Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Bồ Đào Nha Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY) ở Bồ Đào Nha là 1,8 %. Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY) ở Bồ Đào Nha tăng lên 1,8 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 0,8 % vào 1/3/2024. Từ 1/1/1996 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Bồ Đào Nha là 1,50 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2021 với 29,30 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -21,80 %.
Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Doanh số bán lẻ hàng năm | |
---|---|
1/1/1996 | 7,80 % |
1/2/1996 | 7,50 % |
1/3/1996 | 18,70 % |
1/4/1996 | 4,60 % |
1/5/1996 | 0,50 % |
1/6/1996 | 1,80 % |
1/7/1996 | 5,60 % |
1/8/1996 | 5,30 % |
1/9/1996 | 1,40 % |
1/10/1996 | 1,20 % |
1/11/1996 | 0,10 % |
1/12/1996 | 1,10 % |
1/1/1997 | 4,60 % |
1/2/1997 | 0,90 % |
1/3/1997 | 0,30 % |
1/4/1997 | 0,40 % |
1/5/1997 | 1,20 % |
1/6/1997 | 2,30 % |
1/7/1997 | 2,80 % |
1/9/1997 | 4,50 % |
1/10/1997 | 3,00 % |
1/11/1997 | 6,10 % |
1/12/1997 | 3,30 % |
1/1/1998 | 9,80 % |
1/2/1998 | 10,70 % |
1/3/1998 | 4,00 % |
1/4/1998 | 9,20 % |
1/5/1998 | 14,20 % |
1/6/1998 | 11,00 % |
1/7/1998 | 6,40 % |
1/8/1998 | 10,70 % |
1/9/1998 | 9,40 % |
1/10/1998 | 11,70 % |
1/11/1998 | 11,60 % |
1/12/1998 | 7,10 % |
1/1/1999 | 4,70 % |
1/2/1999 | 8,00 % |
1/3/1999 | 15,70 % |
1/4/1999 | 3,40 % |
1/5/1999 | 3,50 % |
1/6/1999 | 4,30 % |
1/7/1999 | 3,90 % |
1/8/1999 | 5,50 % |
1/9/1999 | 8,40 % |
1/10/1999 | 2,50 % |
1/11/1999 | 10,40 % |
1/12/1999 | 6,30 % |
1/7/2000 | 1,30 % |
1/8/2000 | 5,60 % |
1/1/2001 | 1,40 % |
1/3/2001 | 0,70 % |
1/4/2001 | 6,10 % |
1/5/2001 | 3,30 % |
1/6/2001 | 3,70 % |
1/7/2001 | 1,00 % |
1/8/2001 | 1,50 % |
1/9/2001 | 1,40 % |
1/10/2001 | 3,00 % |
1/11/2001 | 3,30 % |
1/12/2001 | 2,30 % |
1/1/2002 | 2,10 % |
1/2/2002 | 0,90 % |
1/3/2002 | 4,00 % |
1/4/2002 | 0,70 % |
1/5/2002 | 2,40 % |
1/7/2002 | 0,80 % |
1/8/2002 | 2,00 % |
1/1/2003 | 0,20 % |
1/1/2004 | 1,20 % |
1/2/2004 | 1,30 % |
1/3/2004 | 1,90 % |
1/4/2004 | 2,70 % |
1/6/2004 | 4,50 % |
1/7/2004 | 1,60 % |
1/8/2004 | 3,80 % |
1/9/2004 | 2,90 % |
1/10/2004 | 2,60 % |
1/11/2004 | 2,90 % |
1/12/2004 | 5,20 % |
1/1/2005 | 8,60 % |
1/2/2005 | 7,60 % |
1/3/2005 | 8,70 % |
1/4/2005 | 9,00 % |
1/5/2005 | 8,90 % |
1/6/2005 | 11,30 % |
1/7/2005 | 3,90 % |
1/8/2005 | 7,50 % |
1/9/2005 | 7,90 % |
1/10/2005 | 5,10 % |
1/11/2005 | 6,90 % |
1/12/2005 | 8,30 % |
1/2/2006 | 0,20 % |
1/5/2006 | 0,20 % |
1/7/2006 | 2,10 % |
1/9/2006 | 1,30 % |
1/10/2006 | 0,40 % |
1/11/2006 | 0,20 % |
1/12/2006 | 1,00 % |
1/3/2007 | 1,70 % |
1/6/2007 | 1,60 % |
1/7/2007 | 1,00 % |
1/8/2007 | 3,70 % |
1/10/2007 | 1,20 % |
1/11/2007 | 0,50 % |
1/1/2008 | 2,30 % |
1/2/2008 | 5,80 % |
1/4/2008 | 2,00 % |
1/5/2008 | 2,00 % |
1/10/2008 | 0,20 % |
1/11/2008 | 1,50 % |
1/1/2009 | 0,30 % |
1/6/2009 | 0,70 % |
1/12/2009 | 2,20 % |
1/5/2010 | 2,10 % |
1/10/2013 | 0,50 % |
1/11/2013 | 3,90 % |
1/12/2013 | 0,40 % |
1/1/2014 | 1,10 % |
1/2/2014 | 1,10 % |
1/3/2014 | 0,10 % |
1/5/2014 | 0,40 % |
1/7/2014 | 0,50 % |
1/8/2014 | 0,70 % |
1/9/2014 | 1,90 % |
1/10/2014 | 0,90 % |
1/12/2014 | 3,50 % |
1/1/2015 | 2,20 % |
1/2/2015 | 2,40 % |
1/3/2015 | 2,10 % |
1/4/2015 | 4,20 % |
1/5/2015 | 2,10 % |
1/6/2015 | 3,30 % |
1/7/2015 | 2,50 % |
1/8/2015 | 2,00 % |
1/9/2015 | 2,40 % |
1/10/2015 | 3,90 % |
1/11/2015 | 1,00 % |
1/12/2015 | 1,20 % |
1/1/2016 | 1,10 % |
1/2/2016 | 4,10 % |
1/3/2016 | 1,80 % |
1/4/2016 | 2,10 % |
1/5/2016 | 0,20 % |
1/6/2016 | 3,10 % |
1/7/2016 | 3,70 % |
1/8/2016 | 3,10 % |
1/9/2016 | 3,00 % |
1/10/2016 | 2,40 % |
1/11/2016 | 4,70 % |
1/12/2016 | 3,40 % |
1/1/2017 | 2,70 % |
1/2/2017 | 1,30 % |
1/3/2017 | 5,30 % |
1/4/2017 | 4,20 % |
1/5/2017 | 5,60 % |
1/6/2017 | 4,80 % |
1/7/2017 | 4,20 % |
1/8/2017 | 3,60 % |
1/9/2017 | 4,80 % |
1/10/2017 | 2,20 % |
1/11/2017 | 5,10 % |
1/12/2017 | 5,70 % |
1/1/2018 | 5,60 % |
1/2/2018 | 4,70 % |
1/3/2018 | 5,00 % |
1/4/2018 | 1,70 % |
1/5/2018 | 5,90 % |
1/6/2018 | 3,20 % |
1/7/2018 | 2,50 % |
1/8/2018 | 4,30 % |
1/9/2018 | 1,60 % |
1/10/2018 | 6,40 % |
1/11/2018 | 4,40 % |
1/12/2018 | 4,30 % |
1/1/2019 | 5,20 % |
1/2/2019 | 4,40 % |
1/3/2019 | 4,20 % |
1/4/2019 | 6,60 % |
1/5/2019 | 4,20 % |
1/6/2019 | 3,70 % |
1/7/2019 | 5,20 % |
1/8/2019 | 4,80 % |
1/9/2019 | 3,30 % |
1/10/2019 | 3,60 % |
1/11/2019 | 4,40 % |
1/12/2019 | 2,60 % |
1/1/2020 | 4,20 % |
1/2/2020 | 8,90 % |
1/9/2020 | 1,80 % |
1/10/2020 | 0,70 % |
1/3/2021 | 2,30 % |
1/4/2021 | 29,30 % |
1/5/2021 | 16,70 % |
1/6/2021 | 7,10 % |
1/7/2021 | 2,10 % |
1/8/2021 | 4,00 % |
1/9/2021 | 3,20 % |
1/10/2021 | 3,80 % |
1/11/2021 | 10,90 % |
1/12/2021 | 8,10 % |
1/1/2022 | 13,10 % |
1/2/2022 | 20,20 % |
1/3/2022 | 15,70 % |
1/4/2022 | 6,60 % |
1/5/2022 | 3,40 % |
1/6/2022 | 2,10 % |
1/7/2022 | 3,90 % |
1/8/2022 | 4,40 % |
1/9/2022 | 2,10 % |
1/10/2022 | 0,90 % |
1/1/2023 | 3,40 % |
1/3/2023 | 0,40 % |
1/4/2023 | 2,80 % |
1/5/2023 | 1,20 % |
1/6/2023 | 2,30 % |
1/7/2023 | 2,60 % |
1/9/2023 | 0,40 % |
1/11/2023 | 1,10 % |
1/12/2023 | 0,50 % |
1/1/2024 | 0,30 % |
1/2/2024 | 1,60 % |
1/3/2024 | 0,80 % |
1/4/2024 | 1,80 % |
Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 1,8 % |
1/3/2024 | 0,8 % |
1/2/2024 | 1,6 % |
1/1/2024 | 0,3 % |
1/12/2023 | 0,5 % |
1/11/2023 | 1,1 % |
1/9/2023 | 0,4 % |
1/7/2023 | 2,6 % |
1/6/2023 | 2,3 % |
1/5/2023 | 1,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇵🇹 Chi phí cá nhân | 2,7 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇵🇹 Chi tiêu tiêu dùng | 33,862 tỷ EUR | 33,511 tỷ EUR | Quý |
🇵🇹 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,7 % | 0,4 % | Hàng tháng |
🇵🇹 Giá xăng | 1,59 USD/Liter | 1,85 USD/Liter | Hàng tháng |
🇵🇹 Lãi suất cho vay ngân hàng | 5,66 % | 5,77 % | Hàng tháng |
🇵🇹 Niềm tin của người tiêu dùng | -17,2 points | -18,5 points | Hàng tháng |
🇵🇹 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 56 % of GDP | 57,3 % of GDP | Quý |
🇵🇹 Thu nhập cá nhân khả dụng | 55,098 tỷ EUR | 54,434 tỷ EUR | Quý |
🇵🇹 Tiết kiệm cá nhân | 6,6 % | 5,8 % | Quý |
🇵🇹 Tín dụng tiêu dùng | 129,288 tỷ EUR | 128,928 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇵🇹 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | 88,63 % | 93,36 % | Hàng năm |
Tại Bồ Đào Nha, thay đổi so với cùng kỳ năm trước của doanh số bán lẻ so sánh tổng doanh thu của hàng hóa và dịch vụ bán lẻ trong một tháng nhất định với tháng tương ứng của năm trước đó.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Doanh số Bán lẻ Hàng năm (YoY) là gì?
Doanh số bán lẻ theo năm (YoY - Year over Year) là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo kinh doanh, và các chuyên gia kinh tế. Chỉ số này đo lường sự biến động của doanh số bán lẻ so với cùng kỳ năm trước. Là một phần của dữ liệu kinh tế đa dạng được cung cấp bởi eulerpool, việc hiểu rõ doanh số bán lẻ YoY giúp các bên liên quan có cái nhìn sâu sắc hơn về sức khỏe của nền kinh tế. Việt Nam, với sự phát triển nhanh chóng của thị trường bán lẻ, đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong doanh số bán lẻ. Khi phân tích doanh số bán lẻ YoY, chúng ta không chỉ nhìn vào con số tuyệt đối mà còn cần hiểu sâu về các yếu tố ảnh hưởng. Những yếu tố này bao gồm thay đổi trong mô hình tiêu dùng, mức độ lạm phát, tình trạng thị trường lao động, và tác động của các chính sách kinh tế. Doanh số bán lẻ YoY được coi là một trong những chỉ số hàng đầu để dự đoán xu hướng kinh tế tương lai. Nếu doanh số bán lẻ tăng trưởng ổn định, điều này thường cho thấy nền kinh tế đang phát triển tốt, niềm tin của người tiêu dùng cao và mức tiêu thụ tăng. Ngược lại, nếu doanh số bán lẻ giảm, điều này có thể là tín hiệu của một nền kinh tế đang gặp khó khăn hoặc suy giảm niềm tin của người tiêu dùng. Một trong những điểm mạnh của việc theo dõi doanh số bán lẻ YoY là tính khả sáng suốt của nó. Chỉ số này giúp so sánh trực tiếp giữa các kỳ, cho phép phân tích những thay đổi theo thời gian một cách rõ ràng. Sự tăng trưởng hoặc suy giảm doanh số bán lẻ có thể phản ánh các yếu tố khác nhau trong nền kinh tế, bao gồm chính sách tiền tệ, điều chỉnh thuế, và biến động về thu nhập. Lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi hoàn toàn mô hình tiêu thụ và hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Khi các biện pháp giãn cách xã hội được thực hiện, nhiều cửa hàng bán lẻ truyền thống phải đối diện với sự suy giảm doanh số nghiêm trọng. Tuy nhiên, điều này cũng thúc đẩy sự bùng nổ của thương mại điện tử. Các công ty bán lẻ truyền thống phải nhanh chóng thích nghi bằng cách mở rộng hoặc nâng cấp kênh bán hàng trực tuyến của mình. Các thay đổi trong môi trường chính trị và kinh tế cũng đã tác động đến doanh số bán lẻ. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, các biện pháp kích thích tài chính và tiền tệ từ chính phủ đã đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định kinh tế và hỗ trợ các doanh nghiệp bán lẻ vượt qua khó khăn. Bên cạnh đó, việc kiểm soát lạm phát và điều chỉnh tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua của người tiêu dùng. Nhằm cung cấp các dữ liệu chính xác và cập nhật về doanh số bán lẻ YoY, eulerpool không chỉ thu thập thông tin từ các nguồn tin cậy mà còn sử dụng các phương pháp phân tích tiên tiến. Điều này giúp chúng tôi cung cấp cái nhìn toàn diện và sắc nét về thị trường bán lẻ, từ đó giúp các nhà đầu tư, các chuyên gia kinh tế có thể đưa ra quyết định thông minh. Ví dụ, sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh số bán lẻ trong ngành công nghệ và điện tử có thể phản ánh sự tăng cường đầu tư vào công nghệ của người tiêu dùng. Ngược lại, sự suy giảm trong doanh số của ngành thời trang có thể là dấu hiệu của việc thay đổi ưu tiên trong các khoản chi tiêu của gia đình. Việc hiểu rõ các diễn biến này giúp doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Một yếu tố không thể bỏ qua khi phân tích doanh số bán lẻ YoY là yếu tố mùa vụ. Các sự kiện quan trọng như Tết Nguyên Đán, Giáng Sinh, hay các đợt khuyến mãi lớn như Black Friday có thể có tác động đáng kể đến doanh số bán lẻ trong một khoảng thời gian ngắn. Do đó, khi phân tích dữ liệu YoY, cần lưu ý đến các yếu tố mùa vụ để có được cái nhìn chính xác và không bị sai lệch. Ngoài ra, ảnh hưởng của các yếu tố địa phương và toàn cầu cũng là một điểm cần được cân nhắc. Sự gia tăng hợp tác kinh tế và thương mại quốc tế, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, đã mở ra nhiều cơ hội cho thị trường bán lẻ Việt Nam. Tuy nhiên, các biến động kinh tế toàn cầu như chiến tranh thương mại, biến đổi khí hậu, và sự thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế cũng có thể tạo ra các thách thức không nhỏ. Việc theo dõi doanh số bán lẻ YoY cũng là công cụ hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả của các chiến lược kinh doanh và chiến dịch quảng cáo. Nếu một chiến dịch quảng cáo mới được triển khai và doanh số bán lẻ gia tăng đáng kể, điều này có thể là dấu hiệu của một chiến dịch thành công. Ngược lại, nếu không thấy sự thay đổi đáng kể trong doanh số bán lẻ, các doanh nghiệp có thể cần xem xét lại chiến lược của mình. Tóm lại, doanh số bán lẻ YoY là một chỉ số quan trọng, không chỉ phản ánh sức khỏe của nền kinh tế mà còn giúp định hướng chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp. Với mục tiêu cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và hữu ích, eulerpool cam kết sẽ luôn cập nhật và phân tích các thông tin mới nhất về doanh số bán lẻ YoY, giúp các nhà đầu tư và các chuyên gia kinh tế có thể đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả.