Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Xuất khẩu ô tô
Giá
Giá trị hiện tại của Xuất khẩu ô tô ở Đức là 275.9 Units. Xuất khẩu ô tô ở Đức tăng lên 275.9 Units vào ngày 1/7/2024, sau khi nó là 262.801 Units vào ngày 1/6/2024. Từ ngày 1/1/2013 đến ngày 1/8/2024, GDP trung bình ở Đức là 300.570,43 Units. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/11/2017 với 440.651,00 Units, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2020 với 22.680,00 Units.
Xuất khẩu ô tô ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Xuất khẩu ô tô | |
---|---|
1/1/2013 | 310.700,00 Units |
1/2/2013 | 355.275,00 Units |
1/3/2013 | 369.323,00 Units |
1/4/2013 | 374.996,00 Units |
1/5/2013 | 318.154,00 Units |
1/6/2013 | 357.599,00 Units |
1/7/2013 | 360.169,00 Units |
1/8/2013 | 305.028,00 Units |
1/9/2013 | 392.423,00 Units |
1/10/2013 | 353.728,00 Units |
1/11/2013 | 416.851,00 Units |
1/12/2013 | 283.270,00 Units |
1/1/2014 | 343.408,00 Units |
1/2/2014 | 405.493,00 Units |
1/3/2014 | 396.867,00 Units |
1/4/2014 | 382.494,00 Units |
1/5/2014 | 369.024,00 Units |
1/6/2014 | 333.569,00 Units |
1/7/2014 | 408.369,00 Units |
1/8/2014 | 226.288,00 Units |
1/9/2014 | 391.796,00 Units |
1/10/2014 | 358.136,00 Units |
1/11/2014 | 392.276,00 Units |
1/12/2014 | 295.407,00 Units |
1/1/2015 | 333.524,00 Units |
1/2/2015 | 384.650,00 Units |
1/3/2015 | 429.929,00 Units |
1/4/2015 | 366.905,00 Units |
1/5/2015 | 341.394,00 Units |
1/6/2015 | 392.428,00 Units |
1/7/2015 | 408.918,00 Units |
1/8/2015 | 270.156,00 Units |
1/9/2015 | 412.654,00 Units |
1/10/2015 | 397.498,00 Units |
1/11/2015 | 389.400,00 Units |
1/12/2015 | 278.750,00 Units |
1/1/2016 | 311.610,00 Units |
1/2/2016 | 399.997,00 Units |
1/3/2016 | 395.023,00 Units |
1/4/2016 | 417.073,00 Units |
1/5/2016 | 345.923,00 Units |
1/6/2016 | 415.900,00 Units |
1/7/2016 | 333.308,00 Units |
1/8/2016 | 316.223,00 Units |
1/9/2016 | 404.119,00 Units |
1/10/2016 | 355.697,00 Units |
1/11/2016 | 412.079,00 Units |
1/12/2016 | 304.200,00 Units |
1/1/2017 | 348.510,00 Units |
1/2/2017 | 376.912,00 Units |
1/3/2017 | 439.213,00 Units |
1/4/2017 | 343.954,00 Units |
1/5/2017 | 367.204,00 Units |
1/6/2017 | 349.357,00 Units |
1/7/2017 | 317.458,00 Units |
1/8/2017 | 352.515,00 Units |
1/9/2017 | 406.054,00 Units |
1/10/2017 | 325.980,00 Units |
1/11/2017 | 440.651,00 Units |
1/12/2017 | 310.300,00 Units |
1/1/2018 | 358.524,00 Units |
1/2/2018 | 348.884,00 Units |
1/3/2018 | 378.800,00 Units |
1/4/2018 | 398.737,00 Units |
1/5/2018 | 338.641,00 Units |
1/6/2018 | 366.065,00 Units |
1/7/2018 | 307.397,00 Units |
1/8/2018 | 249.843,00 Units |
1/9/2018 | 315.093,00 Units |
1/10/2018 | 337.195,00 Units |
1/11/2018 | 344.472,00 Units |
1/12/2018 | 249.073,00 Units |
1/1/2019 | 288.442,00 Units |
1/2/2019 | 343.552,00 Units |
1/3/2019 | 343.387,00 Units |
1/4/2019 | 300.486,00 Units |
1/5/2019 | 316.957,00 Units |
1/6/2019 | 259.818,00 Units |
1/7/2019 | 286.083,00 Units |
1/8/2019 | 222.483,00 Units |
1/9/2019 | 318.375,00 Units |
1/10/2019 | 282.649,00 Units |
1/11/2019 | 305.281,00 Units |
1/12/2019 | 219.808,00 Units |
1/1/2020 | 251.027,00 Units |
1/2/2020 | 285.777,00 Units |
1/3/2020 | 240.304,00 Units |
1/4/2020 | 22.680,00 Units |
1/5/2020 | 101.784,00 Units |
1/6/2020 | 215.493,00 Units |
1/7/2020 | 236.061,00 Units |
1/8/2020 | 161.763,00 Units |
1/9/2020 | 271.429,00 Units |
1/10/2020 | 288.951,00 Units |
1/11/2020 | 338.440,00 Units |
1/12/2020 | 232.935,00 Units |
1/1/2021 | 179.024,00 Units |
1/2/2021 | 228.481,00 Units |
1/3/2021 | 308.974,00 Units |
1/4/2021 | 240.079,00 Units |
1/5/2021 | 180.651,00 Units |
1/6/2021 | 193.830,00 Units |
1/7/2021 | 177.827,00 Units |
1/8/2021 | 102.793,00 Units |
1/9/2021 | 161.969,00 Units |
1/10/2021 | 178.037,00 Units |
1/11/2021 | 222.599,00 Units |
1/12/2021 | 199.832,00 Units |
1/1/2022 | 180.831,00 Units |
1/2/2022 | 224.529,00 Units |
1/3/2022 | 206.247,00 Units |
1/4/2022 | 179.014,00 Units |
1/5/2022 | 238.868,00 Units |
1/6/2022 | 230.982,00 Units |
1/7/2022 | 192.194,00 Units |
1/8/2022 | 187.926,00 Units |
1/9/2022 | 279.227,00 Units |
1/10/2022 | 224.470,00 Units |
1/11/2022 | 286.667,00 Units |
1/12/2022 | 216.667,00 Units |
1/1/2023 | 224.272,00 Units |
1/2/2023 | 276.397,00 Units |
1/3/2023 | 328.888,00 Units |
1/4/2023 | 244.255,00 Units |
1/5/2023 | 297.855,00 Units |
1/6/2023 | 290.207,00 Units |
1/7/2023 | 235.613,00 Units |
1/8/2023 | 177.105,00 Units |
1/9/2023 | 275.312,00 Units |
1/10/2023 | 250.122,00 Units |
1/11/2023 | 295.974,00 Units |
1/12/2023 | 214.791,00 Units |
1/1/2024 | 213.104,00 Units |
1/2/2024 | 288.607,00 Units |
1/3/2024 | 282.598,00 Units |
1/4/2024 | 300.880,00 Units |
1/5/2024 | 259.463,00 Units |
1/6/2024 | 262.801,00 Units |
1/7/2024 | 275.900,00 Units |
Xuất khẩu ô tô Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 275.9 Units |
1/6/2024 | 262.801 Units |
1/5/2024 | 259.463 Units |
1/4/2024 | 300.88 Units |
1/3/2024 | 282.598 Units |
1/2/2024 | 288.607 Units |
1/1/2024 | 213.104 Units |
1/12/2023 | 214.791 Units |
1/11/2023 | 295.974 Units |
1/10/2023 | 250.122 Units |
Số liệu vĩ mô tương tự của Xuất khẩu ô tô
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Cán cân dịch vụ | -9,99 tỷ EUR | -6,886 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân dịch vụ với GDP | 5,9 % of GDP | 4,2 % of GDP | Hàng năm |
🇩🇪 Cán cân thanh toán текущий | 22,552 tỷ EUR | 17,084 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại | 16,8 tỷ EUR | 20,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại hàng hóa | 26,229 tỷ EUR | 25,506 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số Khủng bố | 2,782 Points | 4,242 Points | Hàng năm |
🇩🇪 Chuyển khoản | 644,496 tr.đ. EUR | 644,496 tr.đ. EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Đầu tư trực tiếp nước ngoài | 16,241 tỷ EUR | -5,652 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Điều kiện giao dịch | 102,4 points | 102,1 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Doanh số bán vũ khí | 3,287 tỷ SIPRI TIV | 1,481 tỷ SIPRI TIV | Hàng năm |
🇩🇪 Dòng tiền vốn | 28,928 tỷ EUR | 8,801 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Dự trữ vàng | 3.351,53 Tonnes | 3.352,31 Tonnes | Quý |
🇩🇪 Lượng khách du lịch đến | 3,464 tr.đ. | 4,364 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu | 113,2 tỷ EUR | 107,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu khí đốt tự nhiên | 193.289,14 Terajoule | 234.735,603 Terajoule | Hàng tháng |
🇩🇪 Nợ nước ngoài | 6,212 Bio. EUR | 6,109 Bio. EUR | Quý |
🇩🇪 Nợ nước ngoài so với GDP | 147 % of GDP | 147 % of GDP | Quý |
🇩🇪 Sản xuất dầu thô | 25 BBL/D/1K | 31 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇩🇪 Xuất khẩu | 136,54 tỷ EUR | 134,43 tỷ EUR | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Xuất khẩu ô tô là gì?
Auto exports, hay còn gọi là xuất khẩu ô tô, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu và đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Đây không chỉ là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia mà còn là chỉ số quan trọng đo lường sức mạnh kinh tế của các quốc gia xuất khẩu ô tô hàng đầu như Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc và Trung Quốc. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu liên quan đến xuất khẩu ô tô, giúp các nhà đầu tư, nhà phân tích và các doanh nghiệp có được cái nhìn sâu sắc về hiệu suất và triển vọng của ngành này. Xuất khẩu ô tô liên quan đến việc sản xuất, lắp ráp và bán ra thị trường quốc tế các dòng xe hơi như sedan, SUV, xe tải và các loại xe chuyên dụng khác. Đây là một ngành có chuỗi cung ứng phức tạp, đòi hỏi sự hợp tác giữa nhiều bên và công nghệ cao. Sự phát triển của xuất khẩu ô tô thường đi kèm với việc cải tiến công nghệ, tăng cường khả năng cạnh tranh và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xuất khẩu ô tô là sức mạnh công nghệ và khả năng sáng tạo của các nhà sản xuất. Những quốc gia có nền tảng công nghệ cao như Nhật Bản và Đức có lợi thế lớn trong việc sản xuất những dòng xe tiên tiến, đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe của thị trường quốc tế. Hơn nữa, các nhà sản xuất ô tô tại đây luôn chú trọng đến việc nghiên cứu và phát triển (R&D) để tạo ra những mẫu xe mới, giảm tiêu hao năng lượng và thân thiện với môi trường. Không chỉ dừng lại ở công nghệ, yếu tố quyết định khác là chính sách hỗ trợ của chính phủ. Các biện pháp ưu đãi thuế, các gói vay lãi suất thấp và các chính sách hỗ trợ xuất khẩu khác đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô. Ví dụ, chính phủ Hàn Quốc đã áp dụng nhiều biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp ô tô trong quá trình xuất khẩu, bao gồm cả việc đào tạo lao động, hỗ trợ tài chính và mở rộng thị trường. Đối với Trung Quốc, quốc gia này không chỉ nổi tiếng là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới mà còn là thị trường ô tô lớn nhất. Việc mở rộng xuất khẩu ô tô của Trung Quốc đã giúp nước này cải thiện cán cân thương mại, tăng trưởng kinh tế và nâng cao vị thế trên trường quốc tế. Sau nhiều năm phát triển, các hãng xe của Trung Quốc như Geely, NIO và BYD đã dần khẳng định được chất lượng và uy tín của mình trên thị trường toàn cầu. Ngoài ra, một yếu tố không thể không nhắc đến là xu hướng tiêu dùng và nhu cầu của thị trường. Sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng, ví dụ như sự gia tăng phổ biến của xe điện, xe hybrid và các loại phương tiện vận chuyển thông minh, đã và đang định hình lại ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. Các nhà xuất khẩu ô tô phải nhanh chóng bắt kịp và thích nghi với những thay đổi này để duy trì sức cạnh tranh. Điển hình là các hãng xe của Tesla đã mở rộng xuất khẩu các dòng xe điện chất lượng cao ra nhiều thị trường quốc tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu về tình hình xuất khẩu ô tô của các quốc gia, bao gồm số lượng xe xuất khẩu, giá trị xuất khẩu, và các thị trường mục tiêu. Những dữ liệu này không chỉ giúp các doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả mà còn giúp các nhà đầu tư đánh giá được tiềm năng và rủi ro liên quan đến ngành công nghiệp ô tô. Qua việc phân tích các dữ liệu này, các nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đầu tư thông minh, tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Hơn nữa, Eulerpool cũng cung cấp các dự báo về triển vọng của ngành xuất khẩu ô tô, dựa trên các chỉ số kinh tế vĩ mô như GDP, tỷ lệ thất nghiệp, và lạm phát. Những dự báo này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn toàn diện về tương lai của ngành, từ đó đưa ra những quyết định kịp thời và hiệu quả. Xuất khẩu ô tô cũng gắn liền với các thách thức và rủi ro như biến động giá nguyên liệu, thay đổi chính sách thuế quan và các rào cản thương mại. Việc giảm phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu và tăng cường sản xuất nội địa là một trong những biện pháp mà các quốc gia đang áp dụng để giảm thiểu rủi ro này. Ngoài ra, các chiến lược đa dạng hóa thị trường và tăng cường năng lực cạnh tranh cũng được đẩy mạnh để đối phó với những thách thức từ bên ngoài. Ở cấp độ quốc tế, các hiệp định thương mại tự do (FTA) và các liên minh kinh tế khu vực như Liên minh Châu Âu (EU), Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu ô tô. Những hiệp định này giúp giảm thiểu các rào cản thương mại, hạ thấp thuế quan và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu ô tô giữa các quốc gia thành viên. Tổng kết lại, xuất khẩu ô tô là một lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế vĩ mô, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia. Việc nắm bắt các dữ liệu và xu hướng liên quan đến xuất khẩu ô tô là cần thiết để đưa ra những chiến lược kinh doanh và đầu tư hiệu quả. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết, giúp khách hàng của chúng tôi luôn luôn đi trước thị trường một bước. Điều này không chỉ giúp tối ưu hóa lợi nhuận mà còn giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.