Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Tây Ban Nha Tỷ lệ vị trí tuyển dụng
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ vị trí tuyển dụng ở Tây Ban Nha là 0,8 %. Tỷ lệ vị trí tuyển dụng ở Tây Ban Nha giảm xuống còn 0,8 % vào ngày 1/12/2023, sau khi là 0,9 % vào ngày 1/9/2023. Từ 1/3/2001 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Tây Ban Nha là 0,71 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2010 với 1,40 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2013 với 0,40 %.
Tỷ lệ vị trí tuyển dụng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ việc làm được đề xuất | |
---|---|
1/3/2001 | 0,60 % |
1/6/2001 | 0,50 % |
1/9/2001 | 0,80 % |
1/12/2001 | 0,60 % |
1/3/2002 | 0,60 % |
1/6/2002 | 0,50 % |
1/9/2002 | 0,60 % |
1/12/2002 | 0,70 % |
1/3/2003 | 0,60 % |
1/6/2003 | 0,60 % |
1/9/2003 | 0,70 % |
1/12/2003 | 0,70 % |
1/3/2004 | 0,60 % |
1/6/2004 | 0,70 % |
1/9/2004 | 0,70 % |
1/12/2004 | 0,70 % |
1/3/2005 | 0,60 % |
1/6/2005 | 0,80 % |
1/9/2005 | 0,80 % |
1/12/2005 | 0,80 % |
1/3/2006 | 0,70 % |
1/6/2006 | 0,70 % |
1/9/2006 | 0,80 % |
1/12/2006 | 0,90 % |
1/3/2007 | 0,80 % |
1/6/2007 | 0,70 % |
1/9/2007 | 0,80 % |
1/12/2007 | 0,70 % |
1/3/2008 | 0,70 % |
1/6/2008 | 0,60 % |
1/9/2008 | 0,60 % |
1/12/2008 | 0,70 % |
1/3/2009 | 0,60 % |
1/6/2009 | 0,60 % |
1/9/2009 | 0,70 % |
1/12/2009 | 0,70 % |
1/3/2010 | 1,40 % |
1/6/2010 | 1,40 % |
1/9/2010 | 1,10 % |
1/12/2010 | 1,10 % |
1/3/2011 | 1,10 % |
1/6/2011 | 1,10 % |
1/9/2011 | 1,00 % |
1/12/2011 | 0,80 % |
1/3/2012 | 0,80 % |
1/6/2012 | 0,80 % |
1/9/2012 | 0,70 % |
1/12/2012 | 0,70 % |
1/3/2013 | 0,60 % |
1/6/2013 | 0,70 % |
1/9/2013 | 0,60 % |
1/12/2013 | 0,40 % |
1/3/2014 | 0,40 % |
1/6/2014 | 0,40 % |
1/9/2014 | 0,50 % |
1/12/2014 | 0,40 % |
1/3/2015 | 0,50 % |
1/6/2015 | 0,50 % |
1/9/2015 | 0,50 % |
1/12/2015 | 0,50 % |
1/3/2016 | 0,50 % |
1/6/2016 | 0,60 % |
1/9/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,50 % |
1/3/2017 | 0,60 % |
1/6/2017 | 0,60 % |
1/9/2017 | 0,60 % |
1/12/2017 | 0,50 % |
1/3/2018 | 0,70 % |
1/6/2018 | 0,70 % |
1/9/2018 | 0,70 % |
1/12/2018 | 0,60 % |
1/3/2019 | 0,70 % |
1/6/2019 | 0,70 % |
1/9/2019 | 0,70 % |
1/12/2019 | 0,70 % |
1/3/2020 | 0,70 % |
1/6/2020 | 0,50 % |
1/9/2020 | 0,60 % |
1/12/2020 | 0,50 % |
1/3/2021 | 0,70 % |
1/6/2021 | 0,80 % |
1/9/2021 | 0,80 % |
1/12/2021 | 0,70 % |
1/3/2022 | 0,90 % |
1/6/2022 | 0,90 % |
1/9/2022 | 0,90 % |
1/12/2022 | 0,90 % |
1/3/2023 | 0,90 % |
1/6/2023 | 0,90 % |
1/9/2023 | 0,90 % |
1/12/2023 | 0,80 % |
Tỷ lệ vị trí tuyển dụng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 0,8 % |
1/9/2023 | 0,9 % |
1/6/2023 | 0,9 % |
1/3/2023 | 0,9 % |
1/12/2022 | 0,9 % |
1/9/2022 | 0,9 % |
1/6/2022 | 0,9 % |
1/3/2022 | 0,9 % |
1/12/2021 | 0,7 % |
1/9/2021 | 0,8 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ vị trí tuyển dụng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇪🇸 Bán thời gian | 2,794 tr.đ. | 2,943 tr.đ. | Quý |
🇪🇸 Chi phí lao động | 109,456 points | 106,248 points | Quý |
🇪🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 47.156 | 34.885 | Hàng tháng |
🇪🇸 Dân số | 48,59 tr.đ. | 48,09 tr.đ. | Hàng năm |
🇪🇸 Lương | 2.206,06 EUR/Month | 2.359,38 EUR/Month | Quý |
🇪🇸 Năng suất | 104,584 points | 103,523 points | Quý |
🇪🇸 Người lao động | 21,823 tr.đ. | 21,685 tr.đ. | Quý |
🇪🇸 Người thất nghiệp | 2,727 tr.đ. | 2,76 tr.đ. | Hàng tháng |
🇪🇸 Sự thay đổi trong số người thất nghiệp | -46.78 | -58.7 | Hàng tháng |
🇪🇸 Tăng trưởng lương | 4 % | 3,7 % | Quý |
🇪🇸 Thay đổi việc làm | 0,6 % | 0 % | Quý |
🇪🇸 Tiền lương tối thiểu | 1.323 EUR/Month | 1.26 EUR/Month | Quý |
🇪🇸 Tiền lương trong sản xuất | 2.531,56 EUR/Month | 2.722,508 EUR/Month | Quý |
🇪🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,5 Years | 66,33 Years | Hàng năm |
🇪🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,5 Years | 66,33 Years | Hàng năm |
🇪🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 58,9 % | 58,63 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 12,29 % | 11,8 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 4,2 % | 4,3 % | Quý |
🇪🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 26,5 % | 26,5 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Tỷ lệ việc làm | 52,42 % | 52,26 % | Quý |
🇪🇸 Việc làm toàn thời gian | 19,029 tr.đ. | 18,742 tr.đ. | Quý |
Tỷ lệ vị trí việc làm trống (JVR) đo lường tỷ lệ phần trăm của tổng số vị trí đang trống, được biểu thị bằng phần trăm. Một vị trí việc làm trống được định nghĩa là một công việc có trả lương (mới được tạo, chưa có người hoặc sắp trống) mà nhà tuyển dụng đang tích cực tìm kiếm ứng viên phù hợp từ bên ngoài doanh nghiệp đó và sẵn sàng thực hiện thêm các bước tiếp theo, và mà nhà tuyển dụng dự định sẽ tuyển dụng ngay lập tức hoặc trong tương lai gần.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ vị trí tuyển dụng là gì?
Tỷ lệ trống việc làm là một chỉ số kinh tế quan trọng, cung cấp cái nhìn tổng quát về tình hình thị trường lao động của một quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về các xu hướng kinh tế và đưa ra quyết định kinh doanh thông minh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về tỷ lệ trống việc làm, vai trò của nó trong nền kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này. Tỷ lệ trống việc làm được tính bằng cách chia số lượng vị trí việc làm đang cần tuyển dụng cho tổng số vị trí việc làm trong nền kinh tế. Chỉ số này thể hiện phần trăm số lượng vị trí việc làm vẫn còn trống, chưa được lấp đầy bởi người lao động. Một tỷ lệ trống việc làm cao có thể cho thấy sự thiếu hụt người lao động có kỹ năng phù hợp hoặc sự không đồng bộ giữa nhu cầu của doanh nghiệp và nguồn cung lao động. Ngược lại, tỷ lệ trống việc làm thấp có thể phản ánh sự bão hòa của thị trường lao động hoặc tình trạng thất nghiệp cao. Tỷ lệ trống việc làm là một trong những chỉ số quan trọng mà các nhà kinh tế, doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách sử dụng để đánh giá tình trạng thị trường lao động và dự báo xu hướng kinh tế. Nếu tỷ lệ trống việc làm tăng đột ngột, điều này có thể là một dấu hiệu cảnh báo về sự bất ổn trong nền kinh tế, chẳng hạn như việc doanh nghiệp mở rộng hoạt động mà không thể tìm được đủ lao động. Ngược lại, một tỷ lệ trống việc làm giảm liên tục có thể là dấu hiệu tích cực cho thấy nền kinh tế đang tiến gần đến mức toàn dụng lao động, tức là tất cả những người có khả năng và mong muốn làm việc đều có việc làm. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trống việc làm, bao gồm sự phát triển của nền kinh tế, các chính sách của chính phủ, và các yếu tố chi phối cung cầu lao động. Khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, doanh nghiệp có xu hướng mở rộng hoạt động và tìm kiếm thêm lao động, dẫn đến tỷ lệ trống việc làm tăng. Ngược lại, trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp có thể cắt giảm quy mô hoặc dừng tuyển dụng, làm giảm tỷ lệ trống việc làm. Chính sách của chính phủ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến tỷ lệ trống việc làm. Các chính sách kích thích kinh tế, thay đổi mức lương tối thiểu, hoặc thay đổi luật lao động có thể ảnh hưởng đến quyết định tuyển dụng của doanh nghiệp và nhu cầu công việc của người lao động. Ví dụ, việc nâng cao mức lương tối thiểu có thể khiến doanh nghiệp cân nhắc kỹ lưỡng hơn trong việc mở rộng quy mô tuyển dụng, trong khi các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề có thể giúp giảm sự không đồng bộ giữa nhu cầu của doanh nghiệp và kỹ năng của người lao động. Ngoài ra, các yếu tố về cung cầu lao động cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến tỷ lệ trống việc làm. Cung lao động bao gồm số lượng người có khả năng và mong muốn làm việc, trong khi cầu lao động là nhu cầu của doanh nghiệp cho lao động có kỹ năng nhất định. Khi nguồn cung lao động vượt quá cầu, tỷ lệ trống việc làm có xu hướng giảm. Tuy nhiên, nếu có sự thiếu hụt lao động có kỹ năng phù hợp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc lấp đầy các vị trí trống và tỷ lệ trống việc làm sẽ tăng. Sự phân bố địa lý cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ trống việc làm. Ở những khu vực phát triển kinh tế mạnh mẽ, tỷ lệ tìm được việc làm có thể cao hơn do nhiều cơ hội việc làm được tạo ra. Ngược lại, ở các vùng nông thôn hoặc khu vực kém phát triển, tỷ lệ trống việc làm có thể thấp hơn do thiếu hụt cơ hội việc làm. Đây là lý do vì sao việc phân tích tỷ lệ trống việc làm theo khu vực cũng rất quan trọng để có được cái nhìn toàn diện về thị trường lao động. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về tỷ lệ trống việc làm của nhiều quốc gia trên thế giới. Các dữ liệu này không chỉ giúp bạn nắm bắt tình hình thị trường lao động hiện tại mà còn dự báo các xu hướng tương lai, hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh chiến lược. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác và cập nhật để bạn luôn ở vị trí sẵn sàng và dẫn đầu trong việc phân tích và đón đầu các cơ hội kinh tế. Tóm lại, tỷ lệ trống việc làm là một chỉ số kinh tế quan trọng, phản ánh tình trạng thị trường lao động và có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế. Việc hiểu rõ và theo dõi chỉ số này sẽ giúp doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định hợp lý, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trên eulerpool, chúng tôi tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô tin cậy, hỗ trợ bạn trong việc nắm bắt và phân tích các chỉ số quan trọng này.