Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Romania Làm Việc Toàn Thời Gian
Giá
Giá trị hiện tại của Làm Việc Toàn Thời Gian ở Romania là 7,661 tr.đ. . Làm Việc Toàn Thời Gian ở Romania đã tăng lên 7,661 tr.đ. vào 1/3/2024, sau khi nó là 7,35 tr.đ. vào 1/12/2023. Từ 1/6/1998 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Romania là 7,78 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/1998 với 8,64 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/2015 với 7,23 tr.đ. .
Làm Việc Toàn Thời Gian ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Việc làm toàn thời gian | |
---|---|
1/6/1998 | 8,64 tr.đ. |
1/3/1999 | 7,97 tr.đ. |
1/6/1999 | 8,51 tr.đ. |
1/9/1999 | 8,61 tr.đ. |
1/12/1999 | 8,18 tr.đ. |
1/3/2000 | 7,96 tr.đ. |
1/6/2000 | 8,40 tr.đ. |
1/9/2000 | 8,48 tr.đ. |
1/12/2000 | 8,16 tr.đ. |
1/3/2001 | 7,89 tr.đ. |
1/6/2001 | 8,29 tr.đ. |
1/9/2001 | 8,49 tr.đ. |
1/12/2001 | 8,06 tr.đ. |
1/3/2002 | 7,60 tr.đ. |
1/6/2002 | 8,10 tr.đ. |
1/9/2002 | 8,17 tr.đ. |
1/12/2002 | 7,88 tr.đ. |
1/3/2003 | 7,45 tr.đ. |
1/6/2003 | 7,83 tr.đ. |
1/9/2003 | 7,99 tr.đ. |
1/12/2003 | 7,62 tr.đ. |
1/3/2004 | 7,24 tr.đ. |
1/6/2004 | 7,98 tr.đ. |
1/9/2004 | 8,14 tr.đ. |
1/12/2004 | 7,89 tr.đ. |
1/3/2005 | 7,75 tr.đ. |
1/6/2005 | 7,97 tr.đ. |
1/9/2005 | 7,86 tr.đ. |
1/12/2005 | 7,85 tr.đ. |
1/3/2006 | 7,85 tr.đ. |
1/6/2006 | 8,19 tr.đ. |
1/9/2006 | 8,40 tr.đ. |
1/12/2006 | 7,87 tr.đ. |
1/3/2007 | 7,89 tr.đ. |
1/6/2007 | 8,19 tr.đ. |
1/9/2007 | 8,22 tr.đ. |
1/12/2007 | 8,02 tr.đ. |
1/3/2008 | 7,99 tr.đ. |
1/6/2008 | 8,19 tr.đ. |
1/9/2008 | 8,26 tr.đ. |
1/12/2008 | 8,03 tr.đ. |
1/3/2009 | 7,96 tr.đ. |
1/6/2009 | 8,14 tr.đ. |
1/9/2009 | 8,23 tr.đ. |
1/12/2009 | 7,89 tr.đ. |
1/3/2010 | 7,35 tr.đ. |
1/6/2010 | 7,64 tr.đ. |
1/9/2010 | 7,62 tr.đ. |
1/12/2010 | 7,33 tr.đ. |
1/3/2011 | 7,30 tr.đ. |
1/6/2011 | 7,43 tr.đ. |
1/9/2011 | 7,44 tr.đ. |
1/12/2011 | 7,31 tr.đ. |
1/3/2012 | 7,27 tr.đ. |
1/6/2012 | 7,50 tr.đ. |
1/9/2012 | 7,59 tr.đ. |
1/12/2012 | 7,47 tr.đ. |
1/3/2013 | 7,26 tr.đ. |
1/6/2013 | 7,50 tr.đ. |
1/9/2013 | 7,58 tr.đ. |
1/12/2013 | 7,42 tr.đ. |
1/3/2014 | 7,38 tr.đ. |
1/6/2014 | 7,56 tr.đ. |
1/9/2014 | 7,68 tr.đ. |
1/12/2014 | 7,50 tr.đ. |
1/3/2015 | 7,23 tr.đ. |
1/6/2015 | 7,60 tr.đ. |
1/9/2015 | 7,68 tr.đ. |
1/12/2015 | 7,53 tr.đ. |
1/3/2016 | 7,34 tr.đ. |
1/6/2016 | 7,60 tr.đ. |
1/9/2016 | 7,70 tr.đ. |
1/12/2016 | 7,60 tr.đ. |
1/3/2017 | 7,54 tr.đ. |
1/6/2017 | 7,94 tr.đ. |
1/9/2017 | 7,94 tr.đ. |
1/12/2017 | 7,76 tr.đ. |
1/3/2018 | 7,64 tr.đ. |
1/6/2018 | 7,91 tr.đ. |
1/9/2018 | 7,99 tr.đ. |
1/12/2018 | 7,81 tr.đ. |
1/3/2019 | 7,73 tr.đ. |
1/6/2019 | 7,97 tr.đ. |
1/9/2019 | 7,98 tr.đ. |
1/12/2019 | 7,90 tr.đ. |
1/3/2020 | 7,80 tr.đ. |
1/6/2020 | 7,71 tr.đ. |
1/9/2020 | 7,83 tr.đ. |
1/12/2020 | 7,82 tr.đ. |
1/3/2021 | 7,24 tr.đ. |
1/6/2021 | 7,45 tr.đ. |
1/9/2021 | 7,43 tr.đ. |
1/12/2021 | 7,42 tr.đ. |
1/3/2022 | 7,39 tr.đ. |
1/6/2022 | 7,55 tr.đ. |
1/9/2022 | 7,49 tr.đ. |
1/12/2022 | 7,45 tr.đ. |
1/3/2023 | 7,32 tr.đ. |
1/6/2023 | 7,36 tr.đ. |
1/9/2023 | 7,39 tr.đ. |
1/12/2023 | 7,35 tr.đ. |
1/3/2024 | 7,66 tr.đ. |
Làm Việc Toàn Thời Gian Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 7,661 tr.đ. |
1/12/2023 | 7,35 tr.đ. |
1/9/2023 | 7,393 tr.đ. |
1/6/2023 | 7,356 tr.đ. |
1/3/2023 | 7,317 tr.đ. |
1/12/2022 | 7,446 tr.đ. |
1/9/2022 | 7,493 tr.đ. |
1/6/2022 | 7,553 tr.đ. |
1/3/2022 | 7,387 tr.đ. |
1/12/2021 | 7,419 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Làm Việc Toàn Thời Gian
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇴 Bán thời gian | 223.9 | 259.7 | Quý |
🇷🇴 Chi phí lao động | 259,934 points | 161,832 points | Quý |
🇷🇴 Cơ hội nghề nghiệp | 33.277 | 40.009 | Quý |
🇷🇴 Dân số | 19,05 tr.đ. | 19,04 tr.đ. | Hàng năm |
🇷🇴 Lương | 8.553 RON/Month | 8.443 RON/Month | Hàng tháng |
🇷🇴 Năng suất | 127,049 points | 129,364 points | Quý |
🇷🇴 Người lao động | 5,158 tr.đ. | 5,147 tr.đ. | Hàng tháng |
🇷🇴 Người thất nghiệp | 246.7 | 239.8 | Hàng tháng |
🇷🇴 Tăng trưởng lương | 15,6 % | 16,7 % | Hàng tháng |
🇷🇴 Thay đổi việc làm | 2,4 % | 1,5 % | Quý |
🇷🇴 Tiền lương tối thiểu | 663,24 EUR/Month | 604,41 EUR/Month | Quý |
🇷🇴 Tiền lương trong sản xuất | 7.489 RON/Month | 7.256 RON/Month | Hàng tháng |
🇷🇴 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 62 Years | 62 Years | Hàng năm |
🇷🇴 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇷🇴 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 67,8 % | 66,9 % | Quý |
🇷🇴 Tỷ lệ thất nghiệp | 5,5 % | 5,4 % | Hàng tháng |
🇷🇴 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,9 % | 2,1 % | Quý |
🇷🇴 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 20,5 % | 20,5 % | Hàng tháng |
🇷🇴 Tỷ lệ việc làm | 63 % | 63,3 % | Quý |
🇷🇴 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 0,65 % | 0,78 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Làm Việc Toàn Thời Gian là gì?
Full-time employment, also known as đầy đủ thời gian làm việc, là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng nhất và đóng vai trò cơ bản trong việc đo lường sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết nhất, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình hình lao động và thị trường việc làm. Việc làm toàn thời gian thường được định nghĩa là những công việc yêu cầu người lao động làm việc từ 35 đến 40 giờ mỗi tuần. Chỉ số này không chỉ phản ánh tình trạng việc làm và sức mạnh kinh tế, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập hộ gia đình, mức tiêu dùng và cả ổn định xã hội. Một tỷ lệ cao của việc làm toàn thời gian thường là dấu hiệu của một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, với cơ hội việc làm tốt và môi trường kinh doanh lành mạnh. Một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá đúng mức độ và chất lượng của làm việc toàn thời gian chính là phân tích về sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề. Các ngành công nghiệp khác nhau sẽ tạo ra các dạng việc làm khác nhau, và việc hiểu rõ sự phân bố này sẽ giúp chúng ta nhận biết những ngành đang phát triển mạnh mẽ nhất và những ngành đang gặp khó khăn. Tại Eulerpool, bạn có thể truy cập dữ liệu chi tiết về sự thay đổi trong cơ cấu việc làm toàn thời gian ở từng ngành, từ công nghiệp sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp cho đến công nghệ thông tin. Một khía cạnh quan trọng khác trong việc nghiên cứu về làm việc toàn thời gian là tình trạng thất nghiệp và cách thức mà chỉ số này ảnh hưởng đến tỷ lệ người lao động trong lĩnh vực đó. Tỷ lệ thất nghiệp cao thường đi đôi với một tỷ lệ phần trăm thấp của việc làm toàn thời gian, và ngược lại. Sự phân tích tương quan giữa thất nghiệp và việc làm toàn thời gian sẽ mang lại cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình kinh tế. Eulerpool cung cấp các công cụ phân tích và biểu đồ mô phỏng giúp người dùng dễ dàng thấy được mối quan hệ này qua các thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, sự biến đổi trong chỉ số làm việc toàn thời gian còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác như: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, đầu tư công, và cả những biến động quốc tế. Ví dụ, những chính sách kích cầu của chính phủ có thể dẫn đến việc tăng cường tạo ra các cơ hội việc làm toàn thời gian trong các dự án công nghiệp và hạ tầng. Ngược lại, những chính sách thắt chặt chi tiêu công có thể làm giảm cơ hội việc làm trong các ngành phụ thuộc nhiều vào nguồn ngân sách nhà nước. Eulerpool sẽ cung cấp toàn bộ thông tin về những chính sách này và tác động của chúng đối với thị trường lao động, giúp bạn có cái nhìn sâu sát và đa chiều. Không thể không nhắc đến yếu tố tiền lương trong việc phân tích làm việc toàn thời gian. Một tỷ lệ cao của công việc toàn thời gian với mức lương cao thường cho thấy một nền kinh tế phát triển, trong khi tỷ lệ cao của công việc toàn thời gian với mức lương thấp có thể phản ánh sự thiếu hụt của các ngành công nghiệp chất lượng cao. Tại Eulerpool, bạn sẽ được cung cấp những số liệu chi tiết về mức tiền lương trung bình, tối thiểu và tối đa của các công việc toàn thời gian để có cái nhìn rõ ràng hơn về sự phân bổ thu nhập trong nền kinh tế. Cũng không thể bỏ qua tầm quan trọng của các yếu tố xã hội như: giáo dục, y tế, an sinh xã hội và điều kiện làm việc đối với việc tạo ra cơ hội việc làm toàn thời gian. Tại các quốc gia có hệ thống giáo dục tốt, tỷ lệ lao động có tay nghề cao thường cao hơn, điều này dẫn đến việc tạo ra nhiều cơ hội việc làm toàn thời gian chất lượng cao hơn. Ở các quốc gia có hệ thống an sinh xã hội tốt, người lao động sẽ cảm thấy an tâm hơn khi tham gia vào thị trường lao động, dẫn đến sự gia tăng trong tỷ lệ làm việc toàn thời gian. Eulerpool cung cấp các báo cáo và bài viết chuyên sâu về những mối quan hệ này, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tác động của các yếu tố xã hội đối với thị trường lao động. Cuối cùng, việc làm toàn thời gian không chỉ là một chỉ số kinh tế, mà còn là một phần quan trọng trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Nó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, mức độ hài lòng trong công việc và cả sự ổn định tài chính. Chính vì vậy, việc theo dõi và phân tích chỉ số việc làm toàn thời gian không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế mà còn mang lại những thông tin quý giá cho việc hoạch định chính sách và phát triển bền vững. Tại Eulerpool, với nguồn dữ liệu phong phú và các công cụ phân tích tiên tiến, chúng tôi tự hào cung cấp những thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất về việc làm toàn thời gian. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm về các chỉ số kinh tế vĩ mô khác, từ sự biến động GDP, lạm phát đến các chỉ số thương mại và đầu tư, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về nền kinh tế.