Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Tây Ban Nha Tiền lương trong ngành sản xuất
Giá
Giá trị hiện tại của Tiền lương trong ngành sản xuất ở Tây Ban Nha là 2.531,56 EUR/Tháng. Tiền lương trong ngành sản xuất ở Tây Ban Nha giảm xuống còn 2.531,56 EUR/Tháng vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 2.722,508 EUR/Tháng vào ngày 1/12/2023. Từ 1/3/2000 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Tây Ban Nha là 2.060,24 EUR/Tháng. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/12/2023 với 2.722,51 EUR/Tháng, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/2000 với 1.372,25 EUR/Tháng.
Tiền lương trong ngành sản xuất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tiền lương trong sản xuất | |
---|---|
1/3/2000 | 1.372,25 EUR/Month |
1/6/2000 | 1.478,94 EUR/Month |
1/9/2000 | 1.445,35 EUR/Month |
1/12/2000 | 1.607,15 EUR/Month |
1/3/2001 | 1.420,28 EUR/Month |
1/6/2001 | 1.526,08 EUR/Month |
1/9/2001 | 1.498,98 EUR/Month |
1/12/2001 | 1.669,22 EUR/Month |
1/3/2002 | 1.479,99 EUR/Month |
1/6/2002 | 1.596,69 EUR/Month |
1/9/2002 | 1.572,16 EUR/Month |
1/12/2002 | 1.749,47 EUR/Month |
1/3/2003 | 1.555,36 EUR/Month |
1/6/2003 | 1.676,41 EUR/Month |
1/9/2003 | 1.629,05 EUR/Month |
1/12/2003 | 1.813,64 EUR/Month |
1/3/2004 | 1.608,61 EUR/Month |
1/6/2004 | 1.717,16 EUR/Month |
1/9/2004 | 1.668,54 EUR/Month |
1/12/2004 | 1.865,90 EUR/Month |
1/3/2005 | 1.666,20 EUR/Month |
1/6/2005 | 1.783,96 EUR/Month |
1/9/2005 | 1.711,17 EUR/Month |
1/12/2005 | 1.935,80 EUR/Month |
1/3/2006 | 1.731,83 EUR/Month |
1/6/2006 | 1.835,91 EUR/Month |
1/9/2006 | 1.774,91 EUR/Month |
1/12/2006 | 2.000,10 EUR/Month |
1/3/2007 | 1.799,70 EUR/Month |
1/6/2007 | 1.898,27 EUR/Month |
1/9/2007 | 1.826,30 EUR/Month |
1/12/2007 | 2.067,34 EUR/Month |
1/3/2008 | 1.895,69 EUR/Month |
1/6/2008 | 1.990,71 EUR/Month |
1/9/2008 | 1.909,60 EUR/Month |
1/12/2008 | 2.160,83 EUR/Month |
1/3/2009 | 1.918,60 EUR/Month |
1/6/2009 | 2.038,81 EUR/Month |
1/9/2009 | 1.948,19 EUR/Month |
1/12/2009 | 2.215,34 EUR/Month |
1/3/2010 | 1.971,46 EUR/Month |
1/6/2010 | 2.100,67 EUR/Month |
1/9/2010 | 2.005,01 EUR/Month |
1/12/2010 | 2.277,28 EUR/Month |
1/3/2011 | 2.031,26 EUR/Month |
1/6/2011 | 2.165,68 EUR/Month |
1/9/2011 | 2.061,57 EUR/Month |
1/12/2011 | 2.330,65 EUR/Month |
1/3/2012 | 2.069,19 EUR/Month |
1/6/2012 | 2.211,73 EUR/Month |
1/9/2012 | 2.082,45 EUR/Month |
1/12/2012 | 2.325,22 EUR/Month |
1/3/2013 | 2.098,55 EUR/Month |
1/6/2013 | 2.251,74 EUR/Month |
1/9/2013 | 2.126,34 EUR/Month |
1/12/2013 | 2.379,41 EUR/Month |
1/3/2014 | 2.128,11 EUR/Month |
1/6/2014 | 2.300,07 EUR/Month |
1/9/2014 | 2.161,58 EUR/Month |
1/12/2014 | 2.400,78 EUR/Month |
1/3/2015 | 2.141,04 EUR/Month |
1/6/2015 | 2.304,29 EUR/Month |
1/9/2015 | 2.166,59 EUR/Month |
1/12/2015 | 2.416,20 EUR/Month |
1/3/2016 | 2.161,76 EUR/Month |
1/6/2016 | 2.312,65 EUR/Month |
1/9/2016 | 2.161,70 EUR/Month |
1/12/2016 | 2.428,02 EUR/Month |
1/3/2017 | 2.178,73 EUR/Month |
1/6/2017 | 2.319,07 EUR/Month |
1/9/2017 | 2.166,46 EUR/Month |
1/12/2017 | 2.453,26 EUR/Month |
1/3/2018 | 2.182,76 EUR/Month |
1/6/2018 | 2.341,44 EUR/Month |
1/9/2018 | 2.184,57 EUR/Month |
1/12/2018 | 2.448,34 EUR/Month |
1/3/2019 | 2.213,39 EUR/Month |
1/6/2019 | 2.373,50 EUR/Month |
1/9/2019 | 2.207,71 EUR/Month |
1/12/2019 | 2.466,09 EUR/Month |
1/3/2020 | 2.217,62 EUR/Month |
1/6/2020 | 2.098,44 EUR/Month |
1/9/2020 | 2.168,52 EUR/Month |
1/12/2020 | 2.442,35 EUR/Month |
1/3/2021 | 2.248,24 EUR/Month |
1/6/2021 | 2.373,53 EUR/Month |
1/9/2021 | 2.228,07 EUR/Month |
1/12/2021 | 2.488,90 EUR/Month |
1/3/2022 | 2.292,32 EUR/Month |
1/6/2022 | 2.501,54 EUR/Month |
1/9/2022 | 2.325,80 EUR/Month |
1/12/2022 | 2.586,64 EUR/Month |
1/3/2023 | 2.439,33 EUR/Month |
1/6/2023 | 2.603,57 EUR/Month |
1/9/2023 | 2.407,18 EUR/Month |
1/12/2023 | 2.722,51 EUR/Month |
1/3/2024 | 2.531,56 EUR/Month |
Tiền lương trong ngành sản xuất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 2.531,56 EUR/Tháng |
1/12/2023 | 2.722,508 EUR/Tháng |
1/9/2023 | 2.407,18 EUR/Tháng |
1/6/2023 | 2.603,57 EUR/Tháng |
1/3/2023 | 2.439,33 EUR/Tháng |
1/12/2022 | 2.586,64 EUR/Tháng |
1/9/2022 | 2.325,8 EUR/Tháng |
1/6/2022 | 2.501,54 EUR/Tháng |
1/3/2022 | 2.292,32 EUR/Tháng |
1/12/2021 | 2.488,9 EUR/Tháng |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tiền lương trong ngành sản xuất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇪🇸 Bán thời gian | 2,794 tr.đ. | 2,943 tr.đ. | Quý |
🇪🇸 Chi phí lao động | 109,456 points | 106,248 points | Quý |
🇪🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 47.156 | 34.885 | Hàng tháng |
🇪🇸 Dân số | 48,59 tr.đ. | 48,09 tr.đ. | Hàng năm |
🇪🇸 Lương | 2.206,06 EUR/Month | 2.359,38 EUR/Month | Quý |
🇪🇸 Năng suất | 104,584 points | 103,523 points | Quý |
🇪🇸 Người lao động | 21,823 tr.đ. | 21,685 tr.đ. | Quý |
🇪🇸 Người thất nghiệp | 2,727 tr.đ. | 2,76 tr.đ. | Hàng tháng |
🇪🇸 Sự thay đổi trong số người thất nghiệp | -46.78 | -58.7 | Hàng tháng |
🇪🇸 Tăng trưởng lương | 4 % | 3,7 % | Quý |
🇪🇸 Thay đổi việc làm | 0,6 % | 0 % | Quý |
🇪🇸 Tiền lương tối thiểu | 1.323 EUR/Month | 1.26 EUR/Month | Quý |
🇪🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,5 Years | 66,33 Years | Hàng năm |
🇪🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,5 Years | 66,33 Years | Hàng năm |
🇪🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 58,9 % | 58,63 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 12,29 % | 11,8 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 4,2 % | 4,3 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 26,5 % | 26,5 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Tỷ lệ việc làm | 52,42 % | 52,26 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 0,9 % | 0,8 % | Quý |
🇪🇸 Việc làm toàn thời gian | 19,029 tr.đ. | 18,742 tr.đ. | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tiền lương trong ngành sản xuất là gì?
Tiền lương trong ngành sản xuất là một chỉ số kinh tế quan trọng, thể hiện mức độ thu nhập của lao động trong lĩnh vực này. Đây là một thông số không chỉ phản ánh năng suất lao động mà còn liên quan mật thiết đến các yếu tố như điều kiện lao động, chính sách kinh tế vĩ mô, và sự phát triển của thị trường lao động. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu và phân tích chi tiết về tiền lương trong ngành sản xuất, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về bức tranh toàn cảnh của nền kinh tế. Trong ngành sản xuất, tiền lương thường được coi là một yếu tố quan trọng quyết định sức hút của công việc. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh về công nghệ, chất lượng sản phẩm mà còn cần có các chính sách tiền lương hợp lý để thu hút và giữ chân lao động. Mức lương trong ngành sản xuất thường dao động tùy thuộc vào vị trí công việc, loại hình sản xuất, và quy mô doanh nghiệp. Vì vậy, việc theo dõi và phân tích tiền lương không chỉ giúp các doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược nhân sự mà còn cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách. Dữ liệu về tiền lương trong ngành sản xuất thường được thu thập và công bố bởi các tổ chức thống kê chính thức, như Tổng cục Thống kê, các bộ, ngành liên quan hoặc các tổ chức quốc tế. Để có cái nhìn toàn diện và khách quan, cần phân tích thêm nhiều biến số khác như giá trị gia tăng trong sản xuất, tỷ lệ lao động có kỹ năng, và tỷ lệ thất nghiệp. Tại Eulerpool, chúng tôi tập trung cung cấp và trình bày dữ liệu một cách dễ hiểu, đồng thời tích hợp nhiều nguồn thông tin để mang lại cái nhìn toàn diện hơn cho người sử dụng. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương trong ngành sản xuất có thể được chia làm hai nhóm chính: yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. Các yếu tố bên trong bao gồm năng suất lao động, trình độ kỹ năng của lao động, và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố bên ngoài có thể là chính sách tiền lương của nhà nước, tình trạng kinh tế vĩ mô, và xu hướng thị trường lao động quốc tế. Hiểu rõ các yếu tố này giúp doanh nghiệp có cơ sở để điều chỉnh chiến lược nhân sự và tối ưu hóa chi phí lao động. Một trong những cách tiếp cận để phân tích tiền lương trong ngành sản xuất là so sánh với các ngành khác và với mức lương trung bình của nền kinh tế. Điều này giúp xác định mức độ cạnh tranh của ngành sản xuất trên thị trường lao động. Bên cạnh đó, việc phân tích theo vùng địa lý cũng giúp nhận diện những khu vực có mức lương cao và thấp, từ đó đánh giá bài toán phát triển kinh tế vùng, và có thể đưa ra các chính sách kinh tế phù hợp. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, tiền lương trong ngành sản xuất còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố quốc tế như biến động tỷ giá, xu hướng chuyển dịch sản xuất, và các hiệp định thương mại tự do. Điển hình, việc các doanh nghiệp đa quốc gia chọn Việt Nam làm địa điểm sản xuất đã nâng cao mức lương tại các khu công nghiệp, tạo ra cơ hội việc làm mới, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về nhu cầu đào tạo và nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao động. Cùng với sự phát triển của công nghệ, cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư đã và đang mang lại những thay đổi sâu rộng cho ngành sản xuất. Sự xuất hiện của tự động hóa, robot, và trí tuệ nhân tạo khiến cấu trúc lao động và mức lương trong ngành này thay đổi một cách nhanh chóng. Điều này đồng nghĩa với việc lao động cần liên tục nâng cao kỹ năng để không bị bỏ lại phía sau. Trên nền tảng Eulerpool, chúng tôi luôn cập nhật những xu hướng mới nhất, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và cung cấp các dự báo về tiền lương trong ngành sản xuất. Điều này giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách có thông tin chính xác và kịp thời để ra quyết định. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp những công cụ phân tích mạnh mẽ, cho phép người dùng thực hiện các kiểm tra chéo dữ liệu và phân tích sâu hơn theo nhu cầu cụ thể. Đối với các nhà đầu tư, việc hiểu rõ về tiền lương trong ngành sản xuất cũng có thể giúp định hình chiến lược đầu tư. Mức lương cao thường đi kèm với chi phí sản xuất tăng, nhưng cũng đưa ra tín hiệu về một ngành công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, có sức hút về nhân lực chất lượng cao. Ngược lại, mức lương thấp có thể cho thấy chi phí lao động rẻ, nhưng cũng cần xem xét đến các yếu tố khác như điều kiện làm việc và triển vọng tăng trưởng của ngành. Sự phân bố tiền lương theo giới tính và độ tuổi cũng là một khía cạnh đáng chú ý. Thông thường, mức lương của lao động nam thường cao hơn lao động nữ trong cùng một ngành nghề. Điều này có thể phản ánh sự chênh lệch về quyền lợi, cơ hội thăng tiến và điều kiện làm việc giữa hai giới. Tương tự, mức lương của lao động trẻ thường thấp hơn so với lao động có kinh nghiệm. Tuy nhiên, trong bối cảnh công nghệ phát triển, lực lượng lao động trẻ có kỹ năng cũng đang dần cải thiện vị thế của mình trên thị trường lao động. Tiền lương trong ngành sản xuất không chỉ là một yếu tố kinh tế, mà còn phản ánh các vấn đề xã hội như phân bổ thu nhập, chất lượng cuộc sống và mức độ bình đẳng trong xã hội. Do đó, việc nghiên cứu và phân tích dữ liệu về tiền lương không chỉ giúp hiểu rõ hơn về kinh tế vĩ mô mà còn góp phần cải thiện các chính sách xã hội. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và có giá trị, giúp người dùng nắm bắt được các xu hướng và cơ hội trong nền kinh tế, từ đó đóng góp vào sự phát triển bền vững. Chúng tôi hiểu rằng một trong những thách thức lớn nhất khi sử dụng dữ liệu kinh tế là khả năng giải thích và ứng dụng vào thực tiễn. Vì vậy, Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu thô mà còn cung cấp các phân tích chuyên sâu, bài viết nghiên cứu và báo cáo tổng hợp từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế. Điều này giúp người sử dụng dễ dàng nắm bắt thông tin và áp dụng vào các quyết định kinh doanh và đầu tư một cách hiệu quả nhất. Nếu bạn là một doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà nghiên cứu hoặc nhà hoạch định chính sách, hãy đến với Eulerpool để tiếp cận nguồn dữ liệu tin cậy và phân tích chuyên sâu về tiền lương trong ngành sản xuất. Eulerpool luôn đồng hành cùng bạn trên con đường khám phá và khai thác giá trị từ dữ liệu kinh tế.