Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người ở Vương quốc Anh là 47.005,12 USD. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người ở Vương quốc Anh giảm xuống còn 47.005,12 USD vào ngày 1/1/2023, sau khi nó là 47.343,47 USD vào ngày 1/1/2022. Từ 1/1/1960 đến 1/1/2023, GDP bình quân ở Vương quốc Anh là 31.667,97 USD. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/1/2022 với 47.343,47 USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/1960 với 15.135,11 USD.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
GDP đầu người | |
---|---|
1/1/1960 | 15.135,11 USD |
1/1/1961 | 15.426,20 USD |
1/1/1962 | 15.463,89 USD |
1/1/1963 | 16.094,47 USD |
1/1/1964 | 16.884,77 USD |
1/1/1965 | 17.134,04 USD |
1/1/1966 | 17.306,93 USD |
1/1/1967 | 17.691,79 USD |
1/1/1968 | 18.569,40 USD |
1/1/1969 | 18.850,94 USD |
1/1/1970 | 19.284,49 USD |
1/1/1971 | 19.877,16 USD |
1/1/1972 | 20.666,00 USD |
1/1/1973 | 21.971,72 USD |
1/1/1974 | 21.412,35 USD |
1/1/1975 | 21.098,37 USD |
1/1/1976 | 21.717,74 USD |
1/1/1977 | 22.258,82 USD |
1/1/1978 | 23.193,40 USD |
1/1/1979 | 24.041,34 USD |
1/1/1980 | 23.524,84 USD |
1/1/1981 | 23.331,40 USD |
1/1/1982 | 23.805,36 USD |
1/1/1983 | 24.801,93 USD |
1/1/1984 | 25.324,60 USD |
1/1/1985 | 26.315,13 USD |
1/1/1986 | 27.081,35 USD |
1/1/1987 | 28.481,15 USD |
1/1/1988 | 30.047,01 USD |
1/1/1989 | 30.741,37 USD |
1/1/1990 | 30.874,51 USD |
1/1/1991 | 30.439,65 USD |
1/1/1992 | 30.479,20 USD |
1/1/1993 | 31.163,28 USD |
1/1/1994 | 32.279,53 USD |
1/1/1995 | 33.009,30 USD |
1/1/1996 | 33.775,50 USD |
1/1/1997 | 35.347,76 USD |
1/1/1998 | 36.448,26 USD |
1/1/1999 | 37.440,79 USD |
1/1/2000 | 38.918,46 USD |
1/1/2001 | 39.768,67 USD |
1/1/2002 | 40.310,30 USD |
1/1/2003 | 41.385,54 USD |
1/1/2004 | 42.149,27 USD |
1/1/2005 | 43.007,36 USD |
1/1/2006 | 43.711,16 USD |
1/1/2007 | 44.508,61 USD |
1/1/2008 | 44.060,00 USD |
1/1/2009 | 41.709,97 USD |
1/1/2010 | 42.310,75 USD |
1/1/2011 | 42.462,11 USD |
1/1/2012 | 42.805,84 USD |
1/1/2013 | 43.282,21 USD |
1/1/2014 | 44.337,68 USD |
1/1/2015 | 44.964,39 USD |
1/1/2016 | 45.482,18 USD |
1/1/2017 | 46.373,64 USD |
1/1/2018 | 46.740,55 USD |
1/1/2019 | 47.240,60 USD |
1/1/2020 | 42.191,92 USD |
1/1/2021 | 45.889,61 USD |
1/1/2022 | 47.343,47 USD |
1/1/2023 | 47.005,12 USD |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2023 | 47.005,12 USD |
1/1/2022 | 47.343,47 USD |
1/1/2021 | 45.889,61 USD |
1/1/2020 | 42.191,92 USD |
1/1/2019 | 47.240,6 USD |
1/1/2018 | 46.740,55 USD |
1/1/2017 | 46.373,64 USD |
1/1/2016 | 45.482,18 USD |
1/1/2015 | 44.964,39 USD |
1/1/2014 | 44.337,68 USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 BIP | 3,34 Bio. USD | 3,089 Bio. USD | Hàng năm |
🇬🇧 Đầu tư cố định bruto | 113,833 tỷ GBP | 113,179 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 54.126,14 USD | 54.515,75 USD | Hàng năm |
🇬🇧 GDP hàng tháng MoM | 0 % | 0,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 GDP hàng tháng YoY | 1,3 % | 1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 GDP theo giá cố định | 640,002 tỷ GBP | 639,095 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ dịch vụ | 461,233 tỷ GBP | 458,33 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ ngành khai khoáng | 3,301 tỷ GBP | 3,374 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ ngành vận tải | 21,198 tỷ GBP | 21,276 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ ngành xây dựng | 35,163 tỷ GBP | 35,238 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ nông nghiệp | 4,242 tỷ GBP | 4,195 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ quản lý công cộng | 29,527 tỷ GBP | 29,322 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 GDP từ sản xuất | 51,336 tỷ GBP | 51,688 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 Tăng trưởng BIP hàng năm | 0,1 % | 4,3 % | Hàng năm |
🇬🇧 Tổng thu nhập quốc gia | 668,636 tỷ GBP | 671,335 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | 0,7 % | -0,3 % | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 0,7 % | 0,3 % | Quý |
GDP bình quân đầu người được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia, đã điều chỉnh theo lạm phát, cho tổng dân số.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người là gì?
Chào mừng bạn đến với eulerpool, trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp. Hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ với bạn một bài viết chi tiết về chỉ số "GDP per Capita", hay "Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người" trong tiếng Việt. Đây là một chỉ số kinh tế quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế và đời sống xã hội. GDP per Capita là một số liệu quan trọng trong các phân tích kinh tế vĩ mô. Chỉ số này đại diện cho giá trị trung bình của sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm, chia cho tổng dân số của quốc gia đó. GDP per Capita thường được dùng để đo lường mức sống của người dân trong một quốc gia. Khi GDP per Capita cao, nó thường biểu thị rằng người dân có một chất lượng sống cao hơn và có nhiều tài nguyên kinh tế hơn. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến GDP per Capita, trong đó bao gồm cấu trúc kinh tế, chính sách chính phủ, trình độ học vấn, và cơ sở hạ tầng. Một quốc gia có cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống giáo dục tốt, và chính sách kinh tế hiệu quả thường sẽ có chỉ số GDP per Capita cao hơn so với những quốc gia thiếu các yếu tố này. Khi phân tích GDP per Capita, chúng ta thường xem xét nó trong bối cảnh của từng quốc gia cụ thể và so sánh với các quốc gia khác. Điều này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình kinh tế của từng quốc gia. Chẳng hạn, một quốc gia có GDP per Capita thấp nhưng có tốc độ tăng trưởng GDP cao có thể đang trên đường phát triển và cải thiện mức sống của người dân. Một yếu tố quan trọng khi so sánh GDP per Capita giữa các quốc gia là tỷ giá hối đoái và sức mua tương đương (Purchasing Power Parity - PPP). Tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng lớn đến GDP per Capita khi đo lường bằng đồng tiền quốc tế như Đô la Mỹ. Trong khi đó, PPP giúp điều chỉnh giá trị GDP per Capita dựa trên mức giá cả hàng hóa và dịch vụ, làm cho việc so sánh giữa các quốc gia trở nên công bằng hơn. Trong nghiên cứu và phân tích kinh tế, GDP per Capita thường được sử dụng để đánh giá mức sống và sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, chỉ nhìn vào GDP per Capita không đủ để đưa ra một kết luận toàn diện về tình trạng kinh tế của một quốc gia. Cần phải xem xét thêm nhiều yếu tố khác như phân bổ thu nhập, mức độ bất bình đẳng, và các chỉ số xã hội khác như chỉ số phát triển con người (HDI). Ví dụ, các quốc gia Bắc Âu như Na Uy, Thụy Điển, và Đan Mạch thường có chỉ số GDP per Capita rất cao và cũng có các chỉ số khác như HDI cao, phản ánh một mức sống ổn định và chất lượng cuộc sống cao. Trong khi đó, các quốc gia đang phát triển có thể có GDP per Capita thấp nhưng đang nỗ lực cải thiện các chỉ số kinh tế và xã hội khác để nâng cao mức sống của người dân. Một khía cạnh quan trọng khác cần xem xét là cấu trúc GDP của một quốc gia. GDP bao gồm ba phần chính: khu vực nông nghiệp, khu vực công nghiệp, và khu vực dịch vụ. Trong các quốc gia phát triển, khu vực dịch vụ thường chiếm tỷ trọng lớn trong GDP, thể hiện một nền kinh tế phức tạp với nhiều ngành nghề phát triển. Trong khi đó, các quốc gia đang phát triển thường phụ thuộc nhiều vào khu vực nông nghiệp và công nghiệp. Đối với các nhà đầu tư và chuyên gia kinh tế, GDP per Capita là một thông số quan trọng giúp đánh giá tiềm năng và rủi ro của việc đầu tư vào một quốc gia. Một quốc gia có GDP per Capita cao thường được coi là có môi trường đầu tư ổn định hơn, với hệ thống pháp lý minh bạch và cơ sở hạ tầng phát triển. Ngược lại, các quốc gia có GDP per Capita thấp có thể có nhiều rủi ro hơn nhưng cũng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và sinh lời cao. Trong tầm nhìn dài hạn, việc cải thiện GDP per Capita thường đi kèm với các chiến lược phát triển bền vững bao gồm cải thiện giáo dục, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành công nghiệp mới phát triển. Chính phủ và các tổ chức quốc tế thường có các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao GDP per Capita và cải thiện mức sống của người dân trong các quốc gia kém phát triển. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về chỉ số GDP per Capita của nhiều quốc gia trên thế giới. Bạn có thể dễ dàng truy cập và so sánh các dữ liệu này để có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình kinh tế của từng quốc gia. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những số liệu chính xác và công cụ phân tích mạnh mẽ để hỗ trợ quyết định đầu tư và nghiên cứu của bạn. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và hữu ích về chỉ số GDP per Capita. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về các chỉ số kinh tế khác, hãy truy cập eulerpool – nơi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết này!