1/10/2023 | 2,3 % |
1/9/2023 | 2,3 % |
1/8/2023 | 2,3 % |
1/7/2023 | 2,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ nghỉ việc
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 55.597 Persons | 72.821 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | 1,9 % | 2,4 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động | 1,2 % | 0,9 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 7,418 tr.đ. | 7,939 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 213 | 219 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | 2,2 % | 2,1 % | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,496 tr.đ. | 161,864 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 6,984 tr.đ. | 6,834 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 6,4 % | 6,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ | 0,4 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | 4,1 % | 4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | -46 | -6 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,19 USD/Hour | 28,12 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,6 % | 62,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,1 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,5 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,496 tr.đ. | 133,66 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Số lượng nhân viên tự nguyện rời bỏ công việc (trừ khi về hưu, vì trường hợp này sẽ được báo cáo là sự chia tay khác). Tỷ lệ rời bỏ công việc được tính bằng cách chia số lượng nhân viên rời bỏ công việc cho tổng số nhân viên và nhân kết quả đó với 100.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Tỷ lệ nghỉ việc là gì?
Tỷ lệ người lao động nghỉ việc - một chỉ số quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô tại Eulerpool Tỷ lệ người lao động nghỉ việc, hay còn gọi là Job Quits Rate, là một chỉ số vĩ mô quan trọng phản ánh tình trạng của thị trường lao động và sức khỏe kinh tế tổng thể của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp một nguồn thông tin tin cậy về các chỉ số kinh tế vĩ mô, trong đó bao gồm cả tỷ lệ người lao động nghỉ việc. Chỉ số này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ ổn định và tiềm năng phát triển kinh tế. Tỷ lệ người lao động nghỉ việc thường được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm của tổng số lao động quyết định nghỉ việc trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một tháng. Con số này không chỉ phản ánh ý chí của người lao động trong việc rời bỏ công việc hiện tại mà còn là tín hiệu về sự thay đổi trong điều kiện kinh tế, chính sách nhân công, và tâm lý thị trường lao động. Khi tỷ lệ người lao động nghỉ việc cao, điều này có thể ám chỉ rằng có nhiều cơ hội việc làm mới xuất hiện, người lao động cảm thấy tự tin vào khả năng tìm kiếm công việc tốt hơn. Ngược lại, khi tỷ lệ này thấp, nó có thể báo hiệu rằng thị trường lao động đang trải qua thời kỳ khó khăn, có ít cơ hội việc làm và người lao động cảm thấy bất an khi phải thay đổi công việc. Để hiểu sâu sắc hơn về tỷ lệ người lao động nghỉ việc, chúng ta cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau. Tại Eulerpool, chúng tôi phân tích tỷ lệ người lao động nghỉ việc không chỉ dựa trên con số tuyệt đối mà còn xem xét các yếu tố bên dưới, như ngành nghề, khu vực địa lý, độ tuổi và trình độ học vấn của người lao động. Việc này giúp chúng tôi đưa ra những phân tích toàn diện và chính xác hơn về tình hình thị trường lao động. Ví dụ, ở các ngành công nghiệp sáng tạo hay công nghệ thông tin, tỷ lệ người lao động nghỉ việc thường cao hơn do đặc tính linh hoạt và nhiều cơ hội việc làm hơn. Trong khi đó, ở các ngành công nghiệp truyền thống như sản xuất hay xây dựng, tỷ lệ này thường thấp hơn do tính ổn định và ít biến động hơn. Một yếu tố nữa ảnh hưởng đến tỷ lệ người lao động nghỉ việc là tình trạng kinh tế tổng thể của quốc gia. Trong thời kỳ kinh tế phát triển mạnh mẽ, tỷ lệ người lao động nghỉ việc có xu hướng tăng lên do sự cạnh tranh trong thị trường lao động. Ngược lại, trong giai đoạn suy thoái kinh tế, người lao động có xu hướng cẩn trọng hơn và ít thay đổi công việc. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn cập nhật liên tục những thay đổi trong nền kinh tế để đưa ra các dự báo và nhận định kịp thời về tỷ lệ này. Chính sách lao động và phúc lợi xã hội cũng là yếu tố không thể bỏ qua khi nói về tỷ lệ người lao động nghỉ việc. Ở những quốc gia có chính sách phúc lợi tốt và thị trường lao động linh hoạt, tỷ lệ này thường cao hơn. Ngược lại, ở những nơi có chính sách lao động còn hạn chế, người lao động thường chọn cách ổn định hơn và ít thay đổi công việc. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn theo dõi và phân tích các chính sách lao động của từng quốc gia để mang đến cho người dùng cái nhìn toàn cảnh và chi tiết nhất về thị trường lao động. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp dữ liệu, chúng tôi tại Eulerpool còn chú trọng đến việc phân tích và dự đoán xu hướng tương lai của tỷ lệ người lao động nghỉ việc. Bằng việc sử dụng các mô hình kinh tế và dữ liệu lớn, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi có thể đưa ra những dự báo chính xác và hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp và cả người lao động. Dự báo về tỷ lệ người lao động nghỉ việc giúp các doanh nghiệp có thể lên kế hoạch cho chiến lược tuyển dụng, giữ chân nhân tài và cải thiện môi trường làm việc. Trong khi đó, các nhà hoạch định chính sách có thể dùng thông tin này để đưa ra các biện pháp thúc đẩy lao động và hỗ trợ kinh tế. Người lao động cũng có thể tìm thấy nhiều lợi ích từ thông tin về tỷ lệ người lao động nghỉ việc. Việc hiểu rõ tình hình thị trường lao động giúp họ đưa ra những quyết định sáng suốt về việc thay đổi công việc, tối ưu hóa cơ hội nghề nghiệp và nâng cao trình độ chuyên môn. Những dữ liệu này cũng giúp họ nắm bắt được các xu hướng mới và chuẩn bị tốt hơn cho tương lai nghề nghiệp của mình. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết đưa ra những thông tin chất lượng và cập nhật nhất về tỷ lệ người lao động nghỉ việc, cùng với các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi hiểu rằng trong thời đại thông tin, việc nắm bắt kịp thời và chính xác các chỉ số kinh tế là vô cùng quan trọng. Đó là lý do tại sao chúng tôi không ngừng cải tiến và hoàn thiện các công cụ phân tích, đảm bảo rằng người dùng của chúng tôi luôn có được những thông tin đáng tin cậy và hữu ích nhất. Kết luận, tỷ lệ người lao động nghỉ việc là một chỉ số quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình thị trường lao động và tình trạng kinh tế tổng thể. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn nỗ lực để cung cấp những thông tin và phân tích chính xác, giúp người dùng nắm bắt được tình hình kinh tế vĩ mô một cách toàn diện và chi tiết. Chúng tôi tin rằng với những thông tin này, người dùng sẽ có những quyết định thông minh và chính xác hơn trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày.