Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Nợ nước ngoài
Giá
Giá trị hiện tại của Nợ nước ngoài ở Đức là 6,109 Bio. EUR. Nợ nước ngoài ở Đức tăng lên 6,109 Bio. EUR vào 1/12/2023, sau khi nó là 6,047 Bio. EUR vào 1/9/2023. Từ 1/6/1999 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Đức là 4,32 Bio. EUR. Mức cao kỷ lục đạt được vào 1/9/2022 với 6,35 Bio. EUR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/6/1999 với 1,80 Bio. EUR.
Nợ nước ngoài ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Nợ nước ngoài | |
---|---|
1/6/1999 | 1,80 Bio. EUR |
1/12/1999 | 1,93 Bio. EUR |
1/6/2000 | 2,15 Bio. EUR |
1/12/2000 | 2,30 Bio. EUR |
1/6/2001 | 2,52 Bio. EUR |
1/12/2001 | 2,54 Bio. EUR |
1/6/2002 | 2,64 Bio. EUR |
1/12/2002 | 2,75 Bio. EUR |
1/6/2003 | 2,87 Bio. EUR |
1/12/2003 | 2,78 Bio. EUR |
1/3/2004 | 2,90 Bio. EUR |
1/6/2004 | 2,85 Bio. EUR |
1/9/2004 | 2,94 Bio. EUR |
1/12/2004 | 2,93 Bio. EUR |
1/3/2005 | 3,08 Bio. EUR |
1/6/2005 | 3,21 Bio. EUR |
1/9/2005 | 3,25 Bio. EUR |
1/12/2005 | 3,23 Bio. EUR |
1/3/2006 | 3,30 Bio. EUR |
1/6/2006 | 3,29 Bio. EUR |
1/9/2006 | 3,37 Bio. EUR |
1/12/2006 | 3,41 Bio. EUR |
1/3/2007 | 3,50 Bio. EUR |
1/6/2007 | 3,59 Bio. EUR |
1/9/2007 | 3,71 Bio. EUR |
1/12/2007 | 3,68 Bio. EUR |
1/3/2008 | 3,85 Bio. EUR |
1/6/2008 | 3,83 Bio. EUR |
1/9/2008 | 3,98 Bio. EUR |
1/12/2008 | 3,88 Bio. EUR |
1/3/2009 | 3,86 Bio. EUR |
1/6/2009 | 3,86 Bio. EUR |
1/9/2009 | 3,84 Bio. EUR |
1/12/2009 | 3,76 Bio. EUR |
1/3/2010 | 3,90 Bio. EUR |
1/6/2010 | 4,11 Bio. EUR |
1/9/2010 | 4,15 Bio. EUR |
1/12/2010 | 4,15 Bio. EUR |
1/3/2011 | 4,07 Bio. EUR |
1/6/2011 | 4,12 Bio. EUR |
1/9/2011 | 4,45 Bio. EUR |
1/12/2011 | 4,39 Bio. EUR |
1/3/2012 | 4,63 Bio. EUR |
1/6/2012 | 4,77 Bio. EUR |
1/9/2012 | 4,76 Bio. EUR |
1/12/2012 | 4,54 Bio. EUR |
1/3/2013 | 4,54 Bio. EUR |
1/6/2013 | 4,47 Bio. EUR |
1/9/2013 | 4,38 Bio. EUR |
1/12/2013 | 4,23 Bio. EUR |
1/3/2014 | 4,31 Bio. EUR |
1/6/2014 | 4,40 Bio. EUR |
1/9/2014 | 4,49 Bio. EUR |
1/12/2014 | 4,48 Bio. EUR |
1/3/2015 | 4,83 Bio. EUR |
1/6/2015 | 4,60 Bio. EUR |
1/9/2015 | 4,62 Bio. EUR |
1/12/2015 | 4,56 Bio. EUR |
1/3/2016 | 4,69 Bio. EUR |
1/6/2016 | 4,84 Bio. EUR |
1/9/2016 | 4,82 Bio. EUR |
1/12/2016 | 4,76 Bio. EUR |
1/3/2017 | 4,93 Bio. EUR |
1/6/2017 | 4,84 Bio. EUR |
1/9/2017 | 4,81 Bio. EUR |
1/12/2017 | 4,77 Bio. EUR |
1/3/2018 | 4,85 Bio. EUR |
1/6/2018 | 4,92 Bio. EUR |
1/9/2018 | 4,93 Bio. EUR |
1/12/2018 | 4,97 Bio. EUR |
1/3/2019 | 5,16 Bio. EUR |
1/6/2019 | 5,24 Bio. EUR |
1/9/2019 | 5,31 Bio. EUR |
1/12/2019 | 5,12 Bio. EUR |
1/3/2020 | 5,37 Bio. EUR |
1/6/2020 | 5,52 Bio. EUR |
1/9/2020 | 5,64 Bio. EUR |
1/12/2020 | 5,59 Bio. EUR |
1/3/2021 | 5,78 Bio. EUR |
1/6/2021 | 5,83 Bio. EUR |
1/9/2021 | 5,96 Bio. EUR |
1/12/2021 | 6,18 Bio. EUR |
1/3/2022 | 6,21 Bio. EUR |
1/6/2022 | 6,21 Bio. EUR |
1/9/2022 | 6,35 Bio. EUR |
1/12/2022 | 6,07 Bio. EUR |
1/3/2023 | 6,08 Bio. EUR |
1/6/2023 | 6,06 Bio. EUR |
1/9/2023 | 6,05 Bio. EUR |
1/12/2023 | 6,11 Bio. EUR |
Nợ nước ngoài Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 6,109 Bio. EUR |
1/9/2023 | 6,047 Bio. EUR |
1/6/2023 | 6,059 Bio. EUR |
1/3/2023 | 6,084 Bio. EUR |
1/12/2022 | 6,068 Bio. EUR |
1/9/2022 | 6,354 Bio. EUR |
1/6/2022 | 6,21 Bio. EUR |
1/3/2022 | 6,213 Bio. EUR |
1/12/2021 | 6,176 Bio. EUR |
1/9/2021 | 5,964 Bio. EUR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Nợ nước ngoài
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Cán cân dịch vụ | -9,99 tỷ EUR | -6,886 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân dịch vụ với GDP | 5,9 % of GDP | 4,2 % of GDP | Hàng năm |
🇩🇪 Cán cân thanh toán текущий | 22,552 tỷ EUR | 17,084 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại | 16,8 tỷ EUR | 20,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại hàng hóa | 26,229 tỷ EUR | 25,506 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số Khủng bố | 2,782 Points | 4,242 Points | Hàng năm |
🇩🇪 Chuyển khoản | 644,496 tr.đ. EUR | 644,496 tr.đ. EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Đầu tư trực tiếp nước ngoài | 16,241 tỷ EUR | -5,652 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Điều kiện giao dịch | 102,4 points | 102,1 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Doanh số bán vũ khí | 3,287 tỷ SIPRI TIV | 1,481 tỷ SIPRI TIV | Hàng năm |
🇩🇪 Dòng tiền vốn | 28,928 tỷ EUR | 8,801 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Dự trữ vàng | 3.351,53 Tonnes | 3.352,31 Tonnes | Quý |
🇩🇪 Lượng khách du lịch đến | 3,464 tr.đ. | 4,364 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu | 113,2 tỷ EUR | 107,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu khí đốt tự nhiên | 193.289,14 Terajoule | 234.735,603 Terajoule | Hàng tháng |
🇩🇪 Nợ nước ngoài so với GDP | 147 % of GDP | 147 % of GDP | Quý |
🇩🇪 Sản xuất dầu thô | 25 BBL/D/1K | 31 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇩🇪 Xuất khẩu | 136,54 tỷ EUR | 134,43 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Xuất khẩu ô tô | 241.2 Units | 275.9 Units | Hàng tháng |
Tại Đức, nợ nước ngoài là một phần của tổng nợ mà quốc gia này phải trả cho các chủ nợ bên ngoài.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Nợ nước ngoài là gì?
Chuyên mục "Nợ Ngoại" trên trang web Eulerpool của chúng tôi cung cấp một cái nhìn toàn diện về tình hình nợ nước ngoài của các quốc gia, cùng với các yếu tố ảnh hưởng và tác động của nó đến nền kinh tế vĩ mô. Là một trang web chuyên nghiệp về trình bày dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi cam kết mang đến những thông tin chính xác, cập nhật và dễ hiểu nhất cho người dùng. Nợ ngoại là một vấn đề phức tạp và có ảnh hưởng sâu rộng đến kinh tế quốc dân cũng như quan hệ quốc tế của một quốc gia. Nợ ngoại là tổng số tiền mà quốc gia nợ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, và chính phủ nước ngoài. Nó bao gồm cả các khoản vay thương mại, vay công cộng và các khoản vay tư nhân. Mức độ nợ ngoại và khả năng quản lý nó có thể phản ánh mạnh mẽ sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Một yếu tố cần lưu ý khi nghiên cứu về nợ ngoại là GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) của quốc gia đó. Tỷ lệ nợ ngoại so với GDP là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá khả năng thanh toán của quốc gia. Nếu tỷ lệ này quá cao, quốc gia có thể đối mặt với nguy cơ không thể trả nợ, dẫn đến khủng hoảng nợ, có thể gây ra các hậu quả tiêu cực nghiêm trọng đối với nền kinh tế và an ninh quốc gia. Không chỉ vậy, cấu trúc kỳ hạn và lãi suất của các khoản nợ cũng cần được xem xét kỹ lưỡng. Có những khoản nợ ngắn hạn cần phải trả trong một thời gian ngắn và những khoản nợ dài hạn. Mỗi loại có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và khả năng quản lý chúng sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng tài chính của quốc gia. Lãi suất của các khoản nợ nước ngoài cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc này. Lãi suất cao có thể gây áp lực lớn lên ngân sách của quốc gia, đặc biệt là trong các tình huống kinh tế khó khăn hoặc bất ổn tài chính. Ngoài ra, chất lượng và tính minh bạch của các số liệu về nợ ngoại cũng quan trọng không kém. Việc cung cấp thông tin minh bạch và chính xác về tình hình nợ ngoại giúp các nhà đầu tư và các tổ chức tài chính quốc tế có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và giúp quốc gia duy trì được uy tín trên thị trường quốc tế. Các yếu tố chính trị và xã hội cũng ảnh hưởng đến nợ ngoại. Một quốc gia có hệ thống chính trị ổn định và các chính sách kinh tế hợp lý sẽ có khả năng quản lý nợ ngoại tốt hơn. Ngược lại, tình hình chính trị bất ổn có thể dẫn đến những biến động khó lường, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của quốc gia. Tác động của nợ ngoại đến nền kinh tế vĩ mô không chỉ dừng lại ở việc xét tính thanh khoản và khả năng trả nợ. Nó còn ảnh hưởng sâu rộng đến các lĩnh vực khác như tỷ giá hối đoái, lạm phát và đầu tư. Tỷ giá hối đoái có thể bị ảnh hưởng bởi tình trạng nợ ngoại của quốc gia. Khi một quốc gia mắc nợ nhiều, niềm tin của thị trường vào đồng tiền của quốc gia đó có thể bị giảm sút, dẫn đến việc đồng tiền giảm giá. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức mua của người dân mà còn tác động đến xuất nhập khẩu và cán cân thanh toán của quốc gia. Lạm phát cũng là một vấn đề cần lưu ý. Nợ ngoại cao có thể dẫn đến tình trạng in tiền để trả nợ, gây ra lạm phát. Lạm phát cao không chỉ làm giảm giá trị của đồng tiền mà còn có thể tạo ra những bất ổn trong xã hội, ảnh hưởng đến đời sống của người dân. Đầu tư nước ngoài là một yếu tố khác cần được xem xét. Khi một quốc gia có nhiều nợ ngoại, niềm tin của các nhà đầu tư quốc tế vào thị trường của quốc gia đó có thể bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến việc giảm dòng vốn đầu tư nước ngoài, làm chậm quá trình phát triển kinh tế và ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Chuyên mục "Nợ Ngoại" của trang web Eulerpool cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin này, giúp người dùng có một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình trạng nợ ngoại của các quốc gia. Chúng tôi hy vọng rằng qua việc nắm bắt được các thông tin này, người dùng của chúng tôi sẽ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và có chiến lược hiệu quả trong việc đầu tư và quản lý tài chính. Eulerpool cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác, cập nhật và dễ hiểu nhất về nợ ngoại, giúp bạn nắm bắt được bức tranh toàn cảnh về tình hình kinh tế vĩ mô của các quốc gia. Hãy truy cập chuyên mục "Nợ Ngoại" trên trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất và có những phân tích chuyên sâu từ các chuyên gia kinh tế hàng đầu. Bạn sẽ tìm thấy ở đây những chỉ số quan trọng, các báo cáo phân tích và các biểu đồ trực quan, tất cả đều được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, giúp bạn có cái nhìn toàn diện nhất về nợ ngoại và các yếu tố liên quan.