Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Dự trữ ngũ cốc Ngô

Giá

4,993 tỷ Bushels
Biến động +/-
-3,354 tỷ Bushels
Biến động %
-50,28 %

Giá trị hiện tại của Dự trữ ngũ cốc Ngô ở Hoa Kỳ là 4,993 tỷ Bushels. Dự trữ ngũ cốc Ngô ở Hoa Kỳ giảm xuống 4,993 tỷ Bushels vào ngày 1/6/2024, sau khi nó là 8,347 tỷ Bushels vào ngày 1/3/2024. Từ 1/3/2015 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 6,46 tỷ Bushels. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/12/2017 với 12,52 tỷ Bushels, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/9/2021 với 1,24 tỷ Bushels.

Nguồn: US Department of Agriculture

Dự trữ ngũ cốc Ngô

  • 3 năm

  • 5 năm

  • Max

Dự trữ ngô

Dự trữ ngũ cốc Ngô Lịch sử

NgàyGiá trị
1/6/20244,993 tỷ Bushels
1/3/20248,347 tỷ Bushels
1/12/202312,169 tỷ Bushels
1/9/20231,361 tỷ Bushels
1/6/20234,106 tỷ Bushels
1/3/20237,401 tỷ Bushels
1/12/202210,809 tỷ Bushels
1/9/20221,377 tỷ Bushels
1/6/20224,346 tỷ Bushels
1/3/20227,85 tỷ Bushels
1
2
3
4

Số liệu vĩ mô tương tự của Dự trữ ngũ cốc Ngô

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
56,6 points36,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,25 points100,125 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,2 %0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.762 Companies22.06 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,3 %-0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-1,5 %-2,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,7 tr.đ. Tonnes7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
42,3 points44,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
42,6 points43,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Dự trữ ngũ cốc Ngô là gì?

Chào mừng bạn đến với Eulerpool, nền tảng chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô hàng đầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào một chủ đề quan trọng trong ngành nông nghiệp: tồn kho ngô. Tồn kho ngô đóng một vai trò không thể thiếu trong việc xác định các xu hướng kinh tế và đưa ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Với mục tiêu cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và chính xác, chúng tôi sẽ khám phá từ khía cạnh dự trữ, sản xuất cho đến yếu tố ảnh hưởng và sự phân phối của tồn kho ngô tại Việt Nam. Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ tại sao ngô lại là một loại cây trồng quan trọng. Ngô là một trong những loại cây lương thực chính trên toàn thế giới, đóng góp vào nhu cầu thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, và nguyên liệu đầu vào trong nhiều ngành công nghiệp. Do đó, tồn kho ngô không chỉ có ảnh hưởng đến giá cả thị trường mà còn định hình cách mà các chính phủ, doanh nghiệp và nông dân lập kế hoạch sản xuất và chiến lược phân phối. Tại Việt Nam, tồn kho ngô đã và đang chịu nhiều tác động từ các yếu tố bên trong và bên ngoài nước. Một trong những yếu tố lớn nhất ảnh hưởng đến tồn kho ngô là điều kiện thời tiết và khí hậu. Những thay đổi về khí hậu có thể làm thay đổi mùa vụ và năng suất của cây trồng, từ đó ảnh hưởng trực tiếp lên số lượng ngô được lưu trữ trong kho. Mùa mưa kéo dài hoặc hạn hán có thể làm giảm năng suất, dẫn đến sự suy giảm của tồn kho ngô. Ngoài ra, chính sách của nhà nước về nông nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng tác động đến tồn kho ngô. Các chính sách trợ giá, hỗ trợ phân bón, cùng với việc mở rộng diện tích canh tác ngô, có thể giúp tăng sản lượng ngô và làm gia tăng mức tồn kho. Ngược lại, nếu chính sách không thuận lợi, hoặc có sự thay đổi đột ngột, điều này có thể gây ra những biến động lớn trong tồn kho ngô. Một phần không thể thiếu nữa là sự cạnh tranh với các loại cây trồng khác như lúa, khoai, và đậu nành. Nguy cơ chuyển đổi diện tích đất canh tác từ ngô sang các loại cây trồng khác nếu chúng có lợi nhuận cao hơn cũng là một trong những yếu tố tác động lên tồn kho ngô. Điều này đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp phải có những chiến lược hợp lý để duy trì sự cân bằng và ổn định trong sản xuất. Ngoài ra, sự tác động từ thị trường quốc tế cũng là điều không thể bỏ qua. Việt Nam không chỉ tiêu thụ ngô trong nước mà còn xuất khẩu ngô ra thị trường thế giới. Sự biến động về giá cả và nhu cầu từ các quốc gia nhập khẩu ngô có thể gây ra ảnh hưởng lớn đến tồn kho ngô. Ví dụ, khi nhu cầu ngô từ các nước như Trung Quốc, Nhật Bản hoặc các quốc gia châu Âu tăng cao, Việt Nam có thể đẩy mạnh xuất khẩu và giảm lượng tồn kho trong nước. Ngược lại, khi thị trường thế giới gặp khủng hoảng hoặc nhu cầu suy giảm, tồn kho ngô trong nước có thể tăng lên do không xuất khẩu được. Vấn đề bảo quản và kỹ thuật lưu trữ ngô cũng là một phần quan trọng trong việc quản lý tồn kho. Nếu không được bảo quản đúng cách, ngô có thể bị hỏng hoặc giảm chất lượng, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích kinh tế. Các yêu cầu về vệ sinh, nhiệt độ, và độ ẩm trong kho cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo rằng ngô luôn đạt chất lượng tốt nhất. Công nghệ và kỹ thuật hiện đại như kiểm soát không khí tự động, sử dụng chất bảo quản có thể giúp tối ưu hóa quá trình lưu trữ và duy trì chất lượng ngô. Một khía cạnh khác không kém phần quan trọng là vai trò của các doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc điều tiết tồn kho ngô. Các doanh nghiệp lớn trong ngành này thường có những chiến lược mua bán, tích trữ hợp lý nhằm tối ưu hóa lợi nhuận. Họ cũng thường sử dụng dữ liệu từ các nguồn uy tín như Eulerpool để theo dõi, phân tích và dự báo xu hướng thị trường ngô. Việc này giúp họ đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác và kịp thời, góp phần vào sự ổn định và phát triển của thị trường ngô. Cuối cùng, không thể không đề cập đến tầm quan trọng của dữ liệu và nghiên cứu trong việc quản lý tồn kho ngô. Dữ liệu chính xác và kịp thời từ các nguồn uy tín giúp các bên liên quan có cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình tồn kho, xu hướng tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng. Nhờ đó, họ có thể lên kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đưa ra các quyết định chiến lược một cách hiệu quả. Eulerpool, với vai trò là một nền tảng cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô hàng đầu, luôn cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất về tồn kho ngô cũng như các loại cây trồng khác. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ những nguồn tin cậy và qua quá trình xử lý, phân tích kỹ lưỡng, để đảm bảo rằng bạn luôn có được những thông tin hữu ích, phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lập kế hoạch và ra quyết định kinh doanh. Trên đây là một cái nhìn tổng quan về tồn kho ngô tại Việt Nam từ nhiều góc độ khác nhau. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về vai trò và tầm quan trọng của tồn kho ngô cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến nó. Chúng tôi tại Eulerpool luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với những thông tin và dữ liệu chính xác nhất, giúp bạn thành công trong mọi kế hoạch và quyết định của mình.